Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tim mạch & tạo máu/
  4. Thuốc đối kháng calci
Thuốc Tildiem 60mg Sanofi điều trị phòng ngừa cơn đau thắt ngực (2 vỉ x 15 viên)
Thuốc Tildiem 60mg Sanofi điều trị phòng ngừa cơn đau thắt ngực (2 vỉ x 15 viên)
Thuốc Tildiem 60mg Sanofi điều trị phòng ngừa cơn đau thắt ngực (2 vỉ x 15 viên)
Thuốc Tildiem 60mg Sanofi điều trị phòng ngừa cơn đau thắt ngực (2 vỉ x 15 viên)
Thuốc Tildiem 60mg Sanofi điều trị phòng ngừa cơn đau thắt ngực (2 vỉ x 15 viên)
Thuốc Tildiem 60mg Sanofi điều trị phòng ngừa cơn đau thắt ngực (2 vỉ x 15 viên)
Thương hiệu: Sanofi

Thuốc Tildiem 60mg Sanofi điều trị phòng ngừa cơn đau thắt ngực (2 vỉ x 15 viên)

000073680 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc đối kháng calci

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 2 Vỉ x 15 Viên

Thành phần

Chỉ định

Rối loạn nhịp tim, Cao huyết áp, Cơn đau thắt ngực, Hội chứng tăng động tim mạch

Chống chỉ định

Hội chứng suy nút xoang, Nhịp tim chậm, Nhồi máu cơ tim, Suy tim, Block nhĩ thất

Xuất xứ thương hiệu

Pháp

Nhà sản xuất

SANOFI

Số đăng ký

VN-17695-14

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Tildiem 60mg được sản xuất bởi Sanofi Winthrop Industrie (Pháp), thành phần chính là diltiazem hydrochloride. Đây là thuốc được dùng để điều trị phòng ngừa cơn đau thắt ngực (triệu chứng có liên quan đến việc thiếu tưới máu cho tim), đặc biệt đau thắt ngực do gắng sức hay đau thắt ngực không ổn định bao gồm đau thắt ngực do co thắt mạch vành.

Tildiem 60mg được bào chế dưới dạng viên nén, mỗi viên chứa diltiazem hydrochloride 60mg. Quy cách đóng gói: Hộp 30 viên (2 vỉ x 15 viên).

Nước sản xuất

Pháp

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Tildiem 60mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Tildiem 60mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Diltiazem

60mg

Công dụng của Thuốc Tildiem 60mg

Chỉ định

Thuốc Tildiem 60mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị phòng ngừa cơn đau thắt ngực (triệu chứng có liên quan đến việc thiếu tưới máu cho tim), đặc biệt đau thắt ngực do gắng sức hay đau thắt ngực không ổn định bao gồm đau thắt ngực do co thắt mạch vành.

Dược lực học

Thuốc thuộc nhóm chẹn kênh canxi.

Đối kháng chọn lọc kênh calcium với tác động trực tiếp trên tim /dẫn xuất benzothiazepine.

Diltiazem chẹn dòng calcium đi vào xuyên qua màng tế bào ở các sợi cơ tim, cơ trơn mạch máu, do vậy làm giảm lượng calcium nội bào đến gắn lên các protein co thắt.

Ở người, diltiazem làm tăng lưu lượng mạch vành thông qua việc làm giảm sức cản mạch vành.

Diltiazem làm giảm công của cơ tim do có hoạt tính làm chậm nhịp tim và làm giảm sức cản mạch máu toàn thân vừa phải.

Không có tác dụng giảm co sợi cơ trên mô cơ tim khỏe mạnh.

Diltiazem làm giảm nhẹ nhịp tim và có thể tạo ra một tác động ức chế nhẹ trên nút xoang bệnh lý. Thuốc làm chậm sự dẫn truyền nhĩ - thất do đó nguy cơ gây block nhĩ - thất.

Diltiazem không có tác động trên sự dẫn truyền tại bó hiss và đường dẫn truyền dưới bó hiss.

Hiệu quả lâm sàng của Diltiazem đã được chứng minh thông qua những nghiên cứu có kiểm soát trên tất cả các dạng đau thắt ngực.

Các tác động xuất hiện khi gắng sức

Cải thiện khả năng gắng sức.

