Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tiêu hóa & gan mật/
  4. Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét
Thuốc Emerazol 20mg Dược 3-2 điều trị loét dạ dày, tá tràng lành tính (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Dược 3-2

Thuốc Emerazol 20mg Dược 3-2 điều trị loét dạ dày, tá tràng lành tính (3 vỉ x 10 viên)

000027660 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét

Dạng bào chế

Viên nang

Quy cách

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần

Chỉ định

Loét dạ dày tá tràng, Trào ngược dạ dày, Hội chứng Zollinger-Ellison

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

Dược 3-2

Số đăng ký

VD-15357-11

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Emerazol 20 của Công ty Cổ phần Dược phẩm 3/2 – Việt Nam, thành phần chính Esomeprazol Pellets W/W8,5% – 235,3mg tương ứng Esomeprazol 20mg là loại thuốc có tác dụng điều trị loét dạ dày tá tràng lành tính; hội chứng Zollinger - Ellison; bệnh trào ngược dạ dày – thực quản nặng; phòng và điều trị loét dạ dày – tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Emerazol 20mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Emerazol 20mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Esomeprazole

20mg

Công dụng của Thuốc Emerazol 20mg

Chỉ định

Thuốc Emerazol 20 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Loét dạ dày – tá tràng lành tính.

  • Hội chứng Zollinger - Ellison.

  • Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản nặng (viêm thực quản trầy xước, loét hoặc thắt hẹp được xác định bằng nội soi).

  • Phòng và điều trị loét dạ dày – tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid.

Dược lực học

Esomeprazol là dạng đồng phân S của Omeprazol, được dùng tương tự Omeprazol trong điều trị loét dạ dày – tá tràng và bệnh trào ngược dạ dày – thực quản. Esomeprazol gắn với H+/K+ – ATPase (còn gọi là bơm proton) ở tế bào thành của dạ dày, ức chế đặc hiệu hệ thống enzym này, ngăn cản bước cuối cùng của sự bài tiết acid vào lòng dạ dày. Vì vậy Esomeprazol có tác dụng ức chế dạ dày tiết acid cơ bản và cả khi bị kích thích do bất kỳ tác nhân nào.

Dược động học

Esomeprazol được hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau 1 – 2 giờ. Thức ăn làm chậm và giảm hấp thu Esomeprazol, do đó phải uống thuốc ít nhất 1 giờ trước khi ăn. Nửa đời thải trừ trong huyết tương 1 – 1,5 giờ. Khoảng 80% liều uống được thải trừ trong nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa không có hoạt tính, phần còn lại thải trừ qua phân.

Cách dùng Thuốc Emerazol 20mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Uống trọn viên thuốc với một ly nước.

Liều dùng

Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc, liều thông thường dùng cho người lớn:

  • Điều trị loét dạ dày – tá tràng có Helicobacter pylori (Esomerazol là một thành phần trong phác đồ điều trị cùng với kháng sinh): Uống 1 viên/lần, ngày 2 lần, uống trong 7 ngày hoặc mỗi ngày 1 lần 2 viên, uống trong 10 ngày.
  • Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản nặng có viêm thực quản: Uống mỗi ngày 1 lần 1 – 2 viên, trong 4 đến 8 tuần, có thể uống thêm 4 – 8 tuần nữa nếu vẫn còn triệu chứng hoặc biểu hiện của viêm qua nội soi.
  • Điều trị duy trì sau khi đã khỏi viêm thực quản: Uống mỗi ngày 1 lần 1 viên, có thể kéo dài 6 tháng.
  • Dự phòng loét dạ dày ở những người có nguy cơ cao về biến chứng ở dạ dày – tá tràng, nhưng có yêu cầu phải tiếp tục điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid: Uống mỗi ngày 1 viên.
  • Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản có triệu chứng nhưng không bị viêm thực quản: Uống mỗi ngày 1 viên trong 4 tuần, có thể uống thêm 4 tuần nữa nếu các triệu chứng chữa khỏi hoàn toàn.
  • Điều trị loét dạ dày do dùng thuốc chống viêm không steroid: Uống mỗi ngày 1 lần 1 viên trong 4 – 8 tuần.
  • Hội chứng Zollinger – Ellison: Tùy từng cá thể, và mức độ tăng tiết acid của dịch dạ dày, liều dùng mỗi ngày cao hơn các trường hợp khác.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Biểu hiện: Quá liều các thuốc chống viêm không steroid có thể gây ngủ lịm, ngủ lơ mơ, buồn nôn, nôn và đau vùng thượng vị. Cũng xảy ra chảy máu đường tiêu hóa. Các biểu hiện xảy ra hiếm hơn là tăng huyết áp, suy thận cấp, ức chế hô hấp và hôn mê. Các phản ứng kiểu phản vệ đã được thông báo với liều điều trị có thể xảy ra.

Điều trị bao gồm điều trị triệu chứng và nâng đỡ; không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong 4 giờ đầu sau khi dùng quá liều có thể gây nôn và/hoặc cho than hoạt (60 – 100g cho người lớn; 1 – 2 g/kg cho trẻ em), và/hoặc một thuốc tẩy thẩm thấu với người bệnh đã có biểu hiện bệnh lý hoặc đã uống một lượng thuốc quá lớn.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Nhìn chung, esomeprazol dung nạp tốt cả khi sử dụng trong thời gian ngắn hoặc thời gian dài.

Thường gặp, ADR > 1/100

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Toàn thân: Mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa.
  • Rối loạn thị giác.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Toàn thân: Sốt, đổ mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, phản ứng quá mẫn (bao gồm mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ).
  • Thần kinh trung ương: Kích động, trầm cảm, lú lẫn có hồi phục, ảo giác ở người bệnh nặng.
  • Huyết học: Chứng mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Gan: Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan.
  • Tiêu hóa: Rối loạn vị giác.
  • Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
  • Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
  • Da: Ban bọng nước, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da.

Do làm giảm độ acid của dạ dày, các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc.
  • Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với các thuốc ức chế bơm proton hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Trẻ em dưới 18 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

Trước khi dùng thuốc phải loại bỏ khả năng ung thư dạ dày vì thuốc có thể che lấp triệu chứng, làm chậm chẩn đoán ung thư.

Thận trọng khi dùng ở người bị bệnh gan, người mang thai hoặc cho con bú.

Thận trọng khi dùng thuốc kéo dài vì có thể gây viêm teo dạ dày.

Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ nên sử dụng thận trọng ở người lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Do chưa có đầy đủ các dữ liệu nghiên cứu trên lâm sàng nên không dùng esomeprazol cho phụ nữ có thai, cho con bú.

Thời kỳ cho con bú

Do chưa có đầy đủ các dữ liệu nghiên cứu trên lâm sàng nên không dùng esomeprazol cho phụ nữ có thai, cho con bú.

Tương tác thuốc

Do ức chế bài tiết acid nên esomeprazol làm tăng pH dạ dày, ảnh hưởng đến sinh khả dụng của các thuốc hấp thu phụ thuộc pH.

Dùng đồng thời esomeprazol, clarithromycin và amoxicilin làm tăng nồng độ esomeprazol và 14 – hydroxyclarithromycin trong máu.

Dùng đồng thời 30mg esomeprazol và diazepam làm giảm 45% độ thanh thải của diazepam.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • TD

    VÕ THÚY DƯƠNG

    thuốc giá nhiêu z ạ
    6 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Phương LanQuản trị viên

      Chào bạn Võ Thúy Dương,

      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Esomeprazol 20mg điều trị trào ngược dạ dày, thực quản (10 vỉ x 10 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      6 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời