Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Vitamin & khoáng chất
Siro Nutrohadi F bổ sung dinh dưỡng dùng cho trẻ biếng ăn, phòng ngừa thiếu vitamin (20 ống x 10ml)
Siro Nutrohadi F bổ sung dinh dưỡng dùng cho trẻ biếng ăn, phòng ngừa thiếu vitamin (20 ống x 10ml)
Siro Nutrohadi F bổ sung dinh dưỡng dùng cho trẻ biếng ăn, phòng ngừa thiếu vitamin (20 ống x 10ml)
Siro Nutrohadi F bổ sung dinh dưỡng dùng cho trẻ biếng ăn, phòng ngừa thiếu vitamin (20 ống x 10ml)
Siro Nutrohadi F bổ sung dinh dưỡng dùng cho trẻ biếng ăn, phòng ngừa thiếu vitamin (20 ống x 10ml)
Thương hiệu: Hadiphar

Siro Nutrohadi F bổ sung dinh dưỡng dùng cho trẻ biếng ăn, phòng ngừa thiếu vitamin (20 ống x 10ml)

0001507251 đánh giá0 bình luận

Chọn đơn vị tính

Hộp

Ống

Danh mục

Vitamin & khoáng chất

Dạng bào chế

Siro

Quy cách

Hộp 20 Ống x 10ml

Thành phần

Lysin HCl, Calci glycerophosphat, Phospho, Thiamin HCl, Pyridoxin HCl, Riboflavin natri phosphat, Nicotinamid, Tocopherol acetat

Chỉ định

Bỏng da, Nhiễm khuẩn / Nhiễm trùng, Suy dinh dưỡng, Thiếu canxi, Chán ăn

Chống chỉ định

Dị ứng thuốc

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

HADIPHAR

Số đăng ký

VD-18684-13

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Thuốc Nutrohadi F được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Hà Tĩnh, có thành phần chính là lysin hydroclorid. Thuốc Nutrohadi F được chỉ định trong điều trị bổ sung các vitamin trong các trường hợp chế độ ăn không cân đối hay thiếu dinh dưỡng, trẻ em biếng ăn, giai đoạn trẻ đang tăng trưởng, thời kỳ dưỡng bệnh, đang theo chế độ ăn kiêng, đang có bệnh mạn tính, bệnh nhiễm khuẩn, bệnh nhân bỏng, bị mụn rộp (herpes).

Nước sản xuất

Việt Nam

Siro Nutrohadi F là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Siro Nutrohadi F

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Lysin HCl

300mg

Calci glycerophosphat

130mg

Phospho

200mg

Thiamin HCl

3mg

Pyridoxin HCl

6mg

Riboflavin natri phosphat

3.5mg

Nicotinamid

20mg

Tocopherol acetat

15mg

Công dụng của Siro Nutrohadi F

Chỉ định

Thuốc Nutrohadi F được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Dùng cho bổ sung trong trường hợp: Chế độ ăn không cân đối hay thiếu dinh dưỡng, trẻ biếng ăn, giai đoạn trẻ đang tăng trưởng, thời kỳ dưỡng bệnh, đang theo chế độ ăn kiêng, đang có bệnh mạn tính, bệnh nhiễm khuẩn, bệnh nhân bỏng, bị mụn rộp (herpes)...

Thuốc có tác dụng phòng ngừa và điều trị các bệnh do thiếu vitamin, calci, phospho và lysin.

Dược lực học

Chưa có báo cáo.

Dược động học

Chưa có báo cáo.

Cách dùng Siro Nutrohadi F

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. 

Có thể pha loãng với nước, uống thuốc vào buổi sáng hoặc trưa. 

Liều dùng

Trẻ em từ 1 - 5 tuổi: Uống 5 – 7,5ml/ngày.

Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: Uống 10 - 15ml/ngày.

Thiếu niên, người lớn: Uống 15 – 30ml/ngày. 

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có báo cáo.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng Thuốc Nutrohadi F, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). 

Trong thành phần của thuốc có chứa pyridoxin HCL dùng liều 200mg/ngày kéo dài 2 tháng có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể phục hồi khi ngừng thuốc. 

Liều nhỏ nicotinamid thường không gây độc tuy nhiên nếu dùng liều cao có thể xảy ra tác dụng phụ, những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Tiêu hóa: Loét dạ dày tiến triển, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, tiêu chảy.

Da: Khô da, tăng sắc tố, vàng da.

Chuyển hóa: Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm.

Liên quan đến Calci

Thường gặp, ADR > 1/100

Tuần hoàn: Hạ huyết áp (chóng mặt), giãn mạch ngoại vi.

Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn.

Da: Đỏ da, Ngoại ban, đau hoặc rát bỏng nơi tiêm, đau nhói dây thần kinh. Bốc nóng và có cảm giác nóng.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Thần kinh: Vã mồ hôi.

Tuần hoàn: Loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp.

Các phản ứng có hại của thiamin HCL rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng.

Không thấy có tác dụng không mong muốn khi sử dụng riboflavin. Dùng liều cao riboflavin thì nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.

Vitamin E thường được dung nạp tốt. Liều cao có thể gây ỉa chảy, đau bụng, và các rối loạn tiêu hóa khác và cũng có thể gây mệt mỏi, yếu.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Nutrohadi F chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.

Rối loạn chuyển hóa calci như tăng calci máu, tăng calci niệu.

Rối loạn suy thận.

Thận trọng khi sử dụng

Khi dùng liều cao (do thuốc có vitamin PP) trong trường hợp có bệnh túi mật, bệnh đái tháo đường.

Tiền sử sỏi calci thận: Phải theo dõi, giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

Thời kỳ mang thai 

Chưa có báo cáo.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có báo cáo.

Tương tác thuốc

Nên dùng cách xa (2 - 3 giờ) với kháng sinh nhóm tetracyclin, phenytoin, các quinolon, các khoáng chất (sắt, kẽm, magnesium...), các oxalate, glucocorticoid.

Không nên phối hợp: Các thiazid, các dẫn xuất digitalis, levodopa.

Bảo quản

Bảo quản thuốc nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

1
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • HC

    Hồ Chí

    5
    cho hỏi nhà thuốc loại thuốc này báo chí nói ko cho bán ra thị trường vì ko đảm bảo chất lượng phải ko ạ
    3 tháng trước
    Trả lời
    • Bùi Duy CườngQuản trị viên

      Chào bạn Hồ Chí,
      Dạ nhà thuốc FPT Long Châu rất lấy làm tiếc và gửi lời xin lỗi đến bạn về vấn đề không hài lòng chất lượng sản phẩm. Để vấn đề của bạn Hồ Chí được giải quyết, Nhà Thuốc sẽ chuyển thông tin đến bộ phận CSKH kiểm tra và xử lý 1 cách nhanh chóng ạ!
      Thân mến!

      3 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • TP

    Tran Phuong

    Chào DS
    Cho e hỏi thuốc này có sử dụng được cho phụ nữ đang mang thai không ạ
    13/05/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • ThuTA11Quản trị viên

      Chào bạn Tran Phuong,

      Dạ hiện tại sản phẩm chưa có báo cáo liều dùng cho PNCT, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng ạ.

      Mọi chi tiết bạn vui lòng để lại SĐT hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn hoặc hỗ trợ ạ

      Thân mến!

      13/05/2022

      Hữu ích

      Trả lời