Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc trị tiểu đường |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm trong bút tiêm nạp sẵn |
Quy cách | Hộp 5 Cây x 3ml |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | NOVO NORDISK A/S |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Đan Mạch |
Số đăng ký | QLSP-0674-13 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc NovoRapid 100IU/ml là sản phẩm của Công ty Novo Nordisk A/S (Đan Mạch). Thuốc có thành phần chính là insulin aspart. Insulin aspart được sản xuất bằng kỹ thuật DNA tái tổ hợp trong tế bào Saccharmyces cerevisiae, được dùng để kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường cả người lớn và trẻ em. |
Đối tượng sử dụng | Người cao tuổi |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Bút tiêm Novorapid FlexPen 100U/ml là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Insulin Aspart | 100u/ml |
Thuốc NovoRapid 100IU/ml được chỉ định dùng để điều trị bệnh đái tháo đường ở người lớn, thiếu niên và trẻ em từ 2 tuổi trở lên.
Cơ chế tác dụng
NovoRapid® có tác dụng khởi phát nhanh hơn so với insulin người dạng hòa tan, cùng với một nồng độ glucose thấp hơn, theo đánh giá trong vòng 4 giờ đồng hồ đầu tiên sau khi ăn. NovoRapid® có thời gian tác dụng ngắn hơn so với insulin người hòa tan sau khi tiêm dưới da.
NovoRapid® sẽ có tác dụng khởi phát trong vòng 10 - 20 phút sau khi tiêm dưới da. Hiệu quả tối đa đạt được khoảng từ 1 - 3 giờ đồng hồ sau khi tiêm. Thời gian tác dụng từ 3 - 5 giờ.
Insulin aspart tương đương hiệu lực với insulin hòa tan trên cơ sở phân tử gam.
Trong NovoRapid®, amino acid proline được thay thế bằng acid aspartic ở vị trí B28 để làm giảm xu hướng hình thành hexamer, như là insulin người hòa tan. Vì vậy, NovoRapid® hấp thu nhanh hơn ở mô dưới da so với insulin người hòa tan.
Thời gian đạt nồng độ tối đa trung bình bằng một nửa so với insulin người hòa tan. Nồng độ huyết tương tối đa trung bình tới 429 pmol/l, đạt được 40 phút sau khi tiêm dưới da liều 0,15 U/kg thể trọng ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 1. Nồng độ insulin trở về ban đầu khoảng 4 - 6 giờ sau khi dùng thuốc.
Tốc độ hấp thu phần nào chậm hơn ở những bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2, dẫn đến Cmax thấp hơn (352± 240 pmol/l) và tmax chậm hơn (60 phút). Sự biến thiên trong cá thể về thời gian để đạt nồng độ tối đa của NovoRapid® ít hơn đáng kể so với insulin người hòa tan, trong khi sự biến thiên trong cá thể Cmax cùa NovoRapid® lại lớn hơn.
NovoRapid® dùng tiêm dưới da hoặc truyền liên tục dưới da bằng hệ thống bơm.
NovoRapid® có thể tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch do nhân viên y tế thực hiện. Không bao giờ được tiêm insulin trực tiếp vào cơ (tiêm bắp).
Luôn thay đổi vị trí tiêm trong cùng một vùng tiêm để giảm nguy cơ bị sưng hoặc vết lõm da. Vị trí tốt nhất đế tự tiêm là: Phần trước vùng thắt lưng (bụng); phía trên cánh tay hoặc mặt trước đùi. Insulin sẽ tác dụng nhanh hơn nếu được tiêm quanh vùng thắt lưng.
Bạn nên kiểm tra glucose huyết thường xuyên.
Cách sử dụng NovoRapid®
Đọc kỹ Hướng dẫn sử dụng NovoRapid® FlexPen® đi kèm. Bạn phải dùng bút tiêm insulin như được mô tả trong hướng dẫn sử dụng.
NovoRapid® là insulin analogue có tác dụng nhanh. Liều dùng của NovoRapid® tùy theo từng cá thể và theo nhu cầu của bệnh nhân. Thường được sử dụng kết hợp với insulin tác dụng trung gian hoặc tác dụng kéo dài, dùng ít nhất mỗi ngày một lần. Cần theo dõi đường huyết và điều chỉnh liều lượng insulin để đạt được kiểm soát đường huyết tối ưu.
Nhu cầu insulin ở người lớn và trẻ em theo từng cá thể thường là từ 0,5 đến 1,0 U/kg/ngày. Trong phác đồ điều trị nên - nhanh, 50-70% nhu cầu này được cung cấp bởi NovoRapid® và phần còn lại bởi insulin tác dụng trung gian hoặc tác dụng kéo dài. Cần điều chỉnh liều lượng nếu bệnh nhân định tăng hoạt động thể lực thay đổi chế độ ăn uống bình thường của họ hoặc đang bị đồng thời bệnh khác.
NovoRapid® có khởi phát tác dụng nhanh hơn và thời gian tác dụng ngắn hơn so với insulin người dạng hòa tan.
Do khởi phát tác dụng nhanh hơn, nên thường dùng NovoRapid® ngay trước bữa ăn. Khi cần thiết, có thể dùng bút tiêm Novorapid FlexPen ngay sau bữa ăn.
Do thời gian tác dụng ngắn hơn, NovoRapid® ít có nguy cơ gây ra các cơn hạ đường huyết ban đêm.
Nhóm bệnh nhân đặc biệt
Cũng như các sản phẩm insulin khác, ở những bệnh nhân cao tuổi và những bệnh nhân suy thận hoặc suy gan, nên tăng cường theo dõi glucose và liều insulin aspart nên được điều chỉnh theo từng bệnh nhân.
Sử dụng trong Nhi khoa
NoVoRapid® có thể được sử dụng cho trẻ em ưa dùng insulin người dạng hòa tan do có lợi thế ở thời gian khởi phát tác dụng nhanh của sản phẩm. Ví dụ, lựa chọn thời điểm tiêm thuốc có liên quan đến bữa ăn,
Chuyển sang từ những sản phẩm insulin khác
Khi chuyển sang từ những sản phẩm insulin khác, cần phải điều chỉnh liều của NovoRapid® và liều của insulin nền.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Không thể xác định rõ về sự quá liều đối với insulin. Tuy nhiên, hạ đường huyết có thể phát triển qua các giai đoạn liên tiếp sau nếu dùng liều quá cao so với nhu cầu của bệnh nhân:
Giai đoạn hạ đường huyết nhẹ có thể điều trị bằng cách dùng glucose uống hay các sản phẩm có đường. Vì vậy, bệnh nhân đái tháo đường được khuyên luôn mang theo người những sản phẩm có đường.
Giại đoạn hạ đường huyết nặng, khi bệnh nhân bị bất tỉnh, có thể điều trị bằng tiêm bắp hay tiêm dưới da glucagon (0,5 đến 1 mg) do một người đã được hướng dẫn cách tiêm, hoặc nhờ nhân viên y tế truyền glucose bằng đường tĩnh mạch. Phải truyền tĩnh mạch glucose nếu bệnh nhân không đáp ứng với glucagon trong vòng 10 - 15 phút. Khi bệnh nhân tỉnh lại cần cho dùng thức ăn có chứa carbohydrate để tránh hôn mê trở lại.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Novorapid 100IU/ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tóm tắt về tính an toàn
Các phản ứng phụ quan sát thấy trên những bệnh nhân sử dụng NovoRapid® chủ yếu phụ thuộc vào tác dụng dược lý của insulin. Phản ứng phụ đã được báo cáo thường gặp nhất trong thời gian điều trị là hạ đường huyết. Tần suất của hạ đường huyết thay đổi theo nhóm bệnh nhân, chế độ liều dùng và mức độ kiểm soát đường huyết.
Khi bắt đầu điều trị insulin, có thể xảy ra bất thường về khúc xạ, phù và phản ứng tại chỗ tiêm (đau, đỏ, nổi mề đay, viêm, thâm tím, sưng và ngứa tại chỗ tiêm). Những phản ứng này thường có tính chất tạm thời. Việc cải thiện nhanh sự kiếm soát glucose huyết có thể liên quan với bệnh đau thần kinh cấp, thường có thể hồi phục. Liệu pháp insulin tăng cường với sự cải thiện đột ngột về kiểm soát đường huyết có thể liên quan với bệnh võng mạc do đái tháo đường xấu đi tạm thời, trong khi việc cải thiện kiểm soát đường huyết dài hạn làm giảm nguy cơ tiến triển của bệnh võng mạc do đái tháo đường.
Các phản ứng phụ được liệt kê dưới đây dựa trên các dữ liệu thử nghiệm lâm sàng và được phân loại theo tần suất và nhóm hệ cơ quan của MedDRA. Các nhóm tần suất được xác định theo quy ước sau: Rất thường gặp (≥1/10); thường gặp (≥1/100 đến <1/10); ít gặp (≥1/1.000 đến <1/100), hiếm gặp(≥ 1/10.000 đến < 1/1.000); rất hiếm gặp(< 1/10.000); tần suất không rõ (không thể ước tính từ các dư liệu hiện có).
Rối loạn hệ miễn dịch | Ít gặp - Nổi mề đay, ban, phát ban |
Rất hiếm gặp – Phản ứng phản vệ* | |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Rất thường gặp - Hạ đường huyết* |
Rỗi loạn hệ thần kinh | Hiếm gặp - Bệnh thần kinh ngoại biên (bệnh đau thần kinh) |
Rối loạn mắt | Ít gặp – Rối loạn khúc xạ |
Ít gặp - Bệnh võng mạc do đái tháo đường | |
Rối loạn da vầ mô dưới da | Ít gặp - Loạn dưỡng mỡ* |
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ tiêm | Ít gặp - Phản ứng tại chỗ tiêm |
Ít gặp - Phù |
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Novorapid 100IU/ml chống chỉ định dùng cho các bệnh nhân dị ứng (quá mẫn) với insulin aspart hay bất kỳ tá dược nào của NovoRapid*.
Đọc kỹ hướng dẫn sừ dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Trước khi di chuyển đến những nơi có sự khác nhau về múi giờ, bệnh nhân nên tham khào ý kiến bác sĩ, vì điều này có nghĩa là bệnh nhân phải tiêm insulin và dùng bữa ăn vào những thời điểm khác.
Các trường hợp sau đây cần phải thận trọng và thông báo cho bác sĩ hoặc nhân viên y tế khi gặp phải:
Hạ đường huyết.
Chuyển sang sử dụng các loại insulin khác.
Phản ứng tại chỗ tiêm.
Kết hợp thiazolidinedione và các thuốc insulin.
Kháng thể kháng Insulin.
Sử dụng kết hợp với các loại thuốc khác.
Trước khi sử dụng NovoRapid®
Kiểm tra nhãn để đảm bảo đúng loại insulin.
Luôn sử dụng kim mới cho mỗi lần tiêm để ngăn ngừa sự nhiễm bẩn.
Không được cho người khác sử dụng chung kim và NovoRapid® FlexPen*
Không sử dụng trong các trường hợp sau:
Nếu bạn bị dị ứng (quá mẫn) với insulin aspart hay bất kỳ tá dược nào cùa NovoRapid®.
Nếu bạn nghi ngờ bắt đầu bị hạ đường huyết (đường huyết thấp)
Nếu bút tiêm Novorapid FlexPen bị rơi, bị hư hỏng hoặc bị vỡ.
Nếu bút không được bảo quản đúng hoặc bị đông lạnh.
Nếu dung dịch insulin không trong suốt và không màu.
Chi tiết thận trọng vui lòng xem kỹ tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Khả năng tập trung và phản ứng của bệnh nhân có thế bị suy giảm do hậu quả của hạ đường huyết. Điều này có thể gây ra nguy hiểm trong những tình huống mà những khả năng này có tầm quan trọng đặc biệt (như đang lái xe hay đang vận hành máy móc).
Bệnh nhân nên được nhắc nhở để thận trọng tránh tình trạng hạ đường huyết trong khi lái xe. Điều này rất quan trọng ở những bệnh nhân có nhận biết hay không nhận biết được những dấu hiệu báo trước của hạ đường huyết hoặc ở những người thường hay bị hạ đường huyết.
NovoRapid® (insulin aspart) có thể dùng cho phụ nữ có thai. Số liệu từ hai thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng cho thấy không có tác dụng phụ nào của insulin aspart trên phụ nữ có thai và thai nhi/trẻ sơ sinh khi so sánh với insulin người dạng hòa tan.
Cần tăng cường kiểm soát glucose huyết và theo dõi phụ nữ mang thai bị đái tháo đường trong suốt quá trình mang thai và khi dự định có thai. Nhu cầu về insulin thường giảm trong ba tháng đầu thai kỳ và tăng dần trong ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ. Sau khi sinh, nhu cầu insulin bình thường trở lại nhanh chóng các trị số trước khi có thai.
Không có hạn chế về điều trị bằng NovoRapid® trong thời gian cho con bú. Việc điều trị insulin ở phụ nữ cho con bú không gây nguy cơ gì cho trẻ. Tuy nhiên có thể cần phải điều chỉnh liều NovoRapid®.
Một số thuốc được biết là có tương tác với chuyển hóa glucose.
Những chất sau đây có thế làm giảm nhu cầu insulin của bênh nhân: Các thuốc điều trị đái tháo đường dạng uống, chất ức chế monoamine oxidase (MAOIs), thuốc chẹn beta, chất ức chế men chuyến angiotensin (ACE), salicylates, các steroid đồng hóa và sulphonamides.
Những chất saụ đây có thể làm tăng nhu cầu insulin của bệnh nhân: Các thuốc tránh thai dạng uống, thiazides, glucocorticoids, hormone tuyến giáp, cường giao cảm, horrnone tăng trưởng và danazol.
Các thuốc chẹn beta có thể che lấp các triệu chứng hạ đường huyết. Octreotide/lanreotide có thể làm tăng hoặc giảm nhu cầu insulin. Rượu có thể làm tăng hoặc làm giảm tác dụng hạ đường huyết của insulin.
Bảo quản trong Ịủ lanh (2°C - 8°C). Để xa bộ phận làm lạnh.
Bút tiêm Novorapid FlexPen phải được bảo vệ tránh nguồn nhiệt và ánh sáng quá mức.
Sau khi sử dụng lần đầu hoặc mang theo dự phòng: Không để trong tủ lạnh. Bảo quản dưới 30°C.
Sử dụng trong vòng 4 tuần.
Không để đông lạnh.
Đậy nắp NovoRapid® để tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Nguyễn Tiến Bắc
Chào bạn Quách văn thêm,
Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Lọc theo:
bạn chi
Hữu ích
Chu Thị Quỳnh
Chào bạn Chi,
Dạ sản phẩm có bán lẻ có giá 260,000 ₫/cây.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Minh anh
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào bạn Minh Anh,
Dạ sản phẩm có giá 1,300,000 ₫/Hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Quỳnh Nga
Hữu ích
Trần Hà Ái Nhi
Chào bạn Quỳnh Nga,
Dạ IU (International Unit) và U (Unit) là các đơn vị đo lường khác nhau được sử dụng để đo lường hoạt tính sinh học của các chất dinh dưỡng, thuốc hoặc hormone. Nếu bạn đang thắc mắc về hàm lượng thuốc, tốt nhất là nên tham khảo hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ để đảm bảo sử dụng đúng liều lượng.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Đinh Hữu Thành
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào bạn Đinh Hữu Thành,
Dạ mình bảo quản sản phẩm trong ngăn mát tủ lanh (2°C - 8°C). Để xa bộ phận làm lạnh ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Đinh Hữu Thành
Hữu ích
Hoàng Thanh Tân
Chào bạn Thành,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Máy đo đường huyết tự động MediUSA GM3300 thiết kế gọn nhẹ, thao tác sử dụng đơn giản, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Oanh
Hữu ích
Nguyễn Minh Hằng
Chào bạn Oanh,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Oanh
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn Oanh,
Dạ bút tiêm NovoRapid được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm trong suốt, không màu chứa trong bút tiêm bơm sẵn thuốc ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Quách văn thêm