Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Dược chất/
  3. Ezetimibe

Ezetimibe: Thuốc ức chế hấp thu cholesterol

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Ezetimibe.

Loại thuốc

Thuốc ức chế hấp thu cholesterol.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 10 mg

Viên nén phối hợp ezetimibe / simvastatin 10 mg/20 mg, 10 mg/40 mg, 10 mg/80 mg

Viên nén phối hợp ezetimibe / bempedoic acid 10 mg/180 mg

Chỉ định

Ezetimibe được chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát và rối loạn lipid máu hỗn hợp.
  • Hỗ trợ điều trị tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử.
  • Hỗ trợ điều trị tăng sitosterol (phytosterol) máu gia đình kiểu đồng hợp tử.

Dược lực học

Sau khi được hấp thu vào tuần hoàn chung, ezetimibe khu trú tại vị trí bờ bàn chải của thành ruột non và ức chế sự hấp thu cholesterol tại ruột.

Dẫn đến làm giảm lượng cholesterol từ ruột tới gan, giảm dự trữ cholesterol ở gan và tăng độ thanh thải cholesterol trong máu. Kết quả là ezetimibe làm giảm cholesterol trong máu thông qua cơ chế khác nhóm statin hoặc fibrate. Vì vậy, khi kết hợp ezetimibe với thuốc hạ lipid máu khác, hiệu quả điều trị có thể được tăng cường.

Động lực học

Hấp thu

Sau khi uống, ezetimibe được hấp thu nhanh chóng và phần lớn sẽ liên hợp với phenolic glucuronide có hoạt tính dược lý tạo thành ezetimibe - glucuronide. Nồng độ tối đa trung bình trong huyết tương (Cmax) của ezetimibe - glucuronide là 3,4 - 5,5 ng/mL đạt được trong vòng 1 - 2 giờ và Cmax của ezetimbe là 45 - 71 ng/mL đạt được trong khoảng 4 - 12 giờ.

Dùng đồng thời với thức ăn (bữa ăn nhiều chất béo hoặc không có chất béo) không ảnh hưởng đến sinh khả dụng đường uống của ezetimibe.

Phân bố

Tỷ lệ liên kết của ezetimibe và ezetimibe-glucuronide với protein huyết tương người lần lượt là 99,7% và 88 - 92%.

Chuyển hóa

Ezetimibe được chuyển hóa chủ yếu ở ruột non và gan thông qua phản ứng liên hợp glucuronide (phản ứng giai đoạn II), sau đó sẽ được bài tiết qua mật. Ezetimibe và ezetimibe-glucuronide là các hợp chất chính được phát hiện trong huyết tương, chiếm tỷ lệ lần lượt là 10 - 20% và 80 - 90% tổng lượng thuốc trong huyết tương. Cả ezetimibe và ezetimibe-glucuronide đều có chu trình gan ruột.

Thải trừ

Thời gian bán thải của ezetimibe và ezetimibe - glucuronide khoảng 22 giờ. Ezetimibe được đào thải chủ yếu qua phân (78%) và một phần qua nước tiểu (11%).

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác:

Thuốc kháng acid

Dùng đồng thời với thuốc kháng acid làm giảm tốc độ hấp thu của ezetimibe.

Cholestyramine

Dùng đồng thời cholestyramine làm giảm diện tích trung bình dưới đường cong (AUC) của ezetimibe toàn phần khoảng 55%.

Sỏi mật

Bệnh nhân dùng đồng thời fenofibrate và ezetimibe có nguy cơ mắc bệnh sỏi đường mật và bệnh túi mật vì fibrate có thể làm tăng bài tiết cholesterol vào mật.

Cyclosporin

Dùng đồng thời ezetimibe và cyclosporine có thể làm tăng nồng độ của cả hai thuốc, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận nặng.

Thuốc chống đông máu

Chỉ số chuẩn hóa quốc tế (INR) có thể tăng khi bệnh nhân sử dụng đồng thời ezetimibe và warfarin hoặc thuốc chống đông máu coumarin hoặc fluindione.

Chống chỉ định

Chống chỉ định ezetimibe cho những đối tượng sau:

  • Có tiền sử quá mẫn với ezetimibe.
  • Suy gan vừa đến nặng.
  • Phối hợp ezetimibe với statin để điều trị cho phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ có thai, phụ nữ đang cho con bú, bệnh nhân mắc bệnh gan cấp tính hoặc nồng độ transaminase gan cao dai dẳng không giải thích được.
  • Trẻ em < 10 tuổi.

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng Ezetimibe

Người lớn

Liều khuyến cáo: 10 mg x 1 lần/ngày.

Cách sử dụng ezetimibe:

  • Đơn trị liệu
  • Phối hợp với thuốc hạ lipid máu như nhóm statin hoặc fenofibrate.
  • Phối hợp với thuốc hấp thu acid mật.