Giảm biên độ đoạn ST chênh xuống (đạt tối đa với cùng một mức gắng sức, nhịp tim và tích số kép hằng định khi làm nghiêm pháp gắng sức)

Hơn nữa, do có tác động trên đau thắt ngực do co thắt mạch vành kiểu prinzmetal nên thuốc đã chứng minh được tác động bảo vệ chống lại sự co thắt của mạch vành.

Dược động học

Hấp thu

Ở người, diltiazem nhanh chóng được hấp thu ở ruột. Thuốc hiện diện trong máu sau khi dùng 30 phút.

Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 3 - 4 giờ. Thời gian bán hủy biểu kiến trong huyết tương là 4 - 8 giờ.

Phân bố

Diltiazem gắn 80 - 85% với protein huyết tương. 

Chuyển hóa

Diltiazem được chuyển hỏa chủ yếu tại gan, chất chuyển hóa chính có hoạt tính là deacetyldiltiazem. 

Thải trừ

Thuốc được thải trừ qua mật (65%) và qua nước tiêu (35%). Chỉ có 0,2 - 0,4% diliazem dưới dạng không thay đổi được tìm thấy trong nước tiểu. Nhìn chung, có một mối quan hệ chặt chẽ giữa liều dùng và nồng độ trong huyết tương. Bất kỳ sự gia tăng liều nào cũng đều kéo theo sự gia tăng nồng độ thuốc trong huyết tương. Điều này gợi ý rằng không có hiện tượng bão hòa thuốc.

Với một liều dùng hằng định, nồng độ thuốc trong huyết tương được duy trì tương đối hằng định.

Cũng có một mối liên hệ giữa nồng độ thuốc trong huyết tương và hiệu quả. Nồng độ thuốc trong huyết tương cần đạt đến để đạt hiệu quả mong muốn là trong khoảng 70 và 200ng/ml. Cơn đau thắt ngực càng nặng thì nồng độ thuốc trong huyết tương càng phải cao.

Tính chất dược động học của thuốc không thay đổi ngay cả trong trường hợp suy thận. Nồng độ thuốc trong huyết tương ở người già và bệnh nhân bị suy gan hay suy thận thường cao hơn so với người trẻ.

Diltiazem và các chất chuyển hóa của nó rất khó bị thẩm tách.

Cách dùng Thuốc Tildiem 60mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Không nên nhai mà phải nuốt trọn viên thuốc với một ly nước.

Nên uống diltiazem trước ba bữa ăn chính trong ngày.

Thời gian điều trị: Tuân thủ theo toa bác sĩ.

Liều dùng

Người lớn

Liều thông thường mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần.

Liều lượng tùy thuộc vào tình trạng của bệnh nhân và kê toa của bác sĩ. 

Trẻ em

Độ an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ em chưa được chứng minh, do đó không khuyên dùng diltiazem cho trẻ em.

Tuyệt đối tuân thủ theo toa Bác sĩ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Nếu dùng quá liều chỉ định: Cần hỏi ý kiến bác sĩ ngay.

Triệu chứng lâm sàng của ngộ độc cấp do dùng quá liều bao gồm tụt huyết áp nặng thậm chí trụy tim mạch, chậm nhịp xoang kèm hay không phân ly đẳng nhịp và rối loạn dẫn truyền nhĩ - thất.

Xử trí

Cần điều trị trong bệnh viện: Rửa dạ dày, lợi tiểu thẩm phân.

Rối loạn dẫn truyền có thể xử trí bằng cách đặt máy tạo nhịp tạm thời.

Các thuốc giải độc: Atropine, adrenaline, các chất vận mạch, các thuốc có tác dụng tăng co bóp hay tăng nhịp tim, glucagon và calcium gluconate truyền tĩnh mạch.

Làm gì khi quên 1 liều?

Liên hệ ngay với bác sĩ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Tildiem 60mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Như mọi loại thuốc, ở một số người Tildiem 60mg viên nén có thể gây ra một số các tác dụng không mong muốn.

Tần số của các tác dụng phụ nêu ra dưới đây được xác định theo quy ước sau: 

  • Rất thường gặp (ảnh hưởng ít nhất từ 1 trên 10 bệnh nhân hoặc hơn).

  • Thường gặp (ảnh hưởng ít nhất 1 trên 100 bệnh nhân và ít hơn 1 trên 10 bệnh nhân).

  • Không thường gặp (ảnh hưởng ít nhất 1 trên 1.000 bệnh nhân và ít hơn 1 trên 100 bệnh nhân).

  • Hiếm gặp (ảnh hưởng ít nhất 1 trên 10.000 bệnh nhân và ít hơn 1 trên 1.000 bệnh nhân).

  • Rất hiếm gặp (ảnh hưởng ít hơn 1 trên 10.000 bệnh nhân).

Rối loạn về tim

  • Thường gặp: Một số rối loạn dẫn truyền tim, đánh trống ngực.

  • Không thường gặp: Nhịp tim quá chậm đến mức không chịu nổi.

  • Không rõ tần suất: Suy tim sung huyết, các rối loạn dẫn truyền tim khác.

Rối loạn về mạch máu

Các rối loạn này liên quan đến thuốc và dễ xuất hiện hơn ở người lớn tuổi:

  • Thường gặp: Nóng bừng mặt.

  • Không thường gặp: Hạ huyết áp tư thế.

  • Không rõ tần suất: Viêm các mạch máu nhỏ.

Rối loạn tiêu hóa:

  • Thường gặp: Táo bón, đau dạ dày, buồn nôn, khó tiêu.

  • Không thường gặp: Nôn, tiêu chảy.

  • Hiếm gặp: Khô miệng.

  • Không rö tần suất: Sưng nướu răng.

Rối loạn về da

  • Thường gặp: Ban đỏ.
  • Hiếm gặp: Phát ban.

Không rõ tần suất:

  • Sưng đột ngột ở mặt và cổ (phù mạch) do dị ứng.

  • Các dạng phát ban da, như ban đỏ đa dạng (đặc biệt là hội chứng Stevens - Johnson và hoại tử biểu bì), nổi rộp da toàn thân cấp tính (tổn thương niêm mạc hoặc phản ứng kiểu phồng giộp da), ngưng điều trị và ngay lập tức đến khám bác sĩ.

  • Phản ứng da khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời hoặc với tia UV (phản ứng nhạy cảm ánh sáng như dày sừng da dạng phẳng trên bề mặt da phơi ra ánh sáng).

  • Đổ mồ hôi.

  • Ban đỏ, đôi khi kèm với sốt hoặc tróc vảy.

  • Phát ban.

Rối loạn về gan

  • Không thường gặp: Tăng men gan (thoáng qua).

  • Không rõ tần suất: Viêm gan trên lâm sàng, các dấu hiệu này sẽ hết khi ngưng điều trị.

Rối loạn hệ thần kinh

  • Thường gặp: Nhức đầu, chóng mặt.

  • Không rõ tần suất: Các hội chứng ngoại tháp (các rối loạn bao gồm co cứng, run và cử động bất thường), các dấu hiệu này sẽ hết khi ngưng điều trị.

Rối loạn tâm thần

  • Hiếm gặp: Bồn chồn, mất ngủ.

  • Không rõ tần suất: Thay đổi cảm xúc (đặc biệt là trầm cảm).

Rối loạn hệ sinh sản

  • Không rõ tần suất: Trường hợp vú to ở nam giới, dấu hiệu này sẽ hết khi ngưng điều trị.

Rối loạn hệ máu và bạch huyết

  • Không rõ tân suất: Giảm số lượng tiểu cầu trong máu.

Các rối loạn toàn thân

  • Rất thường gặp: Phù chi dưới.
  • Thường gặp: Khó chịu, mệt nhọc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Nếu bạn ghi nhận có bất kỳ tác dụng phụ nào không được nêu ra trong toa thuốc này, hoặc nều bất kỳ tác dụng phụ nào trở nên trầm trọng, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Nếu bạn không dung nạp một số loại đường, cần thông báo. cho bác sĩ biết trước khi dùng thuốc này.

Thuốc Tildiem 60mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng với diltiazem hoặc một trong các tá dược của thuốc.

  • Nhịp tim rất chậm (dưới hoặc bằng 40 lần/phút).

  • Rối loạn chức năng nút xoang (loạn nhịp tim).

  • Blốc nhĩ thất độ 2 hay độ 3 không đặt máy tạo nhịp (một số rối loạn dẫn truyền).

  • Suy thất trái kèm ứ huyết phổi (suy tim).

  • Phối hợp với thuốc dantrolene (tiêm truyền), pimozide, cisapride, dihydroergotamine, ergotamine, nifedipine, sertindole.

