Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tim mạch & tạo máu/
  4. Thuốc trị tăng huyết áp khác
Thuốc Amlong-A Micro điều trị tăng huyết áp (10 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Micro

Thuốc Amlong-A Micro điều trị tăng huyết áp (10 vỉ x 10 viên)

000007240 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc trị tăng huyết áp khác

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Huyết áp thấp, Dị ứng thuốc

Xuất xứ thương hiệu

Ấn Độ

Nhà sản xuất

MICRO

Số đăng ký

VN-8835-09

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Amlong – A của Micro Labs Limited có thành phần chính là Amlodipine 5 mg và Atenolol 50 mg. Thuốc được chỉ định điều trị tăng huyết áp, tăng huyết áp kém đáp ứng đơn trị liệu và tăng huyết áp kèm bệnh mạch vành.

Amlong – A được đóng gói trong hộp 10 x 10 viên nén.

Nước sản xuất

Ấn Độ

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sỹ sẽ liên hệ tư vấn.

Thuốc Amlong - A là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Amlong - A

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Amlodipine

5mg

Atenolol

50mg

Công dụng của Thuốc Amlong - A

Chỉ định

Thuốc Amlong – A được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Tăng huyết áp.
  • Tăng huyết áp kém đáp ứng đơn trị liệu.
  • Tăng huyết áp kèm bệnh mạch vành.

Dược lực học

Amlodipin thuộc nhóm chẹn kênh calci. Thuốc ngǎn chặn việc vận chuyển calci qua các tế bào cơ trơn lót động mạch vành và các động mạch khác của cơ thể. Vì calci có vai trò quan trọng trong co cơ, ngǎn chặn vận chuyển calci làm giãn cơ động mạch và làm giãn động mạch vành cũng như các động mạch khác trong cơ thể. Bằng cách làm giãn mạch vành, amlodipin được dùng ngǎn ngừa cơn đau thắt ngực do co thắt mạch vành. Gây giãn cơ động mạch ở phần còn lại của cơ thể làm giảm huyết áp, giảm gánh nặng cho tim khi tim bơm máu đi khắp cơ thể. Gánh nặng của tim giảm làm giảm nhu cầu oxy của cơ tim, giúp ngǎn ngừa hơn nữa đau thắt ngực ở bệnh nhân bệnh mạch vành.

Atenolol là một chất chẹn β – adrenergic. Thuốc chủ yếu ức chế hoạt động của hệ thần kinh giao cảm trên tim. Atenolol làm giảm nhịp tim và có ích trong điều trị nhịp tim nhanh bất thường. Atenolol cũng làm giảm sức co cơ tim và giảm huyết áp. Bằng cách làm giảm nhịp tim và sức co cơ tim, atenolol làm giảm nhu cầu oxy của cơ tim. Vì đau thắt ngực xảy ra khi nhu cầu oxy của tim vượt quá khả năng cung cấp, atenolol hữu ích trong điều trị đau thắt ngực. 

Phối hợp Amlodipin và Atenolol giúp kiểm soát huyết áp ổn định suốt 24 giờ. Thuốc đặc biệt có lợi ở những bệnh nhân tăng huyết áp giai đoạn 2, tăng huyết áp kém đáp ứng đơn trị liệu.

Dược động học

Amlodipine

Hấp thu: Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương 6 – 12 giờ sau khi uống, sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 64 – 90%. 

Phân bố: 93% gắn với protein huyết tương. 

Chuyển hóa: Khoảng 90% chuyển thành dạng bất hoạt tại gan. 

Thải trừ: 10% thuốc gốc và 60% chất chuyển hóa được thải qua nước tiểu, thải trừ trong máu theo 2 giai đoạn với thời gian bán hủy hoàn toàn là 30 – 50 giờ.

Atenolol

Hấp thu: Hấp thu nhanh và hằng định nhưng không hoàn toàn, khoảng 50% liều uống hấp thu trong đường tiêu hóa, thuốc đạt nồng độ đỉnh sau khi uống 2 – 4 giờ.

Phân bố: 6 – 16 % gắn với protein huyết tương.

Chuyển hóa: Chuyển hóa 1 phần nhỏ ở gan hoặc không chuyển hóa.

Thải trừ: 50% liều uống được thải qua phân ở dạng không đổi. Thuốc được hấp thu thải trừ chủ yếu qua thận, thời gian bán hủy khoảng 6 – 7 giờ.

