Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ thần kinh trung ương/
  4. Thuốc kháng viêm không steroid
Thuốc Celcoxx 200mg Getz giảm viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp (2 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Getz

Thuốc Celcoxx 200mg Getz giảm viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp (2 vỉ x 10 viên)

000017320 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng viêm không steroid

Dạng bào chế

Viên nang

Quy cách

Hộp 2 vỉ x 10 viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Viêm ruột, Suy gan, Mề đay, Dị ứng thuốc, Bệnh Crohn, Suy tim

Xuất xứ thương hiệu

Pakistan

Nhà sản xuất

GETZ

Số đăng ký

VN-11878-11

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Celcoxx là một sản phẩm của Công ty Getz Pharma (Pvt) Ltd., thành phần chính là celecoxib. Thuốc được dùng để giảm đau trong viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, sau phẫu thuật hoặc đau bụng kinh. Ngoài ra, Celcoxx còn được chỉ định trong điều trị bệnh đa polyp tuyến gia đình (FAP).

Celcoxx được bào chế dạng viên nang và đóng gói theo quy cách: Hộp 2 vỉ, 10 vỉ x 10 viên.

Nước sản xuất

Pakistan

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Celcoxx 200mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Celcoxx 200mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Celecoxib

200mg

Công dụng của Thuốc Celcoxx 200mg

Chỉ định

Thuốc Celcoxx được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Giảm các dấu hiệu và triệu chứng của viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
  • Điều trị cơn đau cấp tính ở người lớn, đặc biệt là trong cơn đau sau phẫu thuật.
  • Giảm số lượng polyp đại trực tràng u tuyến trong bệnh đa polyp tuyến gia đình (FAP), hỗ trợ cho chăm sóc thông thường.
  • Điều trị đau bụng kinh.

Dược lực học

Celecoxib là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có hoạt tính chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế hoạt động của celecoxib là do ức chế tổng hợp prostaglandin, chủ yếu thông qua ức chế cyclooxygenase-2 (COX-2), và ở liều điều trị, celecoxib không ức chế cyclooxygenase-1 (COX-1) isoenzyme.

Dược động học

Hấp thu

Nồng độ đỉnh trong huyết tương của celecoxib đạt được khoảng 3 giờ sau khi uống. Khi đói, cả nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) đều tương ứng với liều lượng xấp xỉ 200mg x 2 lần/ngày. Ở liều cao hơn Cmax và AUC không tăng tuyến tính với liều. Khi lặp lại liều nhiều lần, trạng thái ổn định đạt được chậm nhất vào ngày thứ 5.

Khi dùng celecoxib với bữa ăn giàu chất béo, Cmax bị trì hoãn trong khoảng 1 - 2 giờ với AUC tăng từ 10 - 20%. Sử dụng đồng thời celecoxib với thuốc kháng acid có chứa nhôm và magie làm giảm nồng độ celecoxib trong huyết tương 37% đối với Cmax và AUC là 10%.

Có thể dùng celecoxib liều lên đến 200mg x 2 lần/ngày không phụ thuộc thời gian của bữa ăn. Nên dùng liều cao hơn (400mg x 2 lần/ngày) cùng với thức ăn để cải thiện hấp thu.

Phân bố

Ở người khỏe mạnh, celecoxib liên kết với protein cao (khoảng 97%) trong phạm vi liều dùng trên lâm sàng. Thể tích phân bố biểu kiến ​​ở trạng thái ổn định (Vss/F) khoảng 400l, cho thấy sự phân bố rộng rãi vào các mô. Celecoxib không liên kết ưu tiên với các tế bào hồng cầu.

Chuyển hóa

Chuyển hóa celecoxib chủ yếu qua trung gian cytochrom P450 2C9. Ba chất chuyển hóa gồm rượu bậc 1, acid cacboxylic tương ứng và chất liên hợp glucuronide, đã được xác định trong huyết tương người. Các chất chuyển hóa này không ức chế COX-1 hoặc COX-2.

Thải trừ

Celecoxib được thải trừ chủ yếu qua chuyển hóa ở gan với lượng rất ít (< 3%) dạng không đổi được thải qua nước tiểu và phân. Chất chuyển hóa chính trong cả nước tiểu và phân là acid cacboxylic (73% liều dùng) với một lượng nhỏ glucuronide. Thời gian t½ là khoảng 11 giờ trong điều kiện nhịn ăn. Độ thanh thải biểu kiến ​​trong huyết tương (CL/F) là khoảng 500ml/phút.

Cách dùng Thuốc Celcoxx 200mg

Cách dùng

Uống thuốc cùng hoặc không cùng thức ăn.

Liều dùng

Viêm xương khớp (OA)

200mg/ngày x 1 lần/ngày hoặc 100mg x 2 lần/ngày. 

