Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Dược chất/
  3. Oxybutynin

Oxybutynin: Thuốc chống co thắt đường tiết niệu

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Oxybutynin

Loại thuốc

Thuốc chống co thắt đường tiết niệu.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén: 2,5 mg, 3 mg, 5 mg, 10 mg (dưới dạng oxybutynin hydrochloride).

Sirô: 5 mg/5 ml; dung dịch cồn ngọt 2,5 mg/5 ml (dưới dạng oxybutynin hydrochloride).

Viên nén tác dụng kéo dài: 5 mg, 10 mg, 15 mg (dưới dạng oxybutynin hydrochloride).

Thuốc dán hấp thu qua da mỗi ngày khoảng 3,9 mg (36 mg/43 cm2). Gói gel chứa 100 mg (dưới dạng oxybutynin).

Chỉ định

Đi tiểu quá nhiều lần (tiểu rắt), đi tiểu không tự chủ được, không kiềm chế được vì những rối loạn ở bàng quang do thần kinh.

Đái dầm đêm (ở trẻ trên 5 tuổi).

(Phối hợp với phương pháp điều trị không dùng thuốc).

Dược lực học

Oxybutynin hydrochloride là amine bậc 3 tổng hợp, có tác dụng kháng acetylcholine tại thụ thể muscarinic tương tự atropine, đồng thời có tác dụng chống co thắt trực tiếp cơ trơn giống papaverine. Oxybutynin không có tác dụng kháng thụ thể nicotinic (nghĩa là ngăn cản tác dụng của acetylcholin tại chỗ nối tiếp thần kinh - cơ xương hoặc tại hạch thần kinh thực vật).

Tác dụng chống co thắt của thuốc đã được chứng minh trên cơ trơn bàng quang, ruột non và ruột kết của nhiều động vật khác nhau. Khác với papaverin, oxybutynin có rất ít hoặc không có tác dụng trên cơ trơn mạch máu.

Trên người bị bệnh bàng quang do thần kinh phản xạ và do thần kinh mất ức chế, oxybutynin làm tăng dung tích bàng quang, giảm tần suất các co thắt không ức chế được của cơ trơn bàng quang, làm chậm sự muốn tiểu tiện. Do vậy, oxybutynin làm giảm được mức độ tiểu tiện khẩn cấp và tần suất của cả tiểu tiện chủ động và bị động.

Động lực học

Hấp thu

Dạng thông thường (viên nén, syrup, dung dịch), nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 1 giờ. Sinh khả dụng khi uống chỉ đạt 6%.

Sau khi uống 1 liều duy nhất dạng thuốc giải phóng hoạt chất kéo dài, nồng độ oxybutynin trong huyết tương tăng dần trong vòng 4 – 6 giờ và được duy trì cho tới 24 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến tốc độ, mức độ hấp thu của viên oxybutynin giải phóng kéo dài.

Dung dịch uống oxybutynin cùng với thức ăn có thể làm chậm hấp thu và tăng khoảng 25% sinh khả dụng của oxybutynin.

Oxybutynin cũng hấp thu khi dùng ngoài da. Nồng độ thuốc trong huyết tương đạt đỉnh trong vòng 36 – 48 giờ, duy trì đến 96 giờ. Sau khi dùng dạng thuốc hấp thu qua da nhiều liều ở bụng, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 10 - 28 giờ. Hấp thu của oxybutynin như nhau sau khi dùng dạng thuốc hấp thu qua da ở bụng, mông, hông.

Phân bố

Còn ít thông tin về phân bố của oxybutynin vào mô và dịch cơ thể ở người.

Sau khi tiêm tĩnh mạch một liều 5 mg oxybutynin, thể tích phân bố khoảng 193 lít.

Oxybutynin vào được sữa mẹ và có thể qua hàng rào máu - não.

Chuyển hóa

Ở dạng thông thường, thuốc bị chuyển hóa bước đầu qua gan chủ yếu do isoenzyme CYP3A4 ở gan và thành ruột. Các chất chuyển hóa gồm có acid phenylcyclohexylglycolic không có hoạt tính và desethyloxybutynin có hoạt tính kháng muscarin tương tự oxybutynin.

Khi dùng miếng dán trên da, thuốc không bị chuyển hóa bước đầu qua gan.

Thải trừ

Dạng thông thường: Oxybutynin và chất chuyển hóa thải trừ trong nước tiểu và phân. Dưới 0,1% liều dùng bài tiết dưới dạng không đổi (oxybutynin) và dưới 0,1% liều dùng bài tiết dưới dạng desethyloxybutynin.

Thời gian bán thải khoảng 2 – 3 giờ sau khi uống viên thông thường hoặc dung dịch uống và 12 – 13 giờ sau khi uống viên giải phóng kéo dài.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Dùng chung oxybutynin với các thuốc có tác dụng kháng muscarinic như amantadin, thuốc kháng histamin H1, thuốc an thần kinh dẫn xuất phenothiazin, thuốc chống trầm cảm 3 vòng... làm tăng tần suất và mức độ nghiêm trọng của phản ứng có hại như khô miệng, táo bón, ngủ gà.