Cách dùng Thuốc Amlong - A

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Liều khởi đầu: 1 viên/ngày

Có thể tăng liều nhưng không quá 2 viên/ngày trong trường hợp kém đáp ứng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Xử trí

Theo dõi tim mạch bằng điện tâm đồ và điều trị triệu chứng các tác dụng lên tim mạch, rửa dạ dày và uống than hoạt. Nếu cần, phải điều chỉnh các chất điện giải. Trường hợp nhịp tim chậm và block tim, tiêm atropin 0,5 – 1 mg tĩnh mạch cho người lớn (với trẻ em, tiêm tĩnh mạch 20 – 50 μg /1 kg thể trọng). Nếu cần, tiêm nhắc lại. Tiêm nhỏ giọt tĩnh mạch 20 ml dung dịch calci gluconat (9 mg/ml) trong 5 phút cho người lớn; thêm isoprenalin 0,05 – 0,1 μg/kg/phút hoặc adrenalin 0,05 – 0,3 μg/kg/phút hoặc dopamin 4 – 5 μg/kg/phút.

Với người bệnh giảm thể tích tuần hoàn cần truyền dung dịch natri clorid 0,9%. Khi cần, phải đặt máy tạo nhịp tim.

Trong trường hợp bị hạ huyết áp nghiêm trọng, phải tiêm tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%, adrenalin. Nếu không tác dụng thì dùng isoprenalin phối hợp với amrinon. Điều trị triệu chứng.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Amlong – A, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Nhìn chung thuốc được dung nạp tốt, các tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua.

Hiếm gặp:

  • Co cứng thành bụng, tiêu chảy, táo bón.
  • Mệt mỏi, mất ngủ, buồn nôn.
  • Trầm cảm, ngủ mơ, giảm trí nhớ.
  • Sốt, liệt dương, kém minh mẫn.
  • Nhịp tim chậm, huyết áp thấp, tê, ngứa, lạnh đầu chi.
  • Đau họng, thở hổn hển hoặc thở khò khè.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Amlong – A chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân bị dị ứng hoặc tăng mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Chậm nhịp xoang, block nhĩ – thất độ II – III.
  • Sốc tim, suy tim mất bù trừ.
  • Bệnh u tế bào ưa crom không được điều trị.

Thận trọng khi sử dụng

Amlodipine

Nên dùng amlodipin thận trọng ở bệnh nhân hạ huyết áp, bệnh nhân có dự trữ tim thấp, suy tim.

Không nên dùng thuốc cho bệnh nhân sốc tim, nhồi máu cơ tim trong vòng 2 – 4 tuần trước đó, đau thắt ngực không ổn định cấp, điều trị cơn đau thắt ngực trong đau thắt ngực ổn định mạn tính.

Amlodipin có thể làm tăng nguy cơ tiến triển suy tim ở bệnh nhân hẹp động mạch chủ nặng. Ngừng sử dụng đột ngột amlodipin làm trầm trọng thêm bệnh đau thắt ngực.

Cần giảm liều ở bệnh nhân suy gan.

Atenolol

Suy tim: Atenolol chống chỉ định đối với các trường hợp suy tim mất bù, song có thể dùng một cách thận trọng đối với suy tim còn bù.

Các thuốc chẹn β có thể ức chế sự giãn cơ trơn khí quản gây ra bởi các catecholamin nội sinh, vì thế không được dùng trong hen phế quản hay bệnh phổi tắc nghẽn. Tuy nhiên, do chẹn chọn lọc trên β1 nên atenolol được dùng thận trọng với những bệnh nhân co thắt khí phế quản không đáp ứng hoặc không dung nạp với thuốc hạ huyết áp khác.

Không ngừng thuốc đột ngột do có thể làm nặng thêm triệu chứng đau thắt ngực, thúc đẩy nhồi máu cơ tim và loạn nhịp thất trên những bệnh nhân bệnh mạch vành hoặc làm nặng thêm hội chứng tuyến giáp trên bệnh nhân nhiễm độc giáp. 

Những bệnh nhân có tiền sử dị ứng có thể tăng nguy cơ bị dị ứng trong khi sử dụng các thuốc chẹn β. Hơn nữa, thuốc có thể làm tăng tần suất và mức độ shock phản vệ. Những trường hợp này thường không đáp ứng hoặc đáp ứng kém với epinephrine. Khi đó, cần dùng glucagon hoặc ipratropium. Ipratropium cũng được sử dụng để điều trị co thắt khí quản trên những bệnh nhân điều trị bằng thuốc chẹn β. 

Thận trọng khi dùng đồng thời atenolol với thuốc gây mê do atenolol có thể gây giảm huyết áp mạnh, kéo dài và khó duy trì nhịp tim trong khi phẫu thuật. Tác dụng này có thể được đảo ngược bởi các thuốc chủ vận β (dobutamin hoặc isoproterenol). Nếu có chỉ định ngừng atenolol, cần ngừng 2 ngày trước phẫu thuật. Nếu vẫn tiếp tục dùng atenolol trước và trong phẫu thuật và dùng cùng thuốc mê làm giảm co cơ tim, cần theo dõi chặt chẽ dấu hiệu của suy tim, nếu xuất hiện các triệu chứng của cường phó giao cảm, cần dùng atropin ngay lập tức.

