Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách | Hộp 100 vỉ x 10 viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Dị ứng thuốc |
Nhà sản xuất | IMEXPHARM |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-16025-11 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Ospexin 250 mg là sản phẩm thuốc của công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm với thành phần hoạt chất là cephalexin - kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ 1 được chỉ định trong điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn. |
Đối tượng sử dụng | Người cao tuổi, Trẻ em |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Viên nang cứng Ospexin 250mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cephalexin | 250mg |
Thuốc Ospexin 250mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Cephalexin là một kháng sinh bán tổng hợp dùng đường uống, thuốc nhóm cephalosporin thế hệ I. Cephalexin là một kháng sinh diệt khuẩn có cơ chế tác dụng là gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicillin (PBP) lần lượt ức chế tổng hợp peptidoglycan trong thành tế bào vi khuẩn và do đó ức chế sinh tổng hợp thành tế bào. Cuối cùng, vi khuẩn bị tiêu hủy do tác động của các enzym tự tiêu thành tế bào (autolysin và murein hydrolase).
Giống như các cephalosporin thế hệ I (cephadroxil, cephazolin), cephalexin có hoạt tính in vitro trên nhiều cầu khuẩn ưa khí gram dương, nhưng tác dụng hạn chế trên vi khuẩn gram âm.
Cephalexin được hấp thu thanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Nồng độ đỉnh trong huyết tương thấp hơn và chậm hơn khi uống cephalexin cùng với thức ăn, nhưng tổng lượng thuốc hấp thu không thay đổi. Cephalexin được hấp thu chậm ở trẻ nhỏ, có thể giảm tới 50% ở trẻ sơ sinh.
Khoảng 15% liều cephalexin gắn kết với protein huyết tương. Thể tích phân bố của cephalexin là 18 lít/1,78 m2 diện tích cơ thể. Cephalexin phân bố hầu như rộng khắp trong các mô và dịch cơ thể kể cả túi mật, gan, thận, xương, đàm, mật, dịch màng phổi và hoạt dịch; nhưng lượng thuốc trong dịch não tuỷ không đáng kể. Cephalexin qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Cephalexin không bị chuyển hoá.
Khoảng 80% liều dùng hoặc nhiều hơn được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi trong 6 giờ đầu qua lọc cầu thận và bài tiết ống thận. Probenecid làm chậm bài tiết cephalexin trong nước tiểu. Có thể tìm thấy cephalexin ở nồng độ có tác dụng trị liệu trong mật và một ít cephalexin có thể thải