Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng viêm |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 100 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Loét dạ dày tá tràng, Dị ứng thuốc, Rối loạn kinh nguyệt, Co giật, Nhiễm nấm |
Nhà sản xuất | TRUNG ƯƠNG 1 - PHARBACO |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-28073-17 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Cetasone là sản phẩm của Dược phẩm Trung Ương Pharbaco thành phần có chứa Betamethason để dùng trong nhiều bệnh như thấp khớp, bệnh hệ thống tạo keo, dị ứng, bệnh ngoài da, bệnh nội tiết, bệnh ở mặt, hô hấp, máu, ung thư và nhiều bệnh khác có đáp ứng với liệu pháp corticosteroid. Viên nén hình trụ dẹt, màu xanh nhạt, khô, phân liều, một mặt có ký tự S dập thẳng lên viên, đường kính 2 mm. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Cetasone 0.5mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Betamethasone | 0.5mg |
Thuốc Cetasone được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Chưa có báo cáo.
Hấp thu: Betamethason dễ được hấp thu qua đường tiêu hoá.
Phân bố: Phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể, qua được nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Trong tuần hoàn, betamethason liên kết chủ yếu với globulin, ít với albumin. Tỷ lệ betamethason liên kết với protein huyết khoảng 60%, thấp hơn so với hydrocortison.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hoá chủ yếu ở gan và thải trừ chủ yếu qua thận với tỷ lệ chuyển hóa dưới 5%. Betamethason là một glucocorticoid. Tác dụng kéo dài với thời gian bán thải khoảng 36 - 54 giờ.
Thuốc Cetasone dùng đường uống.
Người lớn
Liều dùng phụ thuộc vào từng loại bệnh, mức độ nghiêm trọng của bệnh và đáp ứng lâm sàng. Các phác đồ sau hướng dẫn liều thường được sử dụng:
Điều trị ngắn hạn: 2 - 3 mg/ngày trong vài ngày đầu tiên, sau đó giảm liều xuống 0,25 - 0,5 mg/ngày trong 2 đến 5 ngày tùy vào đáp ứng.
Viêm khớp dạng thấp: 0,5 – 2 mg/ngày. Đối với điều trị duy trì, dùng liều thấp nhất có hiệu quả. Hầu hết các trường hợp: 1,5 – 5 mg/ngày trong 1 đến 3 tuần, sau đó giảm xuống liều tối thiểu còn hiệu quả.
Các bệnh nhân mô liên kết hỗn hợp hoặc viêm loét đại tràng có thể cần liều lớn hơn.
Trẻ em
Có thể dùng liều tỷ lệ với liều của người lớn (ví dụ 75% với trẻ từ 12 tuổi, 50% với trẻ từ 7 tuổi và 25% với trẻ từ 1 tuổi), nhưng các yếu tố lâm sàng phải dựa theo cân nặng.
Điều trị cho trẻ em nên được giới hạn ở liều nhỏ nhất và thời gian ngắn nhất có thể.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng:
Các tác dụng toàn thân do quá liều betamethason trường diễn bao gồm: Tác dụng giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thương thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.
Điều trị:
Trong trường hợp quá liều cấp, nên điều trị tức khắc bằng cách gây nôn và thụt rửa dạ dày, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali.
Trong trường hợp nhiễm độc mạn, phải ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.
Thuốc uống theo chỉ dẫn của bác sĩ, với những điều trị dài ngày nếu có quên liều thì cần uống liều tiếp theo ngay khi nhớ ra, tuy nhiên nên uống thuốc vào buổi sáng, trường hợp bỏ qua 1 ngày thì thông báo ngay cho bác sĩ khi quên dùng thuốc.
Khi sử dụng thuốc Cetasone bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Chuyển hoá: Mất kali, giữ natri, giữ nước.
Nội tiết: Kinh nguyệt thất thường, hội chứng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường.
Cơ xương: Yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tâm thần: Sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ.