Lưu ý: Uống ezetimibe trước > 2 giờ hoặc sau > 4 giờ khi dùng thuốc hấp phụ acid mật.

Trẻ em

Dưới 10 tuổi: Chống chỉ định ezetimibe

Từ 10 tuổi trở lên: Dùng liều như người lớn.

Đối tượng khác

Người cao tuổi (> 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều.

Bệnh nhân suy gan nhẹ: Không cần điều chỉnh liều.

Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều.

Cách dùng

Ezetimibe có thể uống cùng với thức ăn hoặc không.

Tác dụng phụ

Thường gặp

Đau đầu, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, đau cơ, mệt mỏi, tăng ALT và / hoặc AST.

Ít gặp

Giảm thèm ăn, loạn cảm, bốc hoả, tăng huyết áp, ho, khó tiêu, bệnh trào ngược dạ dày thực quản, buồn nôn, khô miệng, viêm dạ dày, ngứa, phát ban, mày đay, đau khớp, co thắt cơ bắp, đau cổ, đau lưng, yếu cơ, đau tứ chi, tức ngực, suy nhược cơ thể, phù ngoại vi, tăng CPK máu, tăng gamma-glutamyltransferase, bất thường chức năng gan.

Không xác định tần suất

Giảm tiểu cầu. Quá mẫn cảm, phát ban, mày đay, sốc phản vệ và phù mạch. Lo âu, chóng mặt, khó thở, viêm tụy, táo bón, viêm gan siêu vi, sỏi đường mật, viêm túi mật, ban đỏ đa dạng, bệnh lý về cơ/ tiêu cơ vân.

Lưu ý

Lưu ý chung

Men gan

Bệnh nhân sử dụng ezetimibe dạng đơn trị hoặc kết hợp với statin đều có nguy cơ tăng transaminase. Sự gia tăng transaminase này thường không có triệu chứng, không liên quan đến ứ mật và có thể trở về mức ban đầu sau khi ngừng thuốc hoặc thậm chí ngay khi tiếp tục sử dụng.

Khi phối hợp ezetimibe với statin, cần thực hiện xét nghiệm chức năng gan lúc bắt đầu điều trị và theo định kỳ. Nếu tình trạng tăng ALT hoặc AST gấp 3 lần giới hạn trên kéo dài, cân nhắc ngừng ezetimibe và / hoặc statin.

Bệnh cơ / Tiêu cơ vân

Bệnh về cơ và tiêu cơ vân là những phản ứng không mong muốn của ezetimibe, statin và các thuốc hạ lipid khác. Tỷ lệ gặp phải tác dụng phụ này tăng lên khi phối hợp ezetimibe với statin/ fibrate, tăng liều các thuốc, bệnh nhân cao tuổi (> 65), suy giáp, suy thận…

Phải ngưng dùng thuốc nếu nghi ngờ hoặc chẩn đoán bệnh nhân đang mắc bệnh lý về cơ (có các triệu chứng ở cơ không rõ nguyên nhân như đau cơ, yếu cơ… và mức creatine phosphokinase CPK lớn hơn 10 lần giới hạn trên).

Suy gan

Ezetimibe được chuyển hoá tại gan. Vì vậy, tình trạng suy gan có thể làm tăng nồng độ thuốc trong máu dẫn đến quá liều. Không khuyến cáo chỉ định ezetimibe cho bệnh nhân suy gan vừa - nặng.

Suy thận

Thận trọng khi chỉ định ezetimibe cho bệnh nhân suy thận nặng (CrCl ≤ 30 mL/phút/1,73 m2) và khi kết hợp với simvastatin liều trên 20 mg ở bệnh nhân suy thận vừa đến nặng (CrCl < 60 mL/phút/1,73 m2).

Sỏi mật

Bệnh nhân có nguy cơ bị sỏi mật khi dùng phối hợp ezetimibe với các dẫn xuất của fibric acid.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Phân loại thai kỳ: C

Chưa có nghiên cứu chứng minh tính an toàn của ezetimibe trên đối tượng này. Ezetimibe chỉ nên dùng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Chưa có nghiên cứu chứng minh khả năng bài tiết vào sữa mẹ của ezetimibe. Chỉ kê đơn ezetimibe cho phụ nữ cho con bú khi lợi ích mang lại lớn hơn nguy cơ cho trẻ bú mẹ.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Sử dụng ezetimibe có thể gây chóng mặt. Vì vậy, không lái xe, sử dụng máy móc hay làm bất kỳ công việc nào đòi hỏi sự tỉnh táo khi có biểu hiện gặp phải tác dụng phụ này.

Quá liều

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Đa số triệu chứng quá liều ezetimibe thường không quá nghiêm trọng.

Cách xử lý khi quá liều

Trong trường hợp quá liều, chủ yếu điều trị triệu chứng và thực hiện các biện pháp hỗ trợ.

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.