Do ức chế nhu động của đường tiêu hóa, oxybutynin có thể làm thay đổi sự hấp thu của một số thuốc khi dùng đồng thời. Tránh dùng đồng thời oxybutynin với pimozid. Tác dụng của oxybutynin có thể tăng bởi conivaptan, pramlintid.

Các thuốc biphosphonate khi dùng chung với oxybutynin có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng viêm thực quản.

Tương tác với thực phẩm

Tránh dùng đồng thời với rượu.

Uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc Oxybutynin cho các trường hợp sau:

  • Glaucoma góc đóng hoặc góc tiền phòng hẹp.
  • Bệnh đường niệu tắc nghẽn, bí tiểu. Nhược cơ.
  • Tắc hoặc bán tắc ruột, ứ đọng ở dạ dày, mất trương lực ruột, liệt ruột, viêm loét đại tràng nặng, phình đại tràng nhiễm độc.
  • Người cao tuổi hoặc suy nhược có giảm trương lực ruột.
  • Chảy máu ở người có tình trạng tim mạch không ổn định.
  • Không dùng cho trẻ dưới 5 tuổi vì chưa xác định được độ an toàn và tính hiệu quả.
  • Quá mẫn với thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng Oxybutynin

Người lớn

Dạng thuốc thông thường (viên nén, syrup, dung dịch):

Liều khởi đầu uống 2,5 mg x 3 lần/ngày, liều có thể tăng nếu cần tới liều tối thiểu có hiệu quả.

Liều thông thường: 5 mg/lần x 2 – 3 lần/ngày.

Liều tối đa 5 mg/lần, 4 lần/ngày.

Viên nén giải phóng hoạt chất kéo dài (tác dụng chậm):

Điều trị đái dầm đêm do bàng quang tăng hoạt động, liều khởi đầu mỗi ngày một lần 5 mg hoặc 10 mg. Điều chỉnh liều theo đáp ứng và dung nạp của người bệnh, có thể tăng thêm 5 mg sau mỗi tuần nếu cần thiết, tối đa 30 mg/ngày.

Thuốc dán trên da cung cấp 3,9 mg oxybutynin một ngày. Dán thuốc vào vùng da lành ở bụng, hông hoặc mông, cách 3 – 4 ngày thay một lần. Chỉ được dán lại tại vị trí cũ sau ít nhất 7 ngày.

Có thể dùng dạng gel, một gói chứa 100 mg oxybutynin, mỗi ngày một lần, đắp lên da lành ở bụng, bắp đùi, vai, bắp tay để điều trị chứng bàng quang tăng hoạt động.

Trẻ em

Dạng thuốc thông thường (viên nén, syrup, dung dịch):

Trẻ em trên 5 tuổi: Khởi đầu uống 2,5 mg x 2 lần/ngày, liều có thể tăng nếu cần tới liều tối thiểu có hiệu quả. Liều khuyến cáo: 0,3 – 0,4 mg/kg/ngày.

Trẻ từ 5 – 9 tuổi: Liều tối đa 2,5 mg/lần, 3 lần/ngày.

Trẻ từ 9 – 12 tuổi: Liều tối đa 5 mg/lần, 2 lần/ngày.

Trẻ từ 12 tuổi trở lên: Liều tối đa 5 mg/lần, 3 lần/ngày.

Viên nén giải phóng hoạt chất kéo dài (tác dụng chậm):

Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Liều khởi đầu mỗi ngày một lần 5 mg, có thể tăng thêm 5 mg sau mỗi tuần nếu cần thiết, tối đa 20 mg/ngày tùy theo đáp ứng của trẻ.

Thuốc dán trên da: Sự an toàn và hiệu quả của dạng thuốc hấp thu qua da chưa được đánh giá ở trẻ em.

Đối tượng khác

Người cao tuổi:

Dạng thuốc thông thường (viên nén, syrup, dung dịch):

Liều khởi đầu uống 2,5 mg/lần x 2 lần/ngày, liều có thể tăng nếu cần tới liều tối thiểu có hiệu quả.

Liều thông thường: 5 mg/lần x 2 lần/ngày, đặc biệt đối với người nhẹ cân.

Cách dùng

Thuốc uống, nên ngừng từng đợt để theo dõi xem có cần phải tiếp tục dùng thuốc không và giảm khả năng kháng thuốc.

Viên tác dụng kéo dài không được nhai, nghiền hoặc làm vỡ mà phải nuốt nguyên cả viên, uống vào cùng một thời gian mỗi ngày và không phụ thuộc vào bữa ăn. Cốt viên không tiêu, sẽ thải qua phân.

Tác dụng phụ

Thường gặp

Hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, ngủ gà, mất ngủ, suy nhược, khô da, phát ban.

Ảo giác (rất thường gặp ở trẻ em), kích động, an dịu, lú lẫn, lãng quên, ác mộng.