Nói chung, không nên dùng thuốc (trừ khi bác sĩ chỉ định) trong khi có thai hoặc dùng kết hợp với esmolol (một số trường hợp), thuốc chẹn bêta dùng cho người suy tim (bisoprolol, carvedilol, metoprolol, nebivolol), các thuốc chẹn bêta khác, ivabradine hoặc triazolam.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng khi dùng thuốc nảy ở:

  • Người già.

  • Người suy thận hoặc suy gan.

  • Trường hợp nhịp tim chậm và một số rối loạn dẫn truyền trong tim. 

Phải thông báo cho bác sĩ biết bạn đang dùng diliazem nếu bạn sắp được gây mê toàn thân.

Thuốc có thể liên quan đến các rối loạn cảm xúc (như trầm cảm). Thuốc ảnh hưởng trên sự vận động của ruột. Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có nguy cơ bị tắc ruột.

Do có dầu thầu dầu trong thành phần nên thuốc có thể gây rối loạn tiêu hóa (nhuận tràng nhẹ, tiêu chảy).

Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân không dung nạp với gaclactose, suy giảm men lapp lactase, hoặc hội chứng kém hấp thu glusoce hoặc galactose (bệnh di truyền hiếm gặp).

Để thuốc ngoài tầm tay của trẻ em.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Dựa trên những tác dụng không mong muốn đã được ghi nhận như chóng mặt (thường gặp), khó chịu (thường gặp), khả năng lái xe và sử dụng máy móc có thể bị ảnh hưởng.

Thời kỳ mang thai 

Không khuyên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang độ tuổi có thể có thai mà không dùng biện pháp tránh thai nào. Báo ngay cho bác sĩ nếu bạn phát hiện ra mình có thai và làm theo chỉ dẫn điều trị của bác sĩ.

Báo cho bác sĩ nều bạn đang muốn có thai.

Thời kỳ cho con bú

Tránh dùng thuốc trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ. Nếu người mẹ nhất thiết phải dùng Tildiem 60mg viên nén, thì đứa trẻ phải được nuôi bằng phương pháp khác như bú bình. Bạn phải luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ một loại thuốc nào.

Tương tác thuốc

Để tránh tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng kèm với thuốc khác, đặc biệt nếu bạn đang dùng dantrolene (tiêm truyền), pimozide, cisapride, dihydroergotamine, ergotamine, nifedipine, sertindole, esmolol (trong một số trường hợp), các thuốc chẹn bêta dùng cho người suy tim (bisoprolol, carvedilol, metoprolol, nebivolol), các thuốc chẹn bêta khác, ivabridine hoặc triazolam phải báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết về tất cả các loại thuốc mà bạn đang dùng.

Bảo quản

Đề thuốc ngoài tầm nhìn và tầm tay của trẻ em.

Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng ghi bên ngoài hộp thuốc.

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30°C.

Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. Điều này sẽ giúp bảo vệ môi trường.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • H

    Hoa

    Tildiem còn hàng không ạ
    7 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Minh HằngQuản trị viên

      Chào bạn Hoa,

      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Diltiazem Stella 60mg điều trị và dự phòng cơn đau thắt ngực (3 vỉ x 10 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      7 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CC

    chị chang

    e xin giá thuốc này với ạ
    11/03/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • HuuLT5Quản trị viên

      Chào chị Chang,
      Dạ rất tiếc với sản phẩm này nhà thuốc hiện đang chưa hỗ trợ cho chị ngay được. Chị vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình được chi tiết hơn ạ.
      Thân mến
      11/03/2023

      Hữu ích

      Trả lời
  • TN

    Thuy Nguyen

    Mình muốn mua thuốc này 0968xxxxxx
    22/09/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • HongHT20Quản trị viên

      Chào Bạn Thuy Nguyen,
      Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong Bạn thông cảm. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn sản phẩm tương tự cùng công dụng. Thân mến!

      22/09/2022

      Hữu ích

      Trả lời
  • P

    phong

    XIN GIÁ Ạ
    28/02/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • TranPTH3Quản trị viên

      Chào bạn Phong,

      Hiện tại sản phẩm này đã hết hàng, mong bạn thông cảm. Bạn vui lòng liên hệ hotline 18006928 để tư vấn miễn phí ạ.

      Thân mến!

      12/03/2022

      Hữu ích

      Trả lời