Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Dienogest: Một progestogen trị lạc nội mạc tử cung

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Dienogest

Loại thuốc

Hormon progestogen

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 2 mg

Viên nén bao phim (dạng phối hợp với estradiol valerate) 2 mg/ 2 mg; 2 mg/ 0,03 mg

Mỗi vỉ bao gồm 28 viên nén bao phim theo thứ tự như sau:

  • 2 viên nén màu vàng đậm (3 mg estradiol valerate)
  • 5 viên nén màu đỏ trung bình (2 mg estradiol valerate và 2 mg dienogest)
  • 17 viên nén màu vàng nhạt (2 mg estradiol valerate và 3 mg dienogest)
  • 2 viên nén màu đỏ sẫm (1 mg estradiol valerate)
  • 2 viên nén giả dược màu trắng.

Chỉ định

Dienogest được chỉ định trong điều trị bệnh lạc nội mạc tử cung.

Dược lực học

Dienogest tác động trên nội mạc tử cung bằng cách giảm sản xuất estradiol nội sinh và do đó ức chế tác dụng sinh dưỡng của estradiol trên nội mạc tử cung cả ở vị trí bình thường và lạc chỗ.

Khi được dùng liên tục, Dienogest tạo ra một môi trường nội tiết giảm estrogen, tăng progesterone gây phản ứng mảng rụng ban đầu của mô nội mạc tử cung, tiếp theo là teo những tổn thương nội mạc.

Các đặc tính bổ sung, như các tác dụng trên miễn dịch và chống tạo mach, dường như góp phần vào tác dụng ức chế của Dienogest trên sự nhân lên của tế bào.

Động lực học

Hấp thu

Dienogest dùng đường uống được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn.

Nồng độ đỉnh trong huyết thanh là 47 ng/ml đạt được khoảng 1,5 giờ sau một lần uống. Khả dụng sinh học của chất là khoảng 91%. Dược động học của Dienogest tỷ lệ với liều trong phạm vi từ 1 đến 8 mg.

Phân bố

Dienogest có liên kết protein lên tới khoảng 90%, đặc biệt với Albumin.

Thể tích phân bố biểu kiến ​​(Vd/F) của Dienogest là 40 L.

Chuyển hóa

Dienogest được chuyển hóa gần như hoàn toàn bằng CYP3A4. Độ thanh thải chuyển hóa huyết thanh (Cl/F) là 64 ml / phút.

Thải trừ

Nồng độ trong huyết thanh của Dienogest giảm theo hai pha. Pha cuối cùng được đặc trưng bởi thời gian bán thải khoảng 9-10 giờ.

Dienogest được bài xuất dưới dạng các chất chuyển hóa được bài xuất qua nước tiểu và qua phân với một tỷ lệ khoảng 3:1 sau khi uống liều 0,1 mg/kg.

Thời gian bán thải của quá trình bài xuất chất chuyển hóa trong nước tiểu là 14 giờ.

Sau khi uống, khoảng 86% liều dùng được thải trừ trong vòng 6 ngày, phần lớn lượng này được bài xuất trong vòng 24 giờ đầu tiên, chủ yếu qua nước tiểu.

Tương tác thuốc

Tương tác Dienogest với các thuốc khác

Progestins bao gồm Dienogest được chuyển hóa chủ yếu bởi hệ thống cytochrome P450 3A4

(CYP3A4) nằm cả ở niêm mạc ruột và trong gan. Do đó, các thuốc gây cảm ứng hoặc ức chế CYP3A4 có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa thuốc progestogen.

Tăng thanh thải các hormone sinh dục do cảm ứng enzyme có thể làm giảm hiệu quả điều trị của Dienogest và có thể gây ra các tác dụng không mong muốn ví dụ như những thay đổi trong chảy máu tử cung. Các chất như: Phenytoin, Barbiturate, Primidone, Carbamazepine, Rifampicin, và cũng có thể với Oxcarbazepine, Topiramate, Felbamate, Griseofulvin.

Giảm thanh thải các hormone sinh dục do ức chế enzyme có thể làm tăng mức độ tiếp xúc với Dienogest và có thể gây ra các tác dụng không mong muốn. Ví dụ như: các thuốc kháng nấm nhóm Azole, Verapamil, các Macrolide, Diltiazem và nước ép bưởi có thể làm tăng nồng độ huyết tương của progestin.

