Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách | Hộp 1 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | Viêm tai giữa, Nhiễm trùng tiết niệu, Nhiễm trùng da và mô mềm, Viêm phế quản cấp tính, Lậu, Viêm phế quản mạn tính, Viêm phổi |
Chống chỉ định | Dị ứng thuốc |
Nhà sản xuất | CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM PHƯƠNG ĐÔNG - VIỆT NAM |
Nước sản xuất | Ấn Độ |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-30475-18 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Cefactum là sản phẩm của dược phẩm Phương Đông chứa hoạt chất Cefdinir dùng điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình gây nên bởi các vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp: Viêm phổi cộng đồng mắc phải. những đợt cấp trong viên phế quản mạn, viêm xoang hàm trên cấp, viêm họng, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng. |
Đối tượng sử dụng | Người cao tuổi, Trẻ em |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Cefactum 300mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefdinir | 300mg |
Thuốc Cefactum chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình gây nên bởi các vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp sau:
Dựa trên phổ kháng khuẩn, cefdinir thuộc thế hệ thứ 3.
Cefdinir bền vững cao trước sự tấn công của các B-lactamase do các vi khuẩn Gram âm và Gram dương tạo ra, nhưng có thể bị hủy phân bởi B-lactam qua trung gian plasmid. Giống như các cephalosporin thế hệ thứ 3 khác như (Cefpodoxim prixetil, ceftibuten), cefdinir có phổ kháng rộng đối với các vi khuẩn Gram âm hiếu khí, so với cephalosporin thế hệ 1 và thế hệ 2 nhưng không hoạt tính trên hầu hết các chủng Enterobacter và Pseudomonas aeruginosa.
Trên invitro, cefdinir có hoạt tính mạnh trên Staphyllococci và Streptococci hơn các cephalosporin thế hệ 3 đường uống khác nhau như (Cefpodoxim proxetil, ceftibuten). Tuy nhiên, cefdinir không hoạt tính trên enterrococci (enterrococci faecalis) và Streaptococci kháng methicillin.
Thực nghiệm độ nhạy cảm trên in vitro: các chủng Staphylococci đề kháng penicillinase (Staphylococci kháng methicillin) cũng có khả năng đề kháng với cefdinir.
Dược động học của cefdinir được nghiên cứu trên người lớn và những bệnh nhân trẻ em từ 6 tháng đến 12 tháng tuổi. Không có bằng chứng về giới tính hoặc chủng tộc liên quan tới dược động học của thuốc. Ở người lớn, với bệnh suy giảm chức năng thận cho thấy dược động lực của thuốc liên quan đến những thay đổi trong chức năng thận.
Dược động lực học của cefdinir không được nghiên cứu ở những người bị suy gan.
Hấp thu
Sau khi uống cefdinir, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 2 - 4 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng của cefdinir dùng cho người lớn là 120%. Khi uống cefdinir, sinh khả dụng ước tính khoảng 21% của liều đơn 300mg và 16% của liều 600mg. Ước tính độ hấp thụ về sinh khả dụng là 25% sau khi uống.
Ở người lớn, những người này được uống 300mg hoặc 600mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 3 giờ tương đương với liều 1,6 hoặc 2,87 µg/ml. Kết quả nghiên cứu ở người lớn từ 19 - 91 tuổi liều 300mg được chỉ ra rằng nồng độ đinh trong huyết tương có thể lên đến 44% và diện tích dưới đường cong (AUC) cao hơn 86%.
Với bệnh nhân là trẻ em từ 6 tháng - 12 tháng tuổi nhận được liều đơn 7mg/kg thể trọng. Sau khi uống cefdinir, nồng độ đinh của huyết tương đạt được sau 2,2 giờ và trung bình là 3,86 ug/ml sau 1,8 giờ.
Trong lúc đói, ở những bữa ăn có nhiều chất béo, làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương và diện tích dưới đường cong AUC của cefdinir tương ứng với 10% - 16%.
Không có bằng chứng cefdinir tích lũy trong huyết tương khi dùng da liễu. Với những người có chức năng thận bình thường có thể dùng cefdinir 1 - 2 lần/ngày.
Phân bố
Sự phân bố trung bình của cefdinir vào khoảng 0,35l/kg đối với người lớn và 0,67l/kg đối với trẻ em từ 6 tháng - 12 tháng tuổi. Cefdinir di vào dịch vị, hạch bạch huyết, biễu mô, phế quản, niêm mạc với tỷ lệ từ 15% - 48%.
Ở người lớn, khi cắt amidan sau khi uống 300mg hoặc 600mg cefdinir, nồng độ trung bình của thuốc 0,25 hoặ 0,36 µg/g sau khi uống 4 giờ. Khi phẫu thuật xoang sàng, xoang hàm dùng đơn liều 300mg hoặc 600mg thì ít hơn 0,12 hoặc 0,21 µg/g liều tương ứng. Ở người lớn, khi trải qua nội soi phế quản sau 4 giờ là 0,78 hoặc 1,14 µg/ml và trung bình ở biểu mô là 0,29 hoặc 0,49 µg/ml.
Ở bệnh nhi bị viêm tai giữa cấp do vi khuẩn khi uống đơn liều 7 hoặc 14mg/kg thể trọng thì nồng độ trung bình của thuốc sau 3 giờ là 0,21 hoặc 0,72 µg/ml.
Nồng độ trung bình tối đa của cefdinir trong dung dịch uống sau 4-5 giờ với liều 300mg - 600mg là 0,65 hoặc 1,1 µg/ml.
Cefdinir không có bằng chứng về phân bố vào dịch não tỷ sau khi uống.
Cefdinir không đào thải vào sữa mẹ với liều 600mg.
Cefdinir có khoảng 60 - 70% liều uống gắn kết với protein huyết tương ở cả người lớn và trẻ em, sự gắn kết này không phụ thuộc vào nồng độ của thuốc.
Thải trừ
Cefdinir chuyển hóa không đáng kể và thuốc được thải qua đường tiểu chủ yếu qua thận với thời gian bán thải từ 1,7 - 1,8 giờ. Sự phân bố theo đường uống khoảng 300mg đến 600mg vào khoảng 11,6 hoặc 15,5 ml/phút và 18,4 hoặc 11,6% của liều này.
Ở những người suy thận thì độ thanh thải của cefdinir suy giảm. Ở những bệnh nhân có độ thanh thải 30 - 60 ml/phút thì nồng độ đỉnh trong huyết tương và thời gian bán thải của thuốc tăng lên xấp xỉ 3 lần. Ở những bệnh nhân có độ thanh thải ít hơn 30ml/phút thì nồng độ đỉnh trong huyết tương tăng lên gấp 2 lần nhưng thời gian bán thải và diện tích dưới đường cong AUC tăng lên gấp 5 hoặc 6 lần.
Cefdinir được thẩm thấu trong thời gian 4 giờ xấp xỉ 60% và thời gian bán thải với bệnh nhân suy thận từ 3,2 - 16 giờ.
Thuốc dùng đường uống, hòa tan viên thuốc với 1 ly nước, hoặc uống nguyên viên với nước, không dùng với bữa ăn.
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi: Uống 300mg cách 12 giờ/lần dùng trong 5 - 10 ngày hoặc 600mg x 1 lần/ngày dùng trong 10 ngày.
Trong trường hợp viêm phổi hoặc nhiểm khuẩn da: Dùng liều 300mg x 2 lần/ngày dùng trong 10 ngày.
Bệnh nhân suy thận có creatinin 30 ml/phút: Dùng liều 300mg x 1 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Những thông tin về tình trạng quá liều chưa được thiết lập ở người. Triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc khi dùng quá liều của các kháng sinh họ β – lactam đã được biết như: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật. Việc lọc máu có hiệu quả trong trường hợp ngộ độc cefdinir do quá liều, đặc biệt trong trường hợp có suy chức năng thận.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng không mong muốn của cefdinir tương tự các cephalosporin đường uống khác. Nói chung cefdinir được dung nạp tốt. Tiêu chảy là tác dụng không mong muốn hay gặp nhất được báo cáo ở người lớn và thanh thiếu niên là 16% và 8% ở trẻ em sử dụng liều thông thường. Trường hợp nghiêm trọng bệnh nhân phải ngưng dùng thuốc.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Cefactum chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Cảnh cáo nguy cơ kháng thuốc trên bệnh nhân tiêu chảy liên quan clostridium difficile, bệnh nhân suy thận.
Thận trọng sử dụng thuốc với bệnh nhân dị ứng với kháng sinh cephalosporin, penicilin.
Có thể cần phải giảm liều với bệnh nhân suy thận. Phải theo dõi chức năng thận và máu trong khi điều trị, nhất là khi dùng thuốc trong thời gian dài với liều cao.
Trong thuốc có chứa tá dược Natri lauryl sulfat: Dùng thận trọng với người có làn da nhạy cảm vì nó có thể gây ra phản ứng tại chỗ như chấm chít hoặc cảm giác đốt.
Thời kỳ mang thai
Tính an toàn của thuốc ở phụ nữ có thai chưa được xác định. Do đó phải thận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai, một khi cân nhắc của việc điều trị cao hơn nguy cơ có thể xảy ra.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc không đào thải qua sữa mẹ với liều uống 600mg. Tuy nhiên, phải thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Probenecid làm giảm sự bài tiết của cefdinir qua ống thận, do đó làm tăng nồng độ cefdinir.
Dùng phối hợp với thuốc kháng sinh acid làm giảm tỷ lệ hấp thụ cefdinir.
Trong quá trình điều trị với cefdinir, nếu cần dùng thuốc bổ sung với chất sắt nên sử dụng cefdinir trước hoặc sau khi dùng thuốc bổ sung sắt tối thiểu 2 giờ.
Ảnh hưởng đến các cận lâm sàng: Có thể xảy ra phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm xeton trong nước tiểu bằng nitroprussid nhưng không xảy ra hiện tượng này khi thử bằng nitroferriccyanid. Sử dụng cefdinir có thể gây kết quả dương tính giả khi xét nghiệm glucose trong nước tiểu bằng Clinitest, dung dịch Benedict hoặc dung dịch Fehling. Khi dùng cefdinir nên xét nghiệm glucose bằng phản ứng enzyme (như Clinistix hoặc Tes-Tape). Các kháng sinh cephalosporin được biết đôi khi gây nên kết quả dương tính cới test Coombs trực tiếp.
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Trần Thu Phương
Chào bạn Phan Bùi Hiền,
Dạ cảm ơn ý kiến đóng góp của bạn ạ. Nhà thuốc luôn cố gắng mang đến cho khách hàng sản phẩm tốt với giá cả hợp lý. Tuy nhiên, giá sản phẩm sẽ thay đổi tùy thuộc vào nhà cung cấp ạ. Mong bạn thông cảm.
Mọi chi tiết bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và hỗ trợ.
Thân mến!
nhi nguyễn
Nguyễn Thị Ngọc Lệ
Chào bạn Nhi Nguyễn,
Dạ cảm ơn bạn đã liên hệ đến nhà thuốc FPT Long Châu. Nhà thuốc có thể hỗ trợ thông tin gì cho bạn ạ?. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình ạ.
Thân mến!
Lọc theo:
Tâm Bình
Hữu ích
Mai Đoàn Anh Thư
Chào bạnTâm Bình ,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Tenadinir 300mg Medipharco điều trị nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ và vừa (2 vỉ x 10 viên) có giá 140,000 ₫/hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Diễm Kiều
Hữu ích
Lê Thị Hồng Thuý
Chào bạn Diễm Kiều,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là thuốc Tenadinir 300mg Maxim , giá là 150,000đ/hộp tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Hữu ích
chị Dung
Hữu ích
AnhDD28
Chào chị Dung,
Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong chị thông cảm. Chị vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn sản phẩm tương tự cùng công dụng.
Thân mến!
Hữu ích
Phan Bùi Hiền