Mắt: Glôcôm, đục thể thuỷ tinh.
Tiêu hoá: Loét dạ dày và sau đó có thể bị thủng và chảy máu, viêm tuỵ, trướng bụng, viêm loét thực quản.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Dạ: Viêm da dị ứng, mày đay, phù.
Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ lành tính.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Đa số các tác dụng không mong muốn có thể phục hồi hoặc giảm thiểu bằng cách giảm liều, đây là cách ưa dùng hơn ngừng thuốc.
Dùng kèm với thức ăn hạn chế được chứng khó tiêu hoặc kích ứng đường tiêu hoá có thể xảy ra.
Khi điều trị kéo dài với betamethason ở liều điều trị có thể phải hạn chế dùng natri và bổ sung kali, tăng khẩu phần protein trong quá trình điều trị kéo dài.
Dùng calci và vitamin D có thể giảm nguy cơ loãng xương do betamethason gây nên trong quá trình điều trị kéo dài.
Những người có tiền sử hoặc có yếu tố nguy cơ loét dạ dày phải dùng thuốc chống loét. Người bệnh đang dùng glucocorticoid mà bị thiếu máu thì cần nghĩ đến nguyên nhân có thể do chảy máu dạ dày.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Cetasone chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với betamethason hoặc với các corticosteroid khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của Cetasone.
Người bị bệnh đái tháo đường, tâm thần.
Những bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân, bệnh nhân nhiễm khuẩn và nhiễm virus.
Phải dùng liều thấp nhất có thể được để kiểm soát bệnh đang điều trị; khi giảm liều phải giảm dần từng bước để tránh nguy cơ suy thượng thận cấp.
Do có tác dụng ức chế miễn dịch, việc sử dụng betamethason ở liều cao hơn liều cần thiết cho liệu pháp thay thế sinh lý thường làm tăng tính dễ cảm thụ đối với nhiễm khuẩn. Do vậy, trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp khi chưa được kiểm soát bằng kháng sinh thích hợp thì không chỉ định dùng betamethason. Betamethason có thể che lấp triệu chứng nhiễm khuẩn gây khó khăn cho chẩn đoán và điều trị.
Cần phải rất thận trọng trong các trường hợp: Suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glôcôm, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày, loạn tâm thần và suy thận.
Khi dùng betamethason cho trẻ em và người cao tuổi dễ tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, ngoài ra betamethason có thể gây chậm lớn ở trẻ em.
Trường hợp không được khuyên dùng: Người bệnh bị lao tiến triển hoặc nghi lao tiềm ẩn không được dùng betamethason trừ rất hiếm trường hợp dùng để bổ trợ cho điều trị với thuốc chống lao.
Đáp ứng miễn dịch giảm khi dùng corticosteroid đường toàn thân nên làm tăng nguy cơ bị thuỷ đậu, và có thể cả nhiễm Herpes zoster nặng nên người bệnh phải tránh tiếp xúc với các bệnh này.
Trong trường hợp người bệnh không có đáp ứng miễn dịch mà tiếp xúc với thủy đậu hay sởi cần được gây miễn dịch thụ động.
Không được dùng các vaccin sống cho người bệnh đang dùng liệu pháp corticosteroid liều cao đường toàn thân ít nhất cả trong 3 tháng sau. Tuy có thể dùng vaccin chết hoặc giải độc tố mặc dù đáp ứng có thể giảm.
Trong quá trình điều trị bằng betamethason dài hạn, phải theo dõi người bệnh dịu dàng cần giảm lượng natri và bổ sung thêm calci và kali.
Dùng betamethason kéo dài có thể gây đục thể thuỷ tinh (đặc biệt ở trẻ em), glocom nặng gây tổn thương dây thần kinh thị giác.
Không ảnh hưởng.
Betamethason có thể dễ dàng qua nhau thai, sử dụng corticoid cho các động vật có thai có thể ảnh hưởng trong sự phát triển của thai nhi như hở hàm ếch, chậm phát triển trong cơ cùng, ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và phát triển của não bộ.
Không làm tăng tỷ lệ dị tật bẩm sinh như hở hàm ếch, môi ở người. Tuy nhiên, nếu dùng thời gian dài, lặp đi lặp lại trong thời gian mang thai, corticoid có thể làm tăng nguy cơ chậm phát triển trong tử cung, suy tuyến thượng thận có thể xảy ra ở trẻ sơ sinh có tiếp xúc với corticoid.
Sử dụng betamethason khi mang thai hoặc người có khả năng mang thai phải cân nhắc lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và phôi hoặc thai nhi. Tuy nhiên, nếu cần thiết phải dùng corticoid, bệnh nhân có thai vẫn có thể sử dụng.
Cân nhắc khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ vì thuốc bài tiết qua sữa.
Paracetamol: Betamethason cảm ứng các enzyme gan, có thể làm tăng tạo thành một chất chuyển hóa của paracetamol độc đối với gan. Do đó, tăng nguy cơ nhiễm độc gan nếu betamethason được dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc trường diễn.
Thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Những thuốc này không làm bớt và có thể tăng các rối loạn tâm thần do betamethason gây ra, không được dùng thuốc chống trầm cảm để điều trị các tác dụng ngoại ý.
Thuốc chống đái tháo đường đường uống và insulin: Betamethason có thể gây tăng đường huyết, nên cần thiết phải điều chỉnh liều của thuốc hạ đường huyết sau khi ngừng liệu pháp betamethason.
Glycosid digitalis: Dùng đồng thời với betamethason có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.
Phenobarbiton, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin: Có thể làm tăng chuyển hóa của betamethason và giảm tác dụng điều trị.
Các thuốc chống đông loại coumarin khi dùng đồng thời với betamethasone có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông, nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều.
Tăng xuất hiện hoặc tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hoá; betamethasone có thể làm tăng nồng độ salicylat trong máu; phải thân trọng khi dùng phối hơp aspirin với betamethasone trong trường hơp giảm prothrombin huyết.
Các steroid có thể làm giảm tác dụng của các thuốc kháng cholinesterase trong bệnh nhược cơ, thuốc cản quang trong chụp X quang túi mật và tác dụng của các thuốc chống viêm không steroid.
Tăng nguy cơ hạ kali trong máu khi dùng đồng thời với theophyllin, carbenoxolon và các thuốc kháng nấm như amphotericin B. Tăng độc tính có thể xảy ra nếu hạ kali máu xảy ra ở các bệnh nhân đang dùng glycosid tim.
Ritonavir và các thuốc tránh thai đường uống có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương. Hiệu quả của corticoid có thể bị giảm trong 3 - 4 ngày sau khi dùng mifepriston.
Hiệu quả thúc đẩy tăng trưởng của somatropin có thể bị ức chế bởi corticosteroid.
Corticoid có thể làm tăng chuyển hóa của tretinoin, làm giảm nồng độ của tretinoin.
Dưới 30°C, nơi khô, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Mai Đoàn Anh Thư
Chào Cô Mai,
Dạ sản phẩm có giá 31,000 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT cô đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Long Vũ
Hữu ích
Nguyễn Ngọc Diệu Tuyền
Chào Bạn Long Vũ,
Dạ cảm ơn ý kiến đóng góp của bạn ạ. Nhà thuốc luôn cố gắng mang đến cho khách hàng sản phẩm tốt với giá cả hợp lý. Tuy nhiên, giá sản phẩm sẽ thay đổi tùy thuộc vào nhà cung cấp ạ. Mong bạn thông cảm. Mọi chi tiết bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và hỗ trợ.
Thân mến!
Hữu ích
chị nga
Hữu ích
HongHT20
Hữu ích
Cô Mai
Hữu ích
Trả lời