Tương tác với thực phẩm

Tránh sử dụng cùng với bưởi hoặc cây thảo St.John do chúng ức chế sự chuyển hóa của Dienogest, có thể làm tăng nồng độ thuốc.

Thuốc viên có thể được uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Chống chỉ định

Dienogest chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Bệnh nhân đã, đang hoặc nghi ngờ mắc ung thư vú. U gan (lành tính hoặc ác tính), đã biết hoặc nghi ngờ mắc ung thư phụ thuộc hormone sinh dục.
  • Có tiền sử hoặc hiện đang bị huyết khối tĩnh mạch tiến triển (ví dụ như huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi).
  • Các vấn đề liên quan đến huyết khối trên động mạch vành (ví dụ như đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não, đột quỵ).
  • Rối loạn chuyển hóa Porphyria (rối loạn máu di truyền hiếm gặp).
  • Phẫu thuật với thời gian hậu phẫu bất động kéo dài.
  • Đái tháo đường có biến chứng mạch máu.

Liều lượng & cách dùng

Có thể bắt đầu uống vào bất kỳ ngày nào của chu kỳ kinh nguyệt.

Liều lượng của Dienogest là 2mg x 1 lần/ngày, không gián đoạn, tốt nhất nên dùng cùng thời điểm cố định mỗi ngày. Có thể uống cùng thức ăn hoặc không.

Duy trì việc uống liên tục, bất kể chảy máu âm đạo hay không. Khi uống hết một vỉ, bắt đầu vỉ tiếp theo mà không có thời gian nghỉ gián đoạn.

Tác dụng phụ

Thường gặp

Tăng cân, tâm trạng chán nản, khó ngủ, lo lắng, mất ham muốn tình dục, thay đổi tâm trạng.

Đau đầu, đau nửa đầu, buồn nôn, đau bụng, đầy hơi, chướng bụng, nôn mửa.

Mụn, rụng tóc từng mảng, khó chịu ở vú, u nang buồng trứng, nóng bừng, chảy máu tử cung hay âm đạo.

Ít gặp

Thiếu máu, giảm cân, tăng khẩu vị, phiền muộn, tâm trạng dao động.

Mất cân bằng hệ thần kinh tự chủ, rối loạn chú ý, khô mắt, ù tai, đánh trống ngực, huyết áp thấp, khó thở.

Bệnh tiêu chảy, táo bón, khó chịu ở bụng, viêm đường tiêu hóa, viêm lợi.

Da khô, tăng tiết mồ hôi, ngứa, rậm lông, onychoclasia, gàu, viêm da, tóc mọc bất thường, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, rối loạn sắc tố.

Đau xương, co thắt cơ bắp, đau ở các chi, nặng nề ở tứ chi.

Nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm nấm Candida âm đạo, khô âm đạo, tổn thương bộ phận sinh dục, đau vùng xương chậu, viêm teo âm hộ - âm đạo, có khối u ở vú, bệnh xơ nang vú, vú chai cứng, phù.

Lưu ý

Lưu ý khi sử dụng Dienogest

Trước khi điều trị bằng Dienogest, phải loại trừ tình trang mang thai.

Dừng sử dụng các biện pháp tránh thai bằng hormon trước khi bắt đầu điều trị với Dienogest.

Phụ nữ có tiền sử mang thai ngoài tử cung hoặc suy giảm chức năng vòi trứng, cần cân nhắc cẩn thận lợi ích và nguy cơ.

Chảy máu tử cung nghiêm trọng. Trong trường hợp thiếu máu, nên xem xét việc ngừng điều trị bằng Dienogest.

Rối loạn chu kỳ kinh nguyệt xảy ra ở hầu hết bệnh nhân.

Rối loạn tuần hoàn, phải tính đến nguy cơ thuyên tắc huyết khối trong thời kỳ hậu sản. Nên ngừng điều trị nếu các triệu chứng xuất hiện hoặc nếu nghi ngờ tai biến huyết khối động mạch hoặc tĩnh mạch.

Giảm mật độ xương: Giảm BMD là mối quan tâm đặc biệt trong thời kỳ thanh thiếu niên và đầu tuổi trưởng thành, đây là giai đoạn phát triển quan trọng của xương. Không biết liệu giảm BMD trong dân số này có làm giảm khối lượng xương đỉnh và tăng nguy cơ gãy xương trong cuộc sống tương lai hay không.

Ở những bệnh nhân có nguy cơ loãng xương tăng lên, nên đánh giá cẩn thận tỷ lệ nguy cơ hay lợi ích trước khi bắt đầu điều trị bằng DIMETRUM vì nó làm giảm mức độ estrogen nội sinh vừa phải. Việc hấp thụ đủ canxi và vitamin D, từ chế độ ăn uống hoặc từ các chất bổ sung, rất quan trọng đối với sức khỏe xương ở phụ nữ ở mọi lứa tuổi.

Lactose monohydrate là tá dược thường được dùng. Việc sử dụng nó không được khuyến cáo ở những bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu men Lapp lactase hoặc hội chứng kém hấp thu glucose hoặc galactose (các bệnh di truyền hiếm gặp).

Bệnh nhân có tiền sử trầm cảm cần được theo dõi chặt chẽ và ngừng điều trị nếu bệnh trầm cảm nặng tái phát.

Dienogest thường không ảnh hưởng đến huyết áp của phụ nữ cao huyết áp. Tuy nhiên, nếu xảy ra tăng huyết áp kéo dài và có ý nghĩa lâm sàng trong khi sử dụng, thì nên ngừng điều trị với Dienogest và điều trị tăng huyết áp.

Ngừng điều trị bằng Dienogest cũng được yêu cầu trong trường hợp tái phát vàng da ứ mật hoặc ngứa ban đầu xảy ra trong thời kỳ mang thai hoặc sử dụng steroid sinh dục trước đó.

Dienogest có thể có ảnh hưởng đến kháng insulin ngoại vi và dung nạp glucose. Phụ nữ bị tiểu đường, đặc biệt là những người có tiền sử tiểu đường thai kỳ, nên được theo dõi cẩn thận trong khi dùng Dienogest.

Đôi khi có thể xuất hiện chloasma (rám má), đặc biệt là ở những phụ nữ có tiền sử mang thai bị chloasma, nên tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời hoặc tia cực tím trong khi dùng Dienogest.

Các nang buồng trứng dai dẳng (thường được gọi là "u nang buồng trứng chức năng") có thể phát triển trong khi sử dụng Dienogest. Những nang này thường không có triệu chứng, nhưng một số có thể kèm theo đau vùng chậu.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Không nên dùng Dienogest cho phụ nữ có thai vì không cần thiết phải điều trị lạc nội mạc tử cung trong thai kỳ.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Cần cân nhắc đến lợi ích của việc cho con bú đối với trẻ và lợi ích của điều trị đối với người mẹ.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Chưa ghi nhận tác động của Dienogest đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Quá liều

Quên liều và xử trí

Quên liều có thể làm giảm hiệu quả của Dienogest, nôn mửa hoặc tiêu chảy.

Khi quên liều, người phụ nữ cần uống một viên ngay khi nhớ ra, sau đó tiếp tục uống viên thuốc vào ngày hôm sau theo đúng lịch trình. Nên uống bù viên thuốc không được hấp thu do nôn mửa hay tiêu chảy.

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Các nghiên cứu về độc tính cấp tính được thực hiện với Dienogest không chỉ ra nguy cơ tác dụng phụ cấp tính trong trường hợp vô tình hấp thụ nhiều liều điều trị hàng ngày. Không có thuốc giải độc đặc. Được hấp thụ hàng ngày với liều 20 đến 30 mg (10 đến 15 lần liều trong Dienogest) trong 24 tuần, Dienogest được dung nạp rất tốt.

Nguồn tham khảo

Tên thuốc: Dienogest

  1. EMC: https://www.medicines.org.uk/emc/product/6536
  2. Go.drugbank: https://go.drugbank.com/drugs/DB09123
  3. Base-donnees: 
  4. https://base-donnees-publique.medicaments.gouv.fr/affichageDoc.php?specid=65893688&typedoc=R
  5. https://base-donnees-publique.medicaments.gouv.fr/affichageDoc.php?specid=64091062&typedoc=R
  6. https://base-donnees-publique.medicaments.gouv.fr/affichageDoc.php?specid=66987336&typedoc=R
  7. Drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Visanne-2mg-tablets&VN2-588-17
  8. Base-donnees: https://base-donnees-publique.medicaments.gouv.fr/affichageDoc.php?specid=66987336&typedoc=R

Ngày cập nhật: 06/07/2021

Các sản phẩm có thành phần Dienogest

  1. Thuốc Visanne 2mg Bayer hỗ trợ điều trị lạc nội mạc tử cung (2 vỉ x 14 viên)