Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh (đường toàn thân)/
  4. Cephalosporin
Bột pha hỗn dịch uống Cefdinir 125mg Pharimexco điều trị nhiễm khuẩn (14 gói x 2.5g)
Bột pha hỗn dịch uống Cefdinir 125mg Pharimexco điều trị nhiễm khuẩn (14 gói x 2.5g)
Bột pha hỗn dịch uống Cefdinir 125mg Pharimexco điều trị nhiễm khuẩn (14 gói x 2.5g)
Thương hiệu: PHARIMEXCO

Bột pha hỗn dịch uống Cefdinir 125mg Pharimexco điều trị nhiễm khuẩn (14 gói x 2.5g)

000223180 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Cephalosporin

Dạng bào chế

Dạng bột

Quy cách

Hộp 14 Gói x 2.5g

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Dị ứng thuốc

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG (PHARIMEXCO)

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-22123-15

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Cefdinir 125 Cửu Long dùng điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa, gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm trong:

  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng, đợt cấp của viêm phế quản mãn, viêm xoang cấp tính do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta-lactamase) và Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin);
  • Viêm hầu họng/viêm amidan do Streptococcus pyogenes;
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do Staphylococcus aureus (gồm cả chủng sinh beta-lactamase) và Streptococcus pyogenes;
  • Viêm tai giữa cấp gây ra bởi Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sỹ sẽ liên hệ tư vấn.

Bột pha hỗn dịch uống Cefdinir 125mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Bột pha hỗn dịch uống Cefdinir 125mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Cefdinir

125mg

Công dụng của Bột pha hỗn dịch uống Cefdinir 125mg

Chỉ định

Thuốc Cefdinir 125 Cửu Long được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Điều trị hoặc ngăn ngừa các nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa được gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm. Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang cấp tính do H. influenzae, M. catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase) hoặc S. pneumoniae: Viêm họng và viêm amidan do Streptococcus pyogenes. 

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi mắc phải ở cộng đồng và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do S. pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicilin), H. influenzae, H. parainfluenzae hoặc M. catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta- lactamase). 

Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng do Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes.

Dược lực học

Cefdinir là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3. Cefdinir tác dụng bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefdinir bền với một số men beta-lactamase. Vì vậy, nhiều chủng kháng penicilin và một vài cephalosporin vẫn còn nhạy cảm với cefdinir.

Cefdinir tác dụng hầu hết trên các chủng vi khuẩn cả in vitro và trên lâm sàng như:

  • Các vi khuẩn Gram dương hiếu khí, gồm: Staphylococcus aureus (kể cả các chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin), Streptococcus pyogenes.
  • Các vi khuẩn Gram âm hiếu khí, gồm: Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae và Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta- lactamase).

Cefdinir không có tác dụng trên Pseudomonas, Enterobacter spp., Staphylococcus kháng methicillin và các vi khuẩn yếm khí.

Dược động học

Hấp thu:

Cefdinir được hấp thu qua đường tiêu hóa sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2-4 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng đường uống vào khoảng 16-25%. 

Phân bố:

Cefdinir phân bố rộng khắp các mô trong cơ thể. Khoảng 60-70% liều uống gắn kết với protein huyết tương, sự gắn kết này không phụ thuộc vào nồng độ. 

Chuyển hóa và thải trừ:

Cefdinir chuyển hóa không đáng kể và thải trừ trong nước tiểu với thời gian bán thải khoảng 1,7 giờ. Độ thanh thải của cefdinir giảm ở người thiểu năng thận.

Cách dùng Bột pha hỗn dịch uống Cefdinir 125mg

Cách dùng

Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn và ít nhất 2 giờ trước hay sau khi dùng các thuốc kháng acid hoặc các chế phẩm chứa sắt.

Liều dùng

Người lớn và thiếu niên (13 tuổi trở lên):

  • Viêm phổi cộng đồng 300 mg/12h, trong 10 ngày, cấp tính đợt cấp của viêm phế quản mãn tính, viêm xoang cấp tính, viêm họng/ viêm amidan: 300 mg/12h hoặc 600 mg/24h. 

  • Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng: 300 mg/12h. Chia 1 lần hoặc chia làm 2 lần, trong 5-10 ngày.

Trẻ em 6 tháng đến 12 tuổi: 

  • Viêm tai giữa cấp, viêm họng và viêm amidan, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng, viêm phế quản mạn: 14 mg/kg cân nặng mỗi ngày, tối đa 600 mg/ngày, trong 5-10 ngày. 

  • Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng: 7 mg/kg cân nặng mỗi ngày, trong 10 ngày.

Trẻ em dưới 6 tháng tuổi:

Không được khuyên dùng.

Bệnh nhân suy thận: 

  • Người lớn với độ thanh thải creatinin <30 ml/phút: Nên dùng liều 300 mg/lần/ngày. 

  • Trẻ em có độ thanh thải creatinin <30 ml/phút/1,73 m2 liều cefdinir nên là 7 mg/kg (lên đến 300 mg) mỗi ngày một lần.

Bệnh nhân chạy thận nhân tạo:

Liều khởi đầu là 300 mg hoặc 7mg/kg mỗi ngày, vào lúc kết thúc của mỗi phiên chạy thận nhân tạo. Liều tiếp theo (300 mg hoặc 7mg/kg) sau đó được uống mỗi ngày khác.

Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng:

Các thông tin về tình trạng quá liều do cefdinir chưa được thiết lập trên người. Các triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc do dùng quá liều các kháng sinh nhóm beta-lactam đã được báo cáo như buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và co giật.

