Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh (đường toàn thân)/
  4. Cephalosporin
Thuốc Cefactum 300mg Đất Việt điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Đất Việt

Thuốc Cefactum 300mg Đất Việt điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)

0002947452 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Cephalosporin

Dạng bào chế

Viên nang cứng

Quy cách

Hộp 1 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Dị ứng thuốc

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM PHƯƠNG ĐÔNG - VIỆT NAM

Số đăng ký

VD-30475-18

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Cefactum là sản phẩm của dược phẩm Phương Đông chứa hoạt chất Cefdinir dùng điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình gây nên bởi các vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp: Viêm phổi cộng đồng mắc phải. những đợt cấp trong viên phế quản mạn, viêm xoang hàm trên cấp, viêm họng, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng.

Nước sản xuất

Ấn Độ

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Cefactum 300mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Cefactum 300mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Cefdinir

300mg

Công dụng của Thuốc Cefactum 300mg

Chỉ định

Thuốc Cefactum chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình gây nên bởi các vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp sau:

  • Viêm phổi cộng đồng mắc phải.
  • Những đợt cấp trong viên phế quản mạn.
  • Viêm xoang hàm trên cấp.
  • Viêm họng, viêm amidan.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng.

Dược lực học

Dựa trên phổ kháng khuẩn, cefdinir thuộc thế hệ thứ 3.

Cefdinir bền vững cao trước sự tấn công của các B-lactamase do các vi khuẩn Gram âm và Gram dương tạo ra, nhưng có thể bị hủy phân bởi B-lactam qua trung gian plasmid. Giống như các cephalosporin thế hệ thứ 3 khác như (Cefpodoxim prixetil, ceftibuten), cefdinir có phổ kháng rộng đối với các vi khuẩn Gram âm hiếu khí, so với cephalosporin thế hệ 1 và thế hệ 2 nhưng không hoạt tính trên hầu hết các chủng Enterobacter và Pseudomonas aeruginosa.

Trên invitro, cefdinir có hoạt tính mạnh trên Staphyllococci và Streptococci hơn các cephalosporin thế hệ 3 đường uống khác nhau như (Cefpodoxim proxetil, ceftibuten). Tuy nhiên, cefdinir không hoạt tính trên enterrococci (enterrococci faecalis) và Streaptococci kháng methicillin.

Thực nghiệm độ nhạy cảm trên in vitro: các chủng Staphylococci đề kháng penicillinase (Staphylococci kháng methicillin) cũng có khả năng đề kháng với cefdinir.

Dược động học

Dược động học của cefdinir được nghiên cứu trên người lớn và những bệnh nhân trẻ em từ 6 tháng đến 12 tháng tuổi. Không có bằng chứng về giới tính hoặc chủng tộc liên quan tới dược động học của thuốc. Ở người lớn, với bệnh suy giảm chức năng thận cho thấy dược động lực của thuốc liên quan đến những thay đổi trong chức năng thận.

Dược động lực học của cefdinir không được nghiên cứu ở những người bị suy gan.

Hấp thu

Sau khi uống cefdinir, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 2 - 4 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng của cefdinir dùng cho người lớn là 120%. Khi uống cefdinir, sinh khả dụng ước tính khoảng 21% của liều đơn 300mg và 16% của liều 600mg. Ước tính độ hấp thụ về sinh khả dụng là 25% sau khi uống.

Ở người lớn, những người này được uống 300mg hoặc 600mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 3 giờ tương đương với liều 1,6 hoặc 2,87 µg/ml. Kết quả nghiên cứu ở người lớn từ 19 - 91 tuổi liều 300mg được chỉ ra rằng nồng độ đinh trong huyết tương có thể lên đến 44% và diện tích dưới đường cong (AUC) cao hơn 86%.

Với bệnh nhân là trẻ em từ 6 tháng - 12 tháng tuổi nhận được liều đơn 7mg/kg thể trọng. Sau khi uống cefdinir, nồng độ đinh của huyết tương đạt được sau 2,2 giờ và trung bình là 3,86 ug/ml sau 1,8 giờ.

Trong lúc đói, ở những bữa ăn có nhiều chất béo, làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương và diện tích dưới đường cong AUC của cefdinir tương ứng với 10% - 16%.

Không có bằng chứng cefdinir tích lũy trong huyết tương khi dùng da liễu. Với những người có chức năng thận bình thường có thể dùng cefdinir 1 - 2 lần/ngày.