Khô miệng (60 – 80%, liều càng cao càng nặng), buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, trào ngược dạ dày - thực quản, khó tiêu, đầy hơi, đau bụng.

Khô mắt, nhìn mờ.

Bí tiểu, viêm bàng quang, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

Ho, khô mũi và niêm mạc xoang, viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, viêm phế quản, hội chứng cúm; giãn mạch hoặc tăng huyết áp.

Đau khớp, đau lưng.

Ít gặp

Chán ăn, sốt, mặt đỏ bừng, phù mạch, yếu mệt.

Giảm thị lực, giãn đồng tử, tăng áp lực mắt, liệt cơ thể mi.

Khó tiêu, giảm nhu động đường tiêu hóa.

Kích động, mất định hướng, ảo giác, co giật.

Tim đập nhanh, loạn nhịp tim.

Mẫn cảm ánh sáng, liệt dương, giảm tiết sữa.

Phát ban, mày đay, giảm tiết mồ hôi, dẫn đến cảm giác nóng và ngất trong môi trường nóng.

Hiếm gặp

Chưa có thông tin.

Lưu ý

Lưu ý chung

Rượu và các thuốc an thần có thể làm tăng buồn ngủ do oxybutynin.

Dùng thuốc ở môi trường nhiệt độ cao có thể gây say nóng (sốt, trúng nóng do không thoát mồ hôi).

Thận trọng ở người cao tuổi, người bị tiêu chảy, bệnh ở hệ thần kinh thực vật, bệnh gan hoặc thận, cường giáp, bệnh mạch vành, suy tim sung huyết, loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, phì đại tuyến tiền liệt, viêm thực quản trào ngược, rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Liều lớn oxybutynin có thể làm tăng nhanh tình trạng liệt ruột hoặc phình to ruột kết, nhiễm độc ở người viêm loét ruột kết.

Thận trọng khi dùng viên oxybutynin tác dụng kéo dài ở người bị hẹp đường tiêu hóa nặng (do bệnh hoặc do thuốc) vì có thể xảy ra tắc nghẽn.

Thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân tắc nghẽn bàng quang do có nguy cơ bí tiểu.

Sử dụng lâu dài có thể dẫn đến tình trạng sâu răng, nha chu hoặc bệnh nấm Candida miệng do giảm hoặc ức chế tiết nước bọt. Thường xuyên kiểm tra răng khi điều trị lâu dài.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Mức độ an toàn đối với phụ nữ có thai: Loại B (theo phân loại của Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ, FDA).

Các nghiên cứu ở động vật không chứng minh rõ độc tính trên sinh sản khi dùng oxybutynin liều cao. Do chưa xác định được độ an toàn của thuốc ở người mang thai, vì vậy nên tránh dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Oxybutynin bài tiết vào sữa mẹ. Thận trọng và theo dõi chặt khi dùng thuốc trong thời kỳ này. Không khuyến cáo dùng. Thuốc còn làm mẹ mất sữa.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Oxybutynin có thể gây buồn ngủ hoặc mờ mắt. Bệnh nhân nên thận trọng với các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo về tinh thần như lái xe, vận hành máy móc hoặc làm công việc nguy hiểm khi dùng thuốc này.

Quá liều

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Các triệu chứng quá liều bao gồm: Run, dễ bị kích thích, mê sảng, hưng phấn, ảo giác, co giật; đỏ bừng, nhịp tim nhanh, tăng/hạ huyết áp, loạn nhịp tim; sốt, buồn nôn, nôn, mất nước, bí tiểu.

Quá liều nghiêm trọng có thể gây liệt, suy hô hấp, hôn mê.

Cách xử lý khi quá liều

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Sau khi uống quá liều oxybutynin, rửa dạ dày ngay (nếu các dấu hiệu và triệu chứng ngộ độc cấp không quá nặng) hoặc gây nôn. Chống chỉ định gây nôn ở người tiền hôn mê, đang co giật hoặc tình trạng loạn tâm thần. Có thể dùng than hoạt và thuốc tẩy.

Nếu quá liều do dùng viên giải phóng chậm oxybutynin, phải coi là liên tục giải phóng thuốc và phải giám sát người bệnh ít nhất 24 giờ. Có thể tiêm tĩnh mạch 0,5 – 2 mg physostigmin. Liều physostigmin có thể nhắc lại khi cần thiết với tổng liều tối đa là 5 mg.

Điều trị sốt bằng chườm đá hoặc các biện pháp làm lạnh khác.

Ở người ngộ độc nặng, tiêm tĩnh mạch chậm, chuẩn độ cẩn thận dung dịch thiopental natri 2% hoặc thụt hậu môn 100 – 200 ml dung dịch cloral hydrat 2%.

Duy trì hô hấp nhân tạo nếu người bệnh bị liệt các cơ hô hấp.

Nếu dùng thuốc dán thì cần bóc bỏ các miếng dán, nồng độ thuốc trong máu sẽ từ từ giảm trong vòng 1 – 2 giờ sau khi bỏ miếng dán.

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Nguồn tham khảo