Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Hỗn dịch |
Quy cách | Hộp 1 Chai x 80ml |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Nhà sản xuất | MEDANA |
Nước sản xuất | Ba Lan |
Xuất xứ thương hiệu | Ba Lan |
Số đăng ký | VN-20800-17 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Biseptol 80 ml của Công ty Medana Pharma Spolka Akcyjna (Ba Lan), là hỗn dịch uống có thành phần chính là trimethoprim-sulfamethoxazole, là kháng sinh dùng để điều trị nhiễm trùng đường hô hấp như viêm xoang, viêm mũi; nhiễm khuẩn đường tiết niệu cũng như nhiều trường hợp viêm nhiễm khác. Thuốc có thể dùng được cho trẻ em nên hiện nay được sử dụng khá rộng rãi. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Bisetol là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sulfamethoxazole | 200mg |
Trimethoprim | 40mg |
Thuốc Biseptol 80 ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị các nhiễm trùng khi vi khuẩn còn nhạy cảm:
Ðiều trị các nhiễm trùng khi khi có bằng chứng vi khuẩn còn nhạy với 2 kháng sinh này và có lý do tốt để ưu tiên phối hợp kháng sinh hơn là dùng đơn trị:
Trimethoprim là dẫn chất của pyrimidine, ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolate reductase (DHFR) – 1 enzym đóng vai trò quan trọng trong con đường chuyển hóa dihydrofolate thành tetrahydrofolate và tùy vào điều kiện mà có thể cho tác dụng diệt khuẩn. Trimethoprim có gắn với DHFR của người nhưng liên kết yếu hơn nhiều (ít hơn 50000 lần) so với enzym tương ứng của vi khuẩn.
Sulfamethoxazole thuộc nhóm sulfamid, ức chế cạnh tranh việc sử dụng para-aminobenzoic acid trong quá trình tổng hợp dihydrofolate của tế bào vi khuẩn qua đó có tác dụng kìm khuẩn.
Khi phối hợp 2 hoạt chất này trong cùng 1 công thức sẽ ngăn 2 bước liên tiếp trong con đường sinh tổng hợp purine, hay nói rộng hơn là tổng hợp acid nucleic cần thiết cho sự sống còn của vi khuẩn. Vì vậy phối hợp này được xem có tác dụng hiệp lực làm tăng hiệu quả điều trị và đồng thời giảm sự đề kháng thuốc của vi khuẩn.
Hấp thu
Trimethoprim và sulfamethoxazole hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn sau khi uống và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong máu đạt được khoảng 1-4 giờ sau khi tiêu hóa và phụ thuộc vào liều. Nồng độ có hiệu quả trong máu duy trì khoảng 24 giờ sau khi nạp vào liều điều trị. Nồng độ ổn định trong máu ở người lớn đạt được sau khi uống 2-3 ngày. Cả 2 hoạt chất đều không ảnh hưởng tới nồng độ đạt được trong máu của nhau.
Phân bố
Khoảng 50% trimethoprim gắn protein huyết tương. Trimethoprim phân bố trong mô cao hơn trong máu, đặc biệt ở phổi và thận. Nồng độ trimethoprim trong máu thấp hơn nồng độ trimethoprim trong mật, dịch tiết tuyến tiền liệt, mô, nước bọt, đờm và dịch tiết âm đạo. Nồng độ trimethoprim trong thủy dịch, dịch não tủy, tuyến sữa, dịch tai giữa, hoạt dịch và dịch từ mô là đủ cho tác dụng kháng khuẩn. Trimethoprim có khả năng đi qua nước ối vào mô thai nhi với nồng độ tương ứng trong máu của người mẹ.
Khoảng 66% sulfamethoxazole gắn với protein huyết tương. Nồng độ có hoạt tính của sulfamethoxazole trong nước ối, thủy dịch, mật, dịch não tủy, dịch tai giữa, đờm, hoạt dịch và dịch từ mô chiếm khoảng 20-50% nồng độ trong huyết tương.