Phân bố

Sự phân bố trung bình của cefdinir vào khoảng 0,35l/kg đối với người lớn và 0,67l/kg đối với trẻ em từ 6 tháng - 12 tháng tuổi. Cefdinir di vào dịch vị, hạch bạch huyết, biễu mô, phế quản, niêm mạc với tỷ lệ từ 15% - 48%.

Ở người lớn, khi cắt amidan sau khi uống 300mg hoặc 600mg cefdinir, nồng độ trung bình của thuốc 0,25 hoặ 0,36 µg/g sau khi uống 4 giờ. Khi phẫu thuật xoang sàng, xoang hàm dùng đơn liều 300mg hoặc 600mg thì ít hơn 0,12 hoặc 0,21 µg/g liều tương ứng. Ở người lớn, khi trải qua nội soi phế quản sau 4 giờ là 0,78 hoặc 1,14 µg/ml và trung bình ở biểu mô là 0,29 hoặc 0,49 µg/ml.

Ở bệnh nhi bị viêm tai giữa cấp do vi khuẩn khi uống đơn liều 7 hoặc 14mg/kg thể trọng thì nồng độ trung bình của thuốc sau 3 giờ là 0,21 hoặc 0,72 µg/ml.

Nồng độ trung bình tối đa của cefdinir trong dung dịch uống sau 4-5 giờ với liều 300mg - 600mg là 0,65 hoặc 1,1 µg/ml.

Cefdinir không có bằng chứng về phân bố vào dịch não tỷ sau khi uống.

Cefdinir không đào thải vào sữa mẹ với liều 600mg.

Cefdinir có khoảng 60 - 70% liều uống gắn kết với protein huyết tương ở cả người lớn và trẻ em, sự gắn kết này không phụ thuộc vào nồng độ của thuốc.

Thải trừ

Cefdinir chuyển hóa không đáng kể và thuốc được thải qua đường tiểu chủ yếu qua thận với thời gian bán thải từ 1,7 - 1,8 giờ. Sự phân bố theo đường uống khoảng 300mg đến 600mg vào khoảng 11,6 hoặc 15,5 ml/phút và 18,4 hoặc 11,6% của liều này.

Ở những người suy thận thì độ thanh thải của cefdinir suy giảm. Ở những bệnh nhân có độ thanh thải 30 - 60 ml/phút thì nồng độ đỉnh trong huyết tương và thời gian bán thải của thuốc tăng lên xấp xỉ 3 lần. Ở những bệnh nhân có độ thanh thải ít hơn 30ml/phút thì nồng độ đỉnh trong huyết tương tăng lên gấp 2 lần nhưng thời gian bán thải và diện tích dưới đường cong AUC tăng lên gấp 5 hoặc 6 lần.

Cefdinir được thẩm thấu trong thời gian 4 giờ xấp xỉ 60% và thời gian bán thải với bệnh nhân suy thận từ 3,2 - 16 giờ.

Cách dùng Thuốc Cefactum 300mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống, hòa tan viên thuốc với 1 ly nước, hoặc uống nguyên viên với nước, không dùng với bữa ăn.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi: Uống 300mg cách 12 giờ/lần dùng trong 5 - 10 ngày hoặc 600mg x 1 lần/ngày dùng trong 10 ngày.

Trong trường hợp viêm phổi hoặc nhiểm khuẩn da: Dùng liều 300mg x 2 lần/ngày dùng trong 10 ngày.

Bệnh nhân suy thận có creatinin 30 ml/phút: Dùng liều 300mg x 1 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Những thông tin về tình trạng quá liều chưa được thiết lập ở người. Triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc khi dùng quá liều của các kháng sinh họ β – lactam đã được biết như: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật. Việc lọc máu có hiệu quả trong trường hợp ngộ độc cefdinir do quá liều, đặc biệt trong trường hợp có suy chức năng thận.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn của cefdinir tương tự các cephalosporin đường uống khác. Nói chung cefdinir được dung nạp tốt. Tiêu chảy là tác dụng không mong muốn hay gặp nhất được báo cáo ở người lớn và thanh thiếu niên là 16% và 8% ở trẻ em sử dụng liều thông thường. Trường hợp nghiêm trọng bệnh nhân phải ngưng dùng thuốc.

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Cefactum chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Không dùng cho bệnh nhân dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc hay dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Thận trọng khi sử dụng

Cảnh cáo nguy cơ kháng thuốc trên bệnh nhân tiêu chảy liên quan clostridium difficile, bệnh nhân suy thận.

Thận trọng sử dụng thuốc với bệnh nhân dị ứng với kháng sinh cephalosporin, penicilin.

Có thể cần phải giảm liều với bệnh nhân suy thận. Phải theo dõi chức năng thận và máu trong khi điều trị, nhất là khi dùng thuốc trong thời gian dài với liều cao.

Trong thuốc có chứa tá dược Natri lauryl sulfat: Dùng thận trọng với người có làn da nhạy cảm vì nó có thể gây ra phản ứng tại chỗ như chấm chít hoặc cảm giác đốt.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Tính an toàn của thuốc ở phụ nữ có thai chưa được xác định. Do đó phải thận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai, một khi cân nhắc của việc điều trị cao hơn nguy cơ có thể xảy ra.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc không đào thải qua sữa mẹ với liều uống 600mg. Tuy nhiên, phải thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

Probenecid làm giảm sự bài tiết của cefdinir qua ống thận, do đó làm tăng nồng độ cefdinir.

Dùng phối hợp với thuốc kháng sinh acid làm giảm tỷ lệ hấp thụ cefdinir.

Trong quá trình điều trị với cefdinir, nếu cần dùng thuốc bổ sung với chất sắt nên sử dụng cefdinir trước hoặc sau khi dùng thuốc bổ sung sắt tối thiểu 2 giờ.

Ảnh hưởng đến các cận lâm sàng: Có thể xảy ra phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm xeton trong nước tiểu bằng nitroprussid nhưng không xảy ra hiện tượng này khi thử bằng nitroferriccyanid. Sử dụng cefdinir có thể gây kết quả dương tính giả khi xét nghiệm glucose trong nước tiểu bằng Clinitest, dung dịch Benedict hoặc dung dịch Fehling. Khi dùng cefdinir nên xét nghiệm glucose bằng phản ứng enzyme (như Clinistix hoặc Tes-Tape). Các kháng sinh cephalosporin được biết đôi khi gây nên kết quả dương tính cới test Coombs trực tiếp.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?

    • Kháng sinh nhóm 1 Beta-lactam: Gồm các penicilin, cephalosporin, beta-lactam khác, Carbapenem, Monobactam, Các chất ức chế beta-lactamase.
    • Kháng sinh nhóm 2 Aminoglycosid.
    • Kháng sinh nhóm 3 Macrolid.
    • Kháng sinh nhóm 4 Lincosamid.
    • Kháng sinh nhóm 5 Phenicol.
    • Kháng sinh nhóm 6 Tetracyclin gồm kháng sinh thế hệ 1 và thế hệ 2.
    • Kháng sinh nhóm 7 Peptid gồm Glycopeptid, Polypetid, Lipopeptid.
    • Kháng sinh nhóm 8 Quinolon gồm kháng sinh thế hệ 1, Các fluoroquinolonthế hệ 2, 3 và 4.
    • Ngoài 8 nhóm kháng sinh trên thì nhóm kháng sinh 9 gồm các nhóm kháng sinh khác, Sulfonamid và Oxazolidinon, 5-nitroimidazol.

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

2
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • BH

    Phan Bùi Hiền

    5
    sao lại không niêm yết giá nhỉ
    26 ngày trước
    Trả lời
    • Trần Thu PhươngQuản trị viên

      Chào bạn Phan Bùi Hiền,
      Dạ cảm ơn ý kiến đóng góp của bạn ạ. Nhà thuốc luôn cố gắng mang đến cho khách hàng sản phẩm tốt với giá cả hợp lý. Tuy nhiên, giá sản phẩm sẽ thay đổi tùy thuộc vào nhà cung cấp ạ. Mong bạn thông cảm.
      Mọi chi tiết bạn vui lòng liên hệ ​tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và hỗ trợ.
      Thân mến!

      26 ngày trước
      Trả lời
  • NN

    nhi nguyễn

    5
    11 tháng trước
    Trả lời
    • Nguyễn Thị Ngọc LệQuản trị viên

      Chào bạn Nhi Nguyễn,
      Dạ cảm ơn bạn đã liên hệ đến nhà thuốc FPT Long Châu. Nhà thuốc có thể hỗ trợ thông tin gì cho bạn ạ?. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình ạ.
      Thân mến!

      11 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • K

    Diễm Kiều

    Giá thuốc/ hộp ?
    8 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lê Thị Hồng ThuýQuản trị viên

      Chào bạn Diễm Kiều,
      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là thuốc Tenadinir 300mg Maxim , giá là 150,000đ/hộp tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.  Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
      Thân mến!

      8 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CD

    chị Dung

    giá bn 1 hộp vậy ạ?
    16/12/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • AnhDD28Quản trị viên

      Chào chị Dung,
      Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong chị thông cảm. Chị vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn sản phẩm tương tự cùng công dụng.
      Thân mến!

      16/12/2022

      Hữu ích

      Trả lời