Danh mục | Thuốc tim mạch huyết áp |
Số đăng ký | VN-17392-13 |
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép | |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 2 Vỉ x 14 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Xơ gan, Tăng canxi máu, Suy gan, Suy thận, Tắc mật, Hạ kali máu |
Nhà sản xuất | SANOFI |
Nước sản xuất | Pháp |
Xuất xứ thương hiệu | Pháp |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | CoAprovel 300 mg/12,5 mg được sản xuất bởi Sanofi Winthrop Industrie, với thành phần chính Irbesartan và Hydrochlorothiazide. Đây là thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp (tăng huyết áp nguyên phát). CoAprovel 300 mg/12,5 mg có dạng viên nén bao phim màu hồng đào, hình bầu dục, hai mặt lồi, một mặt có hình quả tim in chìm và mặt kia khắc số “2876”. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Coaprovel 300mg/12.5mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Irbesartan | 300mg |
Hydrochlorothiazide | 12.5mg |
Thuốc CoAprovel được chỉ định dùng cho những bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát khi điều trị riêng lẻ với irbesartan hoặc hydrochlorothiazide mà vẫn không kiểm soát được huyết áp ở mức mục tiêu.
CoAprovel là phối hợp của một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin-ll (irbesartan) và một thuốc lợi tiểu thiazide (hydrochlorothiazide). Sự phối hợp của các thành phần này tạo ra hiệu quả trị tăng huyết áp cộng hưởng, làm giảm huyết áp nhiều hơn so với khi dùng riêng lẻ từng thành phần.
Irbesartan là một thuốc mạnh, tác động qua đường uống, đối kháng chọn lọc trên thụ thể AT1 của angiotensin-ll. Thuốc ngăn chặn toàn bộ tác động của angiotensin-ll qua trung gian thụ thể AT1, bất kể nguồn gốc hoặc con đường tổng hợp của angiotensin-II. Đối kháng chọn lọc thụ thể của angiotensin-ll (AT1) làm tăng nồng độ renin huyết tương và nồng độ angiotensin-ll, làm giảm nồng độ aldosteron huyết tương. Irbesartan có tác động trực tiếp mà không cần phải qua chuyển hóa.
Hydrochlorothiazide là một thuốc lợi tiểu thiazide. Thiazide tác động thông qua cơ chế tái hấp thu điện giải tại ống thận, làm tăng trực tiếp sự bài tiết natri và chlor với số lượng xấp xỉ nhau. Tác động của hydrochlorothiazide làm giảm thể tích huyết tương, tăng hoạt tính renin huyết tương, tăng bài tiết aldosteron kéo theo làm tăng mất kali và bicarbonate, làm giảm kali huyết tương. Thông qua tác động chẹn hệ thống renin–angiotensin–aldosteron của irbesartan, việc sử dụng đồng thời irbesartan với hydrochlorothiazide có khuynh hướng bù trừ lại việc mất kali. Khi dùng hydrochlorothiazide, tác dụng lợi tiểu khởi phát trong vòng 2 giờ, và tác động đạt mức cao nhất trong vòng 4 giờ và kéo dài tác dụng 6 - 12 giờ.
Việc phối hợp hydrochlorothiazide và irbesartan tạo ra việc giảm huyết áp với hiệu ứng cộng hưởng qua suốt biên độ liều điều trị của thuốc. Tác động làm hạ huyết áp của irbesartan khi kết hợp với hydrochlorothiazide thấy rõ sau liều đầu tiên và hiện diện căn bản sau 1 - 2 tuần, hiệu quả này đạt tối đa sau 6 - 8 tuần.
Việc sử dụng đồng thời hydrochlorothiazide và irbesartan không tác động lên dược động học của mỗi thuốc. Irbesartan và hydrochlorothiazide là những thuốc tác động qua đường uống và không đòi hỏi phải chuyển dạng sinh học để có hoạt tính.
Hấp thu
Khi dùng CoAprovel qua đường uống, sinh khả dụng tuyệt đối là 60 - 80% cho irbesartan và 50 - 80% cho hydrochlorothiazide. Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của CoAprovel. Nồng độ đỉnh huyết tương của thuốc sau khi uống đạt được trong 1,5 - 2 giờ với irbesartan và 1 - 2,5 giờ với hydrochlorothiazide.
Phân bố
Tỷ lệ gắn kết của irbesartan với protein huyết tương khoảng 96%, gắn kết không đáng kể với các thành phần tế bào máu. Thể tích phân bố của irbesartan là 53 - 93 L. Hydrochlorothiazide gắn kết 68% với protein huyết tương và thể tích phân bố biểu kiến là 0,83 - 1,14 L/kg.
Chuyển hoá
Irbesartan được chuyển hóa ở gan qua glucuronide liên hợp và oxy hóa. Có dưới 2% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu là irbesartan ở dạng không thay đổi. Hydrochlorothiazide không được chuyển hóa nhưng nhanh chóng bị thận thải trừ. Có ít nhất 61% liều uống vào được thải trừ dưới dạng không đổi trong vòng 24 giờ. Hydrochlorothiazide qua được nhau thai nhưng không qua được hàng rào máu não, và được bài tiết vào sữa mẹ.
Thải trừ
Thời gian bán hủy của irbesartan là 11 - 15 giờ. Trạng thái ổn định nồng độ thuốc trong huyết tương đạt được sau 3 ngày sau khi khởi trị theo phác đồ uống một lần mỗi ngày. Không cần thiết chỉnh liều ở người cao tuổi. Thời gian bán hủy trung bình trong huyết tương của hydrochlorothiazide thay đổi từ 5 - 15 giờ.
Thuốc dùng đường uống. Viên thuốc nên được nuốt với một lượng chất lỏng thích hợp (như một ly nước). CoAprovel có thể được uống trong hoặc ngoài bữa ăn. Nên uống thuốc hàng ngày vào cùng một thời điểm trong ngày.
Điều quan trọng là phải sử dụng CoAprovel liên tục cho đến khi bác sĩ quyết định dùng phương cách khác. Hiệu quả hạ áp tối đa đạt được trong vòng 6 - 8 tuần sau khi bắt đầu điều trị.
Liều thông thường của CoAprovel là 1 viên/ngày.
Trẻ em dưới 18 tuổi không được uống CoAprovel.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Phải đến gặp bác sĩ ngay lập tức.
Bệnh nhân cần được giám sát chặt chẽ, điều trị triệu chứng và nâng đỡ. Việc xử lý phụ thuộc vào thời gian kể từ lúc uống vào và độ nặng của các triệu chứng. Các biện pháp đề nghị trong xử trí quá liều bao gồm gây nôn và/hoặc rửa dạ dày, có thể sử dụng than hoạt. Phải theo dõi thường xuyên các chất điện giải và creatinine huyết thanh. Nếu hạ huyết áp xảy ra, bệnh nhân nên được đặt ở tư thế nằm ngửa, nhanh chóng bù nước và điện giải.
Nếu bạn tình cờ quên uống một liều hàng ngày, cứ uống liều kế tiếp như bình thường. Không được uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Khi sử dụng thuốc CoAprovel, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Không xác định tần suất
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo ngay cho bác sĩ.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc CoAprovel chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Hãy báo cho bác sĩ nếu bạn gặp phải một trong các tình trạng sau: tiêu chảy hay nôn nhiều; vấn đề về thận, hoặc đang ghép thận; vấn đề về tim, gan; đái tháo đường; lupus ban đỏ; tăng aldosteron nguyên phát (bệnh có liên quan đến sản xuất nhiều hormone aldosteron, gây giữ natri và làm tăng huyết áp).
Ngoài ra, cần báo cho bác sĩ nếu bạn đang theo chế độ ăn kiêng ít muối; có những dấu hiệu như khát nước bất thường, khô miệng, mệt nhọc, buồn ngủ, co thắt cơ gây đau, buồn nôn, nôn hay nhịp tim nhanh bất thường có thể liên quan đến tác động quá mức của hydrochlorothiazide (chứa trong viên CoAprovel); đã từng bị tăng nhạy cảm da với ánh sáng mặt trời với các triệu chứng bỏng nắng (như đỏ bừng, ngứa, sưng phồng, rộp da) xuất hiện nhanh hơn bình thường; sắp phải phẫu thuật hoặc phải gây mê.
Hydrochlorothiazide chứa trong CoAprovel có thể cho kết quả dương tính khi xét nghiệm chống doping.
Chưa thực hiện nghiên cứu nào về tác động của CoAprovel đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. CoAprovel không chắc có gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc điều khiển máy móc. Tuy nhiên, trong thời gian điều trị tăng huyết áp, choáng váng hoặc mệt mỏi đôi khi có thể xảy ra. Nếu có những triệu chứng này, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Cần báo cho bác sĩ biết nếu bạn có thai hoặc có thể có thai. Thông thường bác sĩ sẽ khuyên bạn ngưng dùng CoAprovel trước hoặc ngay khi có thai và khuyên nên dùng thuốc khác thay thế cho CoAprovel.
CoAprovel không được khuyên dùng trong các tháng đầu của thai kỳ và không được dùng khi đã mang thai hơn 3 tháng, vì thuốc có thể là nguyên nhân gây nguy hiểm cho trẻ nếu người mẹ dùng thuốc này sau 3 tháng đầu của thai kỳ.
Cần báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang hoặc bắt đầu nuôi con bằng sữa mẹ. Không được dùng CoAprovel cho phụ nữ đang cho con bú và bác sĩ sẽ chọn hướng điều trị khác cho bạn, nhất là khi con bạn còn sơ sinh hoặc thiếu tháng.
Hiệu quả tăng huyết áp của CoAprovel có thể tăng thêm khi dùng đồng thời với các thuốc trị tăng huyết áp khác.
Khuyến cáo không nên phối hợp lithium và CoAprovel. Nếu cần thiết phải phối hợp, phải theo dõi cần thận nồng độ lithium huyết thanh.
Sử dụng đồng thời CoAprovel với thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, các muối thay thế có chứa kali hoặc thuốc có thể tăng mức độ kali huyết thanh (như natri heparin) có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh. Khuyến cáo theo dõi nồng độ kali huyết thanh ở những bệnh nhân nguy cơ.
Các thuốc bị ảnh hưởng bởi sự rối loạn kali huyết thanh (như các glycoside digitalis, thuốc chống loạn nhịp): Cần theo dõi định kỳ kali huyết.
Các thuốc kháng viêm không steroid: Tác dụng trị tăng huyết áp của CoAprovel có thể bị giảm đi.
Thông tin về tương tác của hydrochlorothiazide:
Để thuốc ngoài tầm với và tầm nhìn của trẻ em.
Không dùng thuốc quá hạn dùng đã ghi trên vỏ hộp và trên vỉ thuốc.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.
Bảo quản thuốc trong hộp thuốc để tránh bị hút ẩm.
Không được bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy thuốc không còn dùng nữa. Các cách xử lý này giúp bảo vệ môi trường.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Hiệu quả hạ huyết áp của CoAprovel có thể tăng thêm khi dùng đồng thời với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác. Không nên phối hợp lithium và CoAprovel; nếu cần thiết, phải theo dõi cẩn thận nồng độ lithium huyết thanh. Sử dụng đồng thời CoAprovel với thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, muối thay thế chứa kali hoặc thuốc có thể tăng mức độ kali huyết thanh (như heparin natri) có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh. Cần theo dõi nồng độ kali huyết thanh ở những bệnh nhân có nguy cơ. Các thuốc bị ảnh hưởng bởi sự rối loạn kali huyết thanh (như glycoside digitalis, thuốc chống loạn nhịp) cần được theo dõi định kỳ kali huyết. Tác dụng điều trị tăng huyết áp của CoAprovel có thể bị giảm đi khi dùng đồng thời với các thuốc kháng viêm không steroid. Hydrochlorothiazide trong CoAprovel có thể tương tác với rượu (gây hạ huyết áp tư thế), thuốc trị đái tháo đường (cần điều chỉnh liều), nhựa trao đổi ion colestyramine và colestipol (giảm hấp thu hydrochlorothiazide), corticosteroid, ACTH (tăng mất điện giải), glycoside digitalis (dễ khởi phát rối loạn nhịp), amine tăng huyết áp (tác động bị giảm đi), thuốc giãn cơ vân không khử cực (tăng tác động), thuốc trị bệnh gout (tăng acid uric huyết), và muối canxi (tăng nồng độ canxi huyết thanh).
Cần thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp phải các tình trạng như tiêu chảy hoặc nôn nhiều, các vấn đề về thận (hoặc đang ghép thận), các vấn đề về tim, gan, đái tháo đường, lupus ban đỏ, tăng aldosterone nguyên phát. Ngoài ra, cần báo cho bác sĩ nếu bạn đang theo chế độ ăn kiêng ít muối, có dấu hiệu khát nước bất thường, khô miệng, mệt mỏi, buồn ngủ, co thắt cơ gây đau, buồn nôn, nôn hoặc nhịp tim nhanh bất thường có thể liên quan đến tác dụng quá mức của hydrochlorothiazide, đã từng bị tăng nhạy cảm da với ánh sáng mặt trời với các triệu chứng bỏng nắng nhanh hơn bình thường, hoặc sắp phải phẫu thuật hoặc gây mê. Hydrochlorothiazide trong thuốc có thể cho kết quả dương tính khi xét nghiệm chống doping. Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú cần thông báo cho bác sĩ để được tư vấn phương pháp điều trị khác phù hợp.
CoAprovel chống chỉ định trong các trường hợp sau: Dị ứng với irbesartan, hydrochlorothiazide hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, hoặc dị ứng với các thuốc có dẫn xuất sulfonamide. Phụ nữ có thai hơn 3 tháng (tốt nhất nên tránh dùng từ lúc bắt đầu có thai). Bệnh gan hoặc thận nặng, bệnh nhân bị cản trở tạo ra nước tiểu. Bệnh nhân có bệnh lý làm tăng lượng canxi hoặc giảm lượng kali kéo dài trong máu. Thuốc không nên dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Các tác dụng phụ thường gặp (ADR > 1/100) khi sử dụng CoAprovel bao gồm buồn nôn, nôn, tiểu bất thường, mệt mỏi, choáng váng (đặc biệt khi đứng lên), và các thay đổi trong xét nghiệm máu cho thấy tăng nồng độ men creatine kinase, urea máu hoặc creatinine. Các tác dụng phụ ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) bao gồm tiêu chảy, huyết áp thấp, tăng nhịp tim, ngất, bừng đỏ mặt, sưng phồng, rối loạn chức năng tình dục và cương dương, và nồng độ kali, natri trong máu thấp. Tác dụng phụ không xác định tần suất có thể bao gồm đau đầu, ù tai, ho, rối loạn vị giác, khó tiêu, đau nhức khớp và cơ, rối loạn chức năng gan, giảm chức năng thận, tăng kali máu, và các phản ứng dị ứng trên da (phát ban, mày đay, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng), hiếm gặp vàng da.
CoAprovel kết hợp tác dụng của irbesartan và hydrochlorothiazide để hạ huyết áp. Irbesartan hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của angiotensin-II, một chất gây co mạch và tăng huyết áp, thông qua việc đối kháng chọn lọc trên thụ thể AT1. Điều này dẫn đến giãn mạch và giảm sản xuất aldosterone. Hydrochlorothiazide là thuốc lợi tiểu giúp tăng bài tiết natri và clorid qua thận, làm giảm thể tích huyết tương. Việc sử dụng đồng thời hai thành phần này bù trừ lẫn nhau, với irbesartan giúp ngăn ngừa sự mất kali do hydrochlorothiazide gây ra. Hiệu quả hạ huyết áp của sự kết hợp này lớn hơn so với khi dùng riêng lẻ từng thành phần và đạt tối đa sau 6-8 tuần điều trị.
Trung bình
5
Lọc theo:
Mai Đoàn Anh ThưDược sĩ
Chào bạn Hà Thị Minh Nguyệt
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Nhân
Lê Quang ĐạoDược sĩ
Chào bạn Nhân
Dạ sản phẩm có giá 450,800 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Thọ
Cao Thị Ngọc NhiDược sĩ
Chào bạn Thọ,
Dạ sản phẩm có giá 450,800 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Lọc theo:
Mai linh
Hữu ích
Trả lờiNguyễn Minh HằngDược sĩ
Chào bạn Mai Linh,
Dạ sản phẩm còn tồn trên hệ thống
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiQuyết
Hữu ích
Trả lờiMai Đoàn Anh ThưDược sĩ
Chào bạn Quyết,
Dạ sản phẩm có giá 225,400 ₫/vỉ.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiKiên
Hữu ích
Trả lờiNguyễn Thị Thùy LinhDược sĩ
Chào bạn Kiên,
Dạ sản phẩm có giá 450,800 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiDuy Huỳnh
Hữu ích
Trả lờiTrần NhiDược sĩ
Chào bạn Duy Huỳnh,
Dạ sản phẩm có giá là 450,800 ₫/ hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiHoa
Hữu ích
Trả lờiNguyễn Tiến BắcDược sĩ
Chào bạn Hoa,
Dạ sản phẩm có giá 450,800 ₫/hộp và có 2 vỉ ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiTâm
Hữu ích
Trả lờiNguyễn ĐạiDược sĩ
Chào bạn Tâm,
Dạ sản phẩm có giá 225,400 ₫/ vỉ ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờihiền anh
Hữu ích
Trả lờiNguyễn ĐạiDược sĩ
Chào bạn Hiền Anh,
Dạ sản phẩm có giá 450,800 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiQuang Hạnh
Hữu ích
Trả lờiTrần NhiDược sĩ
Chào bạn Quang Hạnh,
Dạ sản phẩm có giá 450,800 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiHuệ
Hữu ích
Trả lờiHoàng Thanh TânDược sĩ
Chào bạn Huệ,
Dạ sản phẩm có giá 225.400đ/vỉ
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiliên
Hữu ích
Trả lờiNguyễn Thị Thùy LinhDược sĩ
Chào bạn Liên,
Dạ sản phẩm có giá 450,800 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiNhiên
Hữu ích
Trả lờiLữ ThưDược sĩ
Chào bạn Nhiên,
Dạ sản phẩm Thuốc Coaprovel 300mg/12.5mg Sanofi điều trị tăng huyết áp nguyên phát (2 vỉ x 14 viên) có giá là 225,400 đồng/ Vỉ
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiTín Nghĩa
Hữu ích
Trả lờiNguyễn Thị Thùy LinhDược sĩ
Chào bạn Tín Nghĩa,
Dạ sản phẩm có giá 450,800 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiViệt Anh
Hữu ích
Trả lờiNguyễn Tiến BắcDược sĩ
Chào bạn Việt Anh,
Dạ sản phẩm có giá 450,800 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiKhuyết
Hữu ích
Trả lờiLê ĐạoDược sĩ
Chào bạn Khuyết
Dạ sản phẩm có giá 450,800 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiMinh
Hữu ích
Trả lờiQuỳnh ChuDược sĩ
Chào bạn Minh,
Dạ sản phẩm có giá 225,400 ₫/vỉ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lời
Hà Thị Minh Nguyệt