Chuyển hóa
Sulfamethoxazole được thải trừ qua thận dạng nguyên vẹn chiếm khoảng 15 - 30% liều dùng. Sulfamethoxazole được chuyển hóa rộng rãi hơn so với trimethoprim, thông qua acetyl hóa, oxy hóa và liên hợp acid glucuronic. Sau mỗi chu kỳ 72 giờ, khoảng 85% liều dùng có thể tìm thấy qua nước tiểu dưới dạng không đổi cùng với dạng chuyển hóa chủ yếu (N4-acetyl hóa).
Thải trừ
Thời gian bán thải của trimethoprim ở người có chức năng thận bình thường là 8,6 - 17 giờ và không thay đổi đáng kể ở người cao tuổi. Thời gian này có thể tăng lên gấp 1,5 - 3 lần khi độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút.
Con đường đào thải chủ yếu của trimethoprim là thận với khoảng 50% liều dùng được thải trừ qua thận trong vòng 24 giờ dưới dạng không đổi. Nhiều chất chuyển hóa khác cũng được tìm thấy trong nước tiểu. Nồng độ trimethoprim trong nước tiểu biến thiên khá rộng.
Thời gian bán thải của sulfamethoxazole ở người có chức năng thận bình thường xấp xỉ 9 - 11 giờ. Ở người có chức năng thận suy giảm, thời gian bán thải của sulfamethoxazole không thay đổi nhưng có sự kéo dài thời gian bán thải của chất chuyển hóa chính (acetyl hóa) khi độ thanh thải creatinin dưới 25 ml/phút.
Con đường đào thải chính của sulfamethoxazole là thận với khoảng 15 - 30% liều dùng tìm thấy trong nước tiểu là ở dạng có hoạt tính. Ở người cao tuổi có sự giảm đào thải sulfamethoxazole qua thận. Sự suy giảm này chưa được tìm thấy đối với trimethoprim.
Lắc kỹ trước khi dùng giúp thu được hỗn dịch đồng nhất và chia liều được chính xác nhất. Nên cân nhắc dùng chung với thức ăn để giảm tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.
Liều dùng phụ thuộc vào độ tuổi.
Đối với nhiễm trùng cấp tính thông thường
Liều tiêu chuẩn đối với trẻ em tương đương với 6 mg trimethoprim và 30 mg sulfamethoxazole trên kg cân nặng mỗi ngày, chia làm 2 liều bằng nhau.
Việc điều trị nên được tiếp tục đến khi bệnh nhân hết triệu chứng 2 ngày; đại đa số người bệnh sẽ cần dùng khoảng 5 ngày. Nếu triệu chứng lâm sàng không cải thiện sau 7 ngày, bệnh nhân cần tái khám bác sĩ. Đối với nhiễm trùng đường tiết niệu cấp không phức tạp thì có thể rút ngắn khoảng trị liệu khoảng 1-3 ngày.
Đối với người suy giảm chức năng thận
Người lớn (>18 tuổi) và trẻ em (>12 - <18 tuổi)
Liều dụng phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin:
Đối với người <12 tuổi
Chưa có dữ liệu cụ thể.
Khuyến cáo đo nồng độ sulfamethoxazole trong huyết tương mỗi 2-3 ngày và nên tiến hành lấy mẫu 12 giờ sau khi uống. Nếu nồng độ tổng cộng của sulfamethoxazole vượt 150 mcg/ml thì việc điều trị nên tạm dừng đến khi nồng độ này giảm xuống dưới 120 mcg/ml.
Đối với viêm phổi do nhiễm nấm Pnemocystis jirovecii
Điều trị ở trẻ em <12 tuổi (bao gồm cả trẻ sơ sinh >6 tuần – 2 tuổi và trẻ em >2 - <12 tuổi)
Khuyến cáo dùng liều cao hơn liều thông thường, dùng 20 mg trimethoprim và 100 mg sulfamethoxazole trên kg cân nặng mỗi ngày chia làm 2 lần kéo dài 2 tuần. Mục đích chính là đạt được nồng độ đỉnh trong máu của trimethoprim ≥5 mcg/ml.
Điều trị ở trẻ em (>12-<18 tuổi) và người lớn (>18 tuổi)
Khuyến cáo dùng liều cao hơn liều thông thường, dùng 20 mg trimethoprim và 100 mg sulfamethoxazole trên kg cân nặng mỗi ngày chia làm 2 lần kéo dài 2 tuần. Mục đích chính là đạt được nồng độ đỉnh trong máu của trimethoprim ≥5 mcg/ml.
Dự phòng nhiễm trùng ở người lớn (>18 tuổi)
Có thể cân nhắc các chế độ liều sau:
Dự phòng ở trẻ em (>12-<18 tuổi)
Liều thông thường cho trẻ em tương đương với khoảng 6 mg trimethoprim và 30 mg sulfamethoxazole trên kg cân nặng mỗi ngày chia làm 2 liều bằng nhau. Liều được khuyến cáo phụ thuộc theo tuổi.
Dự phòng ở trẻ em <12 tuổi (bao gồm cả trẻ sơ sinh >6 tuần – 2 tuổi và trẻ em >2 - <12 tuổi):
Liều thông thường cho trẻ em tương đương với khoảng 6 mg trimethoprim và 30 mg sulfamethoxazole trên kg cân nặng mỗi ngày chia làm 2 liều bằng nhau. Liều được khuyến cáo phụ thuộc theo tuổi.
Điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn Nocardia
Chưa có đồng thuận trong khuyến cáo liều phù hợp.
Điều trị nhiễm ký sinh trùng Toxoplasma gondii
Chưa có đồng thuận trong khuyến cáo liều phù hợp. Quyết định nên dựa trên kinh nghiệm lâm sàng. Đối với dự phòng có thể cân nhắc dùng liều tương đương với liều dùng để dự phòng viêm phổi do nhiễm nấm Pneumocystis jirovecii.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Đến ngay cơ sở y tế gần nhất khi bạn phát hiện mình dùng quá liều. Quá liều thuốc này có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, nôn mửa, mất vị giác, đau bụng, đau đầu, vàng da, vàng mắt, tiểu ra máu, sốt, lú lẫn hay ngất.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Biseptol 80 ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Toàn thân: Nhiễm nấm.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, mất vị giác, tiêu chảy.
Thần kinh: Đau đầu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Sốt, phát ban, hội chứng Steven-Johnson, hội chứng TEN.
Hô hấp: Ho.
Tiêu hóa: Viêm miệng, viêm lưỡi.
Thần kinh: Chóng mặt, động kinh.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ của thuốc bằng cách giảm liều.
Cần ngưng dùng thuốc và đến ngay bác sĩ khi có các triệu chứng như đau bụng dữ dội, phát ban, vàng da, vàng mắt, co giật, khô miệng, khát nhiều, đau khớp mới hay bất thường, lú lẫn, đau ngực, sốt, lở miệng, lạnh tay chân...
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Biseptol 80 ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Người quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Suy gan nặng.
Người rối loạn nội tiết và chuyển hóa cấp.
Trẻ sơ sinh dưới 6 tuần tuổi.
Người có tiền sử giảm tiểu cầu khi sử dụng trimethoprim và/hoặc sulfamethoxazole.
Không nên dùng thuốc này nếu bạn dị ứng với các thành phần của thuốc, phụ nữ có thai và cho con bú cũng như tiền sử thiếu máu do thiếu hụt acid folic.
Trước khi dùng thuốc này, bạn cần cho bác sĩ biết nếu bạn có bệnh gan hay thận, thiếu hụt acid folic, hen phế quản, dị ứng nghiêm trọng, AIDS, thiếu hụt men G6PD hay suy dinh dưỡng.
Cần sử dụng thuốc này đủ liệu trình điều trị. Triệu chứng có thể cải thiện trước khi tình trạng nhiễm trùng khỏi hoàn toàn. Thuốc này không điều trị các tình trạng nhiễm virus như cảm hay cúm.
Kháng sinh có thể gây tiêu chảy, vốn thường là triệu chứng của 1 tình trạng nhiễm trùng mới nào đó. Đi bác sĩ ngay khi phân đầy nước hay có máu. Không dùng thuốc để ngăn tiêu chảy trừ khi có chỉ định bác sĩ.
Tránh tiếp xúc với ánh nắng trực tiếp do thuốc này có thể làm cho da trở nên nhạy cảm hơn với ánh nắng có thể dẫn đến bỏng da. Mặc đồ kín và dùng kem chống nắng khi bạn ra ngoài.
Vẫn chưa có nghiên cứu cụ thể về tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và các biến cố có hại của thuốc cần được lưu ý khi cân nhắc khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Trimethoprim và sulfamethoxazole có thể qua nhau thai và tính an toàn của chúng trên phụ nữ mang thai vẫn chưa được khẳng định. Một số báo cáo cho thấy có thể có mối tương quan giữa sự phơi nhiễm với các chất ức chế folate và dị tật ở thai nhi.
Trimethoprim là một chất đối vận folate và ở động vật thì cả trimethoprim và sulfamethoxazole đều đã có các báo cáo gây quái thai.
Trimethoprim không nên dùng cho PNCT, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ trừ khi thật sự cần thiết. Các sản phẩm bổ sung folate nên được cân nhắc nếu thuốc này được sử dụng trong thai kỳ.
Sulfamethoxazole cạnh tranh gắn kết protein huyết tương với bilirubin. Nếu thuốc này được kê cho phụ nữ gần sinh thì có thể khiến nó duy trì lâu trong máu trẻ sơ sinh dẫn đến tăng nguy cơ vàng da trẻ sơ sinh kéo theo nguy cơ vàng da nhân não. Nguy cơ này càng gia tăng ở trẻ em sinh non hay trẻ thiếu hụt men G6PD.
Cả 2 hoạt chất trimethoprim và sulfamethoxazole đều bài tiết qua sữa mẹ. Chỉ định thuốc này nên được tránh ở giai đoạn muộn của thai kỳ và giai đoạn cho con bú khi người mẹ hay trẻ sơ sinh có hay có nguy cơ cao vàng da do tăng bilirubin. Thêm vào đó chỉ định thuốc này cũng nên tránh ở trẻ sơ sinh nhỏ hơn 8 tuần tuổi.
Bạn có thể cần đến khám bác sĩ thường xuyên hơn nếu bạn cũng đang dùng thuốc để điều trị trầm cảm, đái tháo đường, động kinh hay HIV.
Cho bác sĩ biết tất cả các thuốc bạn đang dùng. Nhiều thuốc có thể ảnh hưởng đến nồng độ của sulfamethoxazole trong máu, đặc biệt như:
Amantadine, cyclosporine, indomethacin, leucovorin, methotrexate, pyrimethamine.
Thuốc ức chế men chuyển ACEI (benazepril, enalapril, lisinopril, quinapril, ramipril và các thuốc khác).
Hoặc thuốc lợi tiểu (chlorthalidone, hydrochlorothiazide và các thuốc khác).
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm mốc và ánh sáng mặt trời, tốt nhất nên bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.
Để xa tầm tay của trẻ em.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
CHI MAI
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào chị Mai,
Dạ sản phẩm có giá 115,000 ₫/Hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Quốc Phong
Hữu ích
Trần Thu Phương
Chào bạn Quốc Phong,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
c lan
Hữu ích
Lữ Thị Anh Thư
Chào bạn Lan,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
anh Luân
Hữu ích
Nguyễn Minh Hằng
Chào anh Luân,
Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho anh ngay được. Mong anh thông cảm. Bất cứ khi nào cần hỗ trợ anh vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ chi tiết hơn ạ.
Thân mến!
Hữu ích
0372xxxxxx
Hữu ích
Trả lời