Atenolol cần dùng thận trọng ở những bệnh nhân có hội chứng cường giáp vì có thể che lấp dấu hiệu nhịp tim nhanh do cường giáp.

Thận trọng ở những bệnh nhân đái tháo đường do atenolol có thể che dấu hiệu nhịp tim nhanh do hạ glucose máu. Tuy nhiên, một số nghiên cứu lâm sàng cho rằng thuốc chẹn β có thể làm giảm tỷ lệ tử vong và tai biến cho bệnh nhân đái tháo đường. Thuốc chẹn β thường không che lấp dấu hiệu chóng mặt và đổ mồ hôi do hạ glucose máu gây ra.

Thận trọng và phải giảm liều atenolol ở những bệnh nhân suy thận, đặc biệt khi độ thanh thải creatinin dưới 35 ml/phút/1,73 m2. Dùng atenolol sau khi thẩm phân màng bụng cần phải được giám sát chặt chẽ vì có nguy cơ làm giảm huyết áp.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Chưa có nghiên cứu khi sử dụng trên phụ nữ có thai, tránh sử dụng cho đối tượng này.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có nghiên cứu khi sử dụng trên phụ nữ cho con bú, tránh sử dụng cho đối tượng này.

Tương tác thuốc

Amlodipine

Các thuốc gây mê làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin và có thể làm huyết áp giảm mạnh hơn.

Khi dùng lithi cùng với amlodipine, có thể gây độc thần kinh, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

Thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin do ức chế tổng hợp prostaglandin và/hoặc giữ natri và dịch.

Các thuốc liên kết cao với protein (dẫn chất coumarin, hydantoin…) phải dùng thận trọng với amlodipin, vì amlodipin cũng liên kết cao với protein nên nồng độ của các thuốc nói trên ở dạng tự do (không liên kết), có thể thay đổi nồng độ huyết thanh.

Atenolol

Phối hợp amiodaron với atenolol có tác dụng cộng hưởng trên điều nhịp, làm nặng thêm chậm nhịp tim và có thể gây ngừng tim. Atenolol có tác dụng hiệp đồng và làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc hạ áp khác như thuốc chẹn kênh calci (verapamil, diltiazem, nifedipin, amlodipin…), hydralazin, methyldopa. Tác dụng này thường có lợi trong điều trị nhưng cần kiểm soát liều chặt chẽ. Nên tránh phối hợp thuốc chẹn β với verapamil tiêm tĩnh mạch vì có thể làm nặng thêm tình trạng chậm nhịp tim và block tim.

Dùng cùng reserpin có thể làm tăng tác dụng giảm huyết áp và chậm nhịp tim của atenolol do tác dụng hủy catecholamin của reserpin.

Atenolol làm trầm trọng hiện tượng phục hồi tăng huyết áp do ngừng đột ngột clonidin, do đó trên bệnh nhân dùng phối hợp atenolol với clonidin, cần ngừng atenolol vài ngày trước khi ngừng clonidin.

Các thuốc chẹn β dùng cùng các thuốc chẹn α – adrenergic (prazosin, terazosin, trimazosin, doxazosin) có thể làm nặng thêm tình trạng hạ huyết áp liều đầu của các các thuốc chẹn α.

Các thuốc chẹn β và digoxin đều làm chậm dẫn truyền nhĩ thất và giảm nhịp tim khi dùng kết hợp có thể làm tăng nguy cơ chậm nhịp.

Các thuốc ức chế cyclooxygenase (indomethacin) có thể làm giảm tác dụng hạ áp của các thuốc chẹn β, tuy nhiên chưa đủ dữ liệu lâm sàng về tương tác bất lợi của các thuốc này, đặc biệt tương tác với aspirin. Vẫn có thể dùng phối hợp các thuốc này một cách an toàn và hiệu quả trong bệnh lý mạch vành.

Với quinidin và các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm 1, có thể xảy ra tác dụng hiệp đồng làm tăng tác dụng chậm nhịp tim và hạ huyết áp.

Với insulin hoặc các thuốc uống chống đái tháo đường, atenolol có thể che lấp chứng nhịp tim nhanh do hạ glucose máu.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, dưới 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CT

    CHỊ THẢO

    giá nhiu c
    30/08/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • HuuLT5Quản trị viên

      Chào Chị Thảo, 
      Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong chị thông cảm. Chị vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn sản phẩm tương tự cùng công dụng.
      Thân mến!

      30/08/2022

      Hữu ích

      Trả lời