Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc tim mạch huyết áp |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 30 Viên |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | Servier (Ireland) Industries Ltd |
Nước sản xuất | Ai-len |
Xuất xứ thương hiệu | Pháp |
Số đăng ký | VN3-8-17 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Triplixam của Công ty Servier, Ireland, thành phần chính perindopril, indapamid và amlodipin; là nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp, có các dụng hạ huyết áp; được sử dụng trong điều trị thay thế cho bệnh nhân đã được kiểm soát huyết áp khi kết hợp perindopril/indapamid và amlodipin có cùng hàm lượng. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, màu trắng, đựng trong hộp chứa 30 viên. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Triplixam 10mg/2.5mg/5mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Amlodipine | 10mg |
Indapamide | 2.5mg |
Perindopril | 5mg |
Thuốc Triplixam được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị thay thế trong điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân đã được kiểm soát huyết áp khi kết hợp perindopril/indapamid và amlodipin có cùng hàm lượng.
Là thuốc phối hợp ba thành phần hạ huyết áp với các cơ chế bổ sung cho nhau giúp kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp. Muối perindopril arginin là thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin, indapamid là thuốc lợi tiểu nhóm chlorosulphamoyl và amlodipin là thuốc ức chế dòng ion calci thuộc nhóm dihydropyridin.
Đặc tính dược lý của Triplixam là tổng hợp các đặc tính dược lý của từng thành phần riêng biệt. Thêm vào đó, sự kết hợp perindopril/indapamid tạo ra tác dụng hiệp đồng cộng hiệu quả hạ huyết áp từ hai thành phần này.
Uống đồng thời perindopril indapamid và amlodipin không làm thay đổi các đặc tính dược động học so với uống riêng từng thành phần.
Perindopril
Hấp thu
Perindopril được hấp thu nhanh và nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 1 giờ. Để đảm bảo sinh khả dụng, nên uống perindopril arginin một lần trong ngày vào buổi sáng trước bữa ăn.
Phân bố
Thể tích phân bố của perindoprilat dang tự do khoảng 0,2 L/kg. Tỷ lệ liên kết của perindoprilat với protein huyết tương là 20%.
Chuyển hóa
Perindopril là một tiền thuốc. 27% liều uống perindopril hấp thu vào tuần hoàn chung dưới dạng chất chuyển hóa có hoạt tính perindoprilat.
Thải trừ
Perindoprilat được thải trừ qua nước tiểu và thời gian bán thải của dạng tự do là khoảng 17 giờ, đạt trạng thái ổn định trong vòng 4 ngày.
Indapamid
Hấp thu
Indapamid được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được ở người khoảng một giờ sau khi uống thuốc.
Phân bố
Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 79%.
Chuyển hóa và thải trừ
Thời gian bán thải dao động trong khoảng 14 và 24 giờ (trung bình là 18 giờ). Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (70 % liều uống) và qua phân (22 %).
Amlodipin
Hấp thu
Sau khi uống ở mức liều điều trị, amlodipin được hấp thu tốt với nồng độ đỉnh đạt được từ 6 - 12 giờ.
Phân bố
Thể tích phân bố khoảng 21 L/kg, 97,5% amlodipin trong máu liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa
Amlodipin được chuyển hóa hóa mạnh ở gan.
Thải trừ
Thời gian bán thải thải trừ khỏi huyết tương khoảng 35 - 50 giờ và do đó có thể sử dụng thuốc liều một lần trong ngày.
Thuốc Triplixam dùng đường uống, tốt nhất nên uống vào buổi sáng và trước bữa ăn.
Phối hợp liều cố định không phù hợp với trị liệu khởi đầu.
Một viên mỗi ngày. Khi cần điều chỉnh liều, nên điều chỉnh với từng thành phần.
Các đối tượng bênh nhân đặc biệt
Bệnh nhân suy thận
Ở bệnh nhân suy thận nặng, suy thận vừa, chống chỉ định với Triplixam 10 mg/2.5 mg/5 mg.
Bệnh nhân suy gan
Ở bệnh nhân suy gan nặng, chống chỉ định với Triplixam. Ở những bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa, Triplixam nên được sử dụng với sự cẩn trọng do liều khuyến cáo của arnlodipin trên những bệnh nhân này chưa được thiết lập.
Bệnh nhân lớn tuổi
Có thể điều trị Triplixam cho người lớn tuổi tùy thuộc vào chức năng thận.
Trẻ em
Độ an toàn và hiệu quả của Triplixam trên trẻ em và trẻ vị thành niên chưa được công bố, hiện chưa có dữ liệu.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Không có thông tin về quá liều Triplixam ở người.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Triplixam, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Thần kinh: Choáng váng, đau đầu, chóng mặt, dị cảm, loạn vị giác.
Mắt: Suy giảm thị giác.
Thính giác: Ù tai.
Mạch máu: Đỏ bừng mặt, hạ huyết áp.
Hô hấp: Ho, khó thở.
Rối loạn khác: Ngứa, phát ban, đau cơ, suy nhược,…
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Nhiễm trùng: Viêm mũi.
Máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu eosin.
Miễn dịch: Quá mẫn.
Chuyển hóa: Hạ đường huyết, tăng kali máu, hạ natri máu.
Tâm thần: Thay đổi tâm trạng, rối loạn giấc ngủ.
Thần kinh: Buồn ngủ, giảm cảm giác.
Tim: Đánh trống ngực, tim nhanh.
Rối loạn khác: Khô miệng, nổi mày đay, phù mạch, tăng tiết mồ hôi, đau cơ, đau khớp, đau ngực, cảm giác khó chịu,…
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Triplixam chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân lọc thận.
Bệnh nhân bị bệnh suy tim mất bù mà không được điều trị.
Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút), suy thận vừa (độ thanh thải creatinin từ 30 - 60 ml/phút).
Mẫn cảm với thành phần hoạt chất, hoặc bất cứ dẫn xuất sulfonamid nào, mẫn cảm với dẫn xuất dihydropyridine, với bất cứ thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tiền sử phù mạch (phù Quincke) liên quan đến điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin trước đó.
Phù mạch mang tính chất di truyền hoặc vô căn.
Giai đoạn 2 và 3 của thời kỳ mang thai.
Đang cho con bú.
Bệnh não do gan gây ra.
Suy gan nặng.
Hạ kali huyết.
Hạ huyết áp nặng.
Sốc (bao gồm sốc tim).
Tắc nghẽn động mạch tâm thất trái (hẹp động mạch chủ).
Suy tim huyết động không ôn định sau cơn nhồi máu cơ tim cấp.
Điều trị đồng thời Triplixam với các thuốc chứa Aliskiren ở bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận (độ lọc cầu thận < 6 ml/phút/1,73 m2).
Tất cả các cảnh báo liên quan đến từng thành phần, được liệt kê dưới đây, nên được áp dụng trong phối hợp liều cố định của Triplixam.
Giảm bạch cầu trung tính/Mắt bạch cầu hạt/Giảm tiểu cầu/Thiếu máu
Giảm bạch cầu trung tính/mắt bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng ức chế enzym chuyển dạng angiotensin.
Quá mẫn/Phù mạch
Phù mạch ở mặt, các đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản đã được báo cáo hiểm gặp trên những bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin, bao gồm perindopril.
Các phản ứng phản vệ trong quá trình giải mẫn cảm
Ức chế enzym chuyển dạng angiotensin nên được sử dụng với sự thận trọng ở những bệnh nhân dị ứng đã được điều trị giải mẫn cảm, và tránh sử dụng ở những bệnh nhân đang dùng miễn dịch trị liệu.
Các phản ứng phản vệ trong quá trình lọc loại lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL)
Có thể tránh được các phản ứng phản vệ này bằng cách tạm thời ngừng đùng thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin trước mỗi lần lọc loại.
Bệnh nhân thẩm tích máu
Trên các bệnh nhân này, nên xem xét sử dụng loại màng thấm tích máu khác hoặc sử dụng thuốc chống tăng huyết áp nhóm khác.
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của Triplixam trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Perindopril và indapamid không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc nhưng những phản ứng riêng biệt liên quan đến việc hạ huyết áp có thể xảy ra ở một vài bệnh nhân. Amlodipin có thể có ảnh hưởng nhẹ hoặc vừa trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Nếu các bệnh nhân có các triệu chứng chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi hoặc buồn nôn, khả năng phản ứng có thể bị suy giảm. Kết quả là khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị suy giảm. Khuyến cáo thận trọng đặc biệt khi khởi trị.
Triplixam không được khuyến cáo trong sử dụng thai kỳ đầu. Chống chỉ định trong thai kỳ thứ hai và thứ ba.
Triplixam được chống chỉ định trong thời kỳ cho con bú. Cần quyết định ngưng cho con bú hoặc ngừng điều trị với Triplixam.
Phối hợp không được khuyến cáo
Perindopril/indapamid với lithi: Tăng có hồi phục nồng độ Lithi huyết thanh và độc tính.
Perindopril và aliskiren: Tăng biến cố tim mạch và tử vong.
Perindopril với thuốc ức chế thụ thể angiotensin: Tăng tác dụng có hại.
Perindopril với estramustin: Tăng tác dụng có hại.
Perindopril với thuốc giữ kali: Tăng kali máu quá mức.
Amlodipin với dantrolene: Nguy cơ biến cố rung thất, tăng kali máu.
Amlodipin với bưởi chùm: Tăng sinh khả dụng, nguy cơ hạ huyết áp.
Phối hợp cần thận trọng đặc biệt
Perindopril/indapamid với baclofen: Tăng hiệu quả hạ huyết áp.
Perindopril/indapamid với NSAID: Nguy cơ giảm tác dụng hạ huyết áp, tăng tác dụng có hại.
Perindopril với thuốc đái tháo đường: Tăng nguy cơ hạ đường huyết.
Perindopril với thuốc lợi tiểu không giữ kali: Nguy cơ hạ huyết áp quá mức.
Perindopril với thuốc lợi tiểu giữ kali: Nguy cơ rõ ràng về tăng kali máu.
Indapamid với thuốc gây xoắn đỉnh: Nguy cơ biến cố loạn nhịp tim tăng lên.
Indapamid glycoside trợ tim: Tăng độc tính.
Amlodipin với thuốc cảm ứng CYP3A4: Có thể giảm nồng độ amlodipin trong huyết tương.
Bảo quân thuốc dưới 30°C
Giữ thuốc tránh xa tầm nhìn và tầm tay trẻ em.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Phương Lan
Chào bạn Toàn,
Dạ sản phẩm có giá 360,000 ₫/Hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Nguyen Trieu
Hữu ích
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào bạn Nguyen Trieu,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
0988xxxxxx
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào bạn,
Dạ sản phẩm có giá 360,000 ₫/Hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Phan cuong
Hữu ích
Cao Thị Linh Chi
Chào bạn Phan Cuong,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
ANH CƯỜNG
Hữu ích
Cao Thị Ngọc Nhi
Chào ANH CƯỜNG,
Dạ sản phẩm còn hàng ở khu vực Tỉnh Đồng Nai.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Toàn
Hữu ích
Trả lời