Cách xử trí:

Không có thuốc giải độc đặc hiệu, trường hợp quá liều nên tiến hành rửa dạ dày để loại phần thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể. Thẩm phân máu có thể làm giảm nồng độ cefdinir, đặc biệt trong trường hợp có tổn thương chức năng thận.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Cefdinir 125 Cửu Long , bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

Hiếm gặp

  • Các xét nghiệm gan bất thường và phản ứng dị ứng. Cefdinir có thể làm sai lệch kết quả xét nghiệm đường trong nước tiểu. 

  • Khó tiêu, đầy hơi, táo bón, phân khác thường, nôn, biếng ăn, chóng mặt, mất ngủ, giảm bạch cầu.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Cefdinir 125 Cửu Long chống chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân có tiền sử quá mẫn kháng sinh nhóm cephalosporin.

Thận trọng khi sử dụng

Điều tra tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, penicillin và các thuốc khác. Dùng cefdinir dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.

Thận trọng khi dùng thuốc trên những người có tiền sử viêm đại tràng, chức năng thận suy giảm khi lớn tuổi.

Thuốc này được đào thải bởi thận. Vì vậy, người cao tuổi có thể nhạy cảm với thuốc này, tiền sử dị ứng với penicillin.

Không dùng chung với bất kỳ thuốc nào khác có chứa cefdinir.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cefdinir có thể gây nhức đầu, chóng mặt, sử dụng thận trọng cho người lái xe và người sử dụng máy.

Thời kỳ mang thai 

Chưa có số liệu nghiên cứu đầy đủ về mức độ an toàn khi dùng cefdinir trên người mang thai. Vì các nghiên cứu trên động vật không phải luôn luôn dự đoán đáp ứng trên người, do đó thuốc này chỉ nên dùng khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Uống liều đơn 600 mg/ngày không tìm thấy cefdinir trong sữa mẹ. Tuy nhiên, thuốc này phải dùng thận trọng cho người đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Thuốc kháng acid:

Dùng đồng thời cefdinir với Maalox làm giảm tỷ lệ (Cmax) và mức độ (AUC) của sự hấp thu khoảng 40%. Thời gian để đạt Cmax cũng kéo dài 1 giờ. Không có tương tác với cefdinir nếu thuốc kháng acid được uống 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi uống cefdinir. Nếu các thuốc kháng acid cần thiết trong quá trình điều trị cùng cefdinir, cefdinir nên được uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi thuốc kháng acid.

Probenecid:

Như với các kháng sinh beta lactam khác, probenecid ức chế sự bài tiết thận của cefdinir, kết quả là tăng gấp đôi khoảng AUC, tăng 54% ở đỉnh cao nồng độ cefdinir huyết tương, và kéo dài 50% T1/2.

Bổ sung sắt và các thực phẩm tăng cường với sắt:

Dùng đồng thời cefdinir với điều trị bổ sung sắt có chứa 60 mg nguyên tố sắt (FeS04) hay vitamin bổ sung 10 mg sắt nguyên tố làm giảm mức độ hấp thu 80% và 31%, tương ứng.

Nếu bổ sung chất sắt cần thiết trong quá trình điều trị cefdinir, cefdinir nên được uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi bổ sung. Đồng thời chỉ định sắt cho trẻ sơ sinh (2,2 mg nguyên tố sắt) không có ảnh hưởng đáng kể tác dụng cefdinir. Vì vậy cefdinir được chỉ định với công thức có tăng cường chất sắt ở trẻ sơ sinh.

Bảo quản

Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?

    • Kháng sinh nhóm 1 Beta-lactam: Gồm các penicilin, cephalosporin, beta-lactam khác, Carbapenem, Monobactam, Các chất ức chế beta-lactamase.
    • Kháng sinh nhóm 2 Aminoglycosid.
    • Kháng sinh nhóm 3 Macrolid.
    • Kháng sinh nhóm 4 Lincosamid.
    • Kháng sinh nhóm 5 Phenicol.
    • Kháng sinh nhóm 6 Tetracyclin gồm kháng sinh thế hệ 1 và thế hệ 2.
    • Kháng sinh nhóm 7 Peptid gồm Glycopeptid, Polypetid, Lipopeptid.
    • Kháng sinh nhóm 8 Quinolon gồm kháng sinh thế hệ 1, Các fluoroquinolonthế hệ 2, 3 và 4.
    • Ngoài 8 nhóm kháng sinh trên thì nhóm kháng sinh 9 gồm các nhóm kháng sinh khác, Sulfonamid và Oxazolidinon, 5-nitroimidazol.

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • 0

    0974xxxxxx

    xin giá sản phẩm ah
    13/04/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • UyenVLNQuản trị viên

      Chào bạn,
      Dạ rất tiếc với sản phẩm này nhà thuốc hiện đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Bạn vui lòng để lại SĐT tại đây, inbox cho nhà thuốc hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình được chi tiết hơn ạ. Thân mến!
      13/04/2023

      Hữu ích

      Trả lời
  • CP

    CHỊ PHƯƠNG

    sản phẩm có hàng chưa ạ
    29/03/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • HanNTN38Quản trị viên

      Chào Chị Phương,
       Dạ rất tiếc với sản phẩm này nhà thuốc hiện đang chưa hỗ trợ cho chị ngay được. Chị vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình được chi tiết hơn ạ. Thân mến!
      29/03/2023

      Hữu ích

      Trả lời
  • T

    Trang

    cho mình xin giá sản phẩm ạ
    03/01/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • HuuLT5Quản trị viên

      Chào bạn Trang,
      Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong bạn thông cảm. Nhà thuốc gửi bạn tham khảo sản phẩm có công dụng tương tự tại link. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn sản phẩm tương tự cùng công dụng.
      Thân mến!
      03/01/2023

      Hữu ích

      Trả lời