Nếu cần, có thể dùng liều 200mg x 2 lần/ngày.

Viêm khớp dạng thấp (RA)

100 - 200mg x 2 lần/ngày.

Viêm khớp dạng thấp vị thành niên

Bệnh nhân > 25kg: 100mg x 2 lần/ngày.

Bệnh nhân ≥10 đến ≤ 25kg: 50mg x 2 lần/ngày.

Viêm cột sống dính khớp

200 mg x 1 lần/ngày hoặc chia 2 lần.

Kiểm soát cơn đau cấp tính và điều trị đau bụng kinh nguyên phát

Khởi đầu với 400mg, tiếp theo bổ sung một liều 200mg nếu cần vào ngày đầu tiên. Vào những ngày tiếp theo, liều khuyến cáo là 200mg x 2 lần/ngày.

Đa polyp tuyến gia đình (FAP)

Để giảm số lượng polyp đại trực tràng dạng tuyến ở bệnh nhân FAP, liều uống khuyến cáo là 400mg x 2 lần/ngày, uống cùng với thức ăn.

Bệnh nhân suy gan

Liều khuyến cáo hàng ngày của celecoxib ở bệnh nhân suy gan trung bình (Child-Pugh Class B) nên giảm khoảng 50%.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Các triệu chứng sau khi dùng quá liều NSAID cấp tính thường gặp là hôn mê, buồn ngủ, buồn nôn, nôn và đau vùng thượng vị, thường có thể hồi phục khi được chăm sóc hỗ trợ. Các phản ứng phản vệ đã được báo cáo khi uống và có thể xảy ra sau khi dùng quá liều.

Xử lý

Nên chăm sóc hỗ trợ và điều trị triệu chứng sau khi dùng quá liều NSAID.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Celcoxx, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn.
  • Thần kinh trung ương và ngoại vi: Chóng mặt, nhức đầu.
  • Hô hấp: Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, viêm đường hô hấp trên.
  • Khác: Đau lưng, mất ngủ, phát ban.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tiêu hóa: Táo bón, khó nuốt, viêm thực quản, viêm dạ dày, viêm dạ dày ruột, trào ngược dạ dày thực quản, trĩ, malena, khô miệng, viêm miệng, nôn mửa.
  • Tim mạch: Tăng huyết áp nặng hơn, cơn đau thắt ngực, rối loạn động mạch vành, nhồi máu cơ tim, hồi hộp, nhịp tim nhanh.
  • Hô hấp: Viêm phế quản, nặng thêm co thắt phế quản, ho, khó thở, viêm thanh quản, viêm phổi.
  • Thần kinh trung ương và ngoại vi: Chuột rút ở chân, tăng trương lực, giảm cảm, đau nửa đầu, đau dây thần kinh, bệnh thần kinh, dị cảm, chóng mặt.
  • Tâm thần: Chán ăn, lo lắng, tăng cảm giác thèm ăn, trầm cảm, lo lắng, buồn ngủ.
  • Sinh sản: Hẹp bao xơ vú, u vú, đau vú, đau bụng kinh, rối loạn kinh nguyệt, xuất huyết âm đạo, viêm âm đạo, rối loạn tuyến tiền liệt.
  • Gan và mật: Chức năng gan bất thường, tăng SGOT.
  • Cơ xương: Đau khớp, rối loạn xương, đau cơ, cứng cổ, viêm gân.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng BUN, tăng CPK, đái tháo đường, tăng cholesterol máu, tăng đường huyết, hạ kali máu, tăng NPN, tăng creatine, tăng phosphatase kiềm, tăng cân.
  • Chung: Dị ứng trầm trọng hơn, phản ứng dị ứng, suy nhược, đau ngực, u nang, phù toàn thân, phù mặt, mệt mỏi, sốt, bốc hỏa, các triệu chứng giống cúm, đau, đau ngoại vi, thiếu máu, bất thường về tai, đau tai, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, ngứa, viêm da, lệch vị giác, viêm tai giữa, mờ mắt, đau mắt, tăng nhãn áp, nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI).

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Tim và mạch máu: Suy tim sung huyết, thuyên tắc phổi, viêm mạch.
  • Thần kinh: Tai biến mạch máu não, viêm màng não vô khuẩn, mất điều hòa.
  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm bạch cầu.
  • Dinh dưỡng và chuyển hoá: Hạ đường huyết, hạ natri máu, 
  • Thận: Suy thận cấp, viêm thận kẽ.
  • Da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng, viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc. 
  • Tiêu hoá: Tiêu chảy có máu, viêm đại tràng xuất huyết, thủng thực quản, viêm tụy, viêm gan.
  • Khác: Phản ứng phản vệ, phù mạch.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Chống chỉ định

Thuốc Celcoxx chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn với celecoxib hoặc hợp chất sulfonamide.
  • Bệnh nhân đã từng bị hen suyễn, nổi mề đay, phản ứng dị ứng sau khi dùng acid acetyl salicylic (ASA) hoặc các NSAID khác bao gồm các chất ức chế COX-2. 
  • Bệnh nhân suy thận có CrCl < 30ml/phút.
  • Bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh Class C), suy tim và bệnh viêm ruột.
  • Bệnh nhân đã từng bị nhồi máu cơ tim (MI) hoặc đột quỵ và sắp/vừa được phẫu thuật, bệnh nhân đang trải qua phẫu thuật tim hoặc mạch máu lớn.

Thận trọng khi sử dụng

Huyết khối tim mạch

Sử dụng celecoxib kéo dài có thể làm tăng nguy cơ biến cố huyết khối tim mạch nghiêm trọng, nhồi máu cơ tim và đột quỵ có thể gây tử vong.

Tất cả các NSAID (chọn lọc COX-2 và không chọn lọc) đều có thể có nguy cơ tương tự. Bệnh nhân có bệnh tim mạch đã biết hoặc các yếu tố nguy cơ của bệnh thường dễ gặp biến cố này hơn. Để giảm thiểu nguy cơ xảy ra biến cố tim mạch ở bệnh nhân được điều trị bằng celecoxib, nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

Celecoxib không thể thay thế cho corticosteroid hoặc để điều trị suy giảm corticosteroid. Việc ngừng sử dụng corticosteroid đột ngột có thể dẫn đến đợt trầm trọng của các bệnh đáp ứng với corticosteroid. Bệnh nhân đang điều trị corticosteroid kéo dài nên giảm dần liều trước khi ngừng corticosteroid.

Ảnh hưởng đường tiêu hóa

Độc tính đường tiêu hóa nghiêm trọng, ví dụ như chảy máu, loét và thủng dạ dày, ruột non hoặc ruột già, có thể xảy ra bất cứ lúc nào, có hoặc không có các triệu chứng cảnh báo. Ở những bệnh nhân được điều trị bằng NSAID, các vấn đề nhỏ về đường tiêu hóa trên, ví dụ như chứng khó tiêu, thường phổ biến và cũng có thể xảy ra bất cứ lúc nào trong khi điều trị bằng NSAID.

Thời gian sử dụng NSAID lâu có khả năng làm phát triển các biến cố đường tiêu hoá nghiêm trọng. Tuy nhiên, liệu pháp ngắn hạn cũng có mức độ rủi ro và cần phải cảnh giác. Nên kê đơn NSAID hết sức thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử loét hoặc chảy máu GI, sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

Suy tim sung huyết và phù nề

Giữ nước và phù nề đã được báo cáo ở một số bệnh nhân dùng celecoxib. Do đó, cần thận trọng khi dùng celecoxib cho bệnh nhân bị giữ nước, tăng huyết áp hoặc suy tim.

Tăng huyết áp

Như với tất cả các NSAID, celecoxib có thể khởi phát tăng huyết áp đơn thuần hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng tăng huyết áp đã có và góp phần làm tăng tần suất biến cố tim mạch. Bệnh nhân dùng thiazid hoặc thuốc lợi tiểu quai có thể bị giảm hiệu quả điều trị khi dùng NSAID. NSAID bao gồm celecoxib, nên được sử dụng thận trọng cho bệnh nhân tăng huyết áp. Theo dõi chặt chẽ huyết áp khi bắt đầu điều trị bằng celecoxib và trong suốt quá trình điều trị.

Tác dụng trên gan

Bệnh nhân có các triệu chứng hoặc dấu hiệu cho thấy rối loạn chức năng gan cần được theo dõi cẩn thận để tìm bằng chứng về sự tiến triển của phản ứng gan nghiêm trọng hơn khi điều trị bằng celecoxib. Nếu các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng phù hợp với bệnh gan phát triển hoặc nếu các biểu hiện toàn thân xảy ra (ví dụ: Tăng bạch cầu ái toan, phát ban...) nên ngừng celecoxib.

Tác dụng trên thận

Sử dụng NSAID trong thời gian dài dẫn đến hoại tử nhú thận và các tổn thương thận khác. Độc tính trên thận cũng đã được thấy ở những bệnh nhân mà prostaglandin thận có vai trò bù đắp trong việc duy trì tưới máu thận. Thận trọng khi điều trị bằng celecoxib cho bệnh nhân mất nước đáng kể. Nên bù nước cho bệnh nhân trước khi bắt đầu điều trị bằng celecoxib.

Tác dụng huyết học

Đôi khi thấy thiếu máu ở bệnh nhân dùng celecoxib. Bệnh nhân điều trị dài hạn với celecoxib nên được kiểm tra huyết sắc tố hoặc hematocrit nếu có bất kỳ dấu hiệu/triệu chứng của thiếu máu hoặc mất máu. Celecoxib thường không ảnh hưởng đến số lượng tiểu cầu, thời gian prothrombin (PT), hoặc thời gian thromboplastin một phần (PTT), và không ức chế kết tập tiểu cầu ở liều lượng được chỉ định.

Phản ứng da nghiêm trọng

Bệnh nhân có nguy cơ cao nhất bị phản ứng da nghiêm trọng sớm trong quá trình điều trị. Sự khởi đầu của những hiện tượng này xảy ra trong phần lớn trong tháng điều trị đầu tiên, nên ngừng celecoxib khi xuất hiện phản ứng trên da, tổn thương niêm mạc hoặc bất kỳ dấu hiệu quá mẫn nào khác.

Đa polyp tuyến gia đình (FAP)

Sử dụng celecoxib trong điều trị FAP đã được chứng minh là làm giảm nguy cơ ung thư hệ tiêu hoá, nhu cầu cắt bỏ để phòng ngừa hoặc các phẫu thuật khác liên quan đến FAP. Không nên thay đổi cách chăm sóc thông thường đối với bệnh nhân FAP khi sử dụng đồng thời celecoxib.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Bệnh nhân bị chóng mặt, lú lẫn, buồn ngủ hoặc mệt mỏi nên thận trọng và tránh lái xe hoặc vận hành máy móc khi dùng thuốc.

Thời kỳ mang thai 

Không có nghiên cứu nào trên phụ nữ có thai. Celecoxib chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích mang lại lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

Do nhiều loại thuốc được bài tiết qua sữa mẹ và do khả năng gây phản ứng có hại nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ từ celecoxib, nên quyết định ngừng cho con bú hay ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Tương tác thuốc

Chuyển hóa Celecoxib chủ yếu qua trung gian cytochrom P450 2C9 ở gan. Cần thận trọng khi dùng đồng thời celecoxib với các thuốc ức chế 2C9. Những bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ mang gen CYP2C9 chuyển hóa kém nên sử dụng celecoxib một cách thận trọng vì có thể tăng bất thường nồng độ thuốc trong huyết tương do giảm độ thanh thải chuyển hóa.

Thuốc ức chế men chuyển: Các báo cáo cho thấy NSAID có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE). Tương tác này nên được xem xét ở những bệnh nhân dùng celecoxib đồng thời với thuốc ức chế men chuyển.

Furosemide: Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy NSAID có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu natri của furosemide và thiazide ở một số bệnh nhân. Đáp ứng này có thể do ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận.

Aspirin: Có thể dùng celecoxib với aspirin liều thấp. Tuy nhiên, dùng đồng thời aspirin với celecoxib có thể làm tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác, so với chỉ sử dụng celecoxib. Do không có tác dụng lên tiểu cầu nên celecoxib không thể thay thế aspirin trong điều trị dự phòng tim mạch.

Fluconazole: Dùng đồng thời fluconazole 200mg x 4 lần/ngày làm tăng 2 lần nồng độ celecoxib trong huyết tương. Sự gia tăng này là do ức chế chuyển hóa celecoxib qua P450 CYP2C9 bởi fluconazole. Celecoxib nên được dùng ở liều khuyến cáo thấp nhất cho những bệnh nhân đang điều trị bằng fluconazole.

Lithi: Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy nồng độ lithi trong huyết tương trạng thái ổn định trung bình tăng khoảng 17% ở những đối tượng dùng lithi 450mg x 2 lần/ngày với celecoxib 200mg x 2 lần/ngày so với những người chỉ dùng lithi. Bệnh nhân đang điều trị bằng lithi cần được theo dõi chặt chẽ khi sử dụng đồng thời hoặc ngưng dùng celecoxib.

Warfarin: Nên theo dõi hiệu quả chống đông máu, đặc biệt là trong vài ngày đầu tiên, sau khi bắt đầu hoặc thay đổi liệu pháp celecoxib ở những bệnh nhân đang dùng warfarin hoặc các thuốc tương tự, vì những bệnh nhân này có nhiều nguy cơ gặp biến chứng chảy máu.

Thuốc kháng acid: Dùng đồng thời celecoxib với thuốc kháng acid chứa nhôm và magie làm giảm nồng độ celecoxib trong huyết tương. Không cần điều chỉnh liều.

Glucucorticoid: Nên sử dụng glucucorticoid đường uống một cách thận trọng vì chúng làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa, ví dụ như loét và chảy máu, đặc biệt thường xảy ra ở những người lớn tuổi (> 85 tuổi).

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh nắng mặt trời và ẩm.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • AD

    Anh Dũng

    giá
    3 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Tiến BắcQuản trị viên

      Chào anh Dũng,
      Dạ anh có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Celebrex 200mg Pfizer điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp (3 vỉ x 10 viên) có giá 350,990 ₫/hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
      Thân mến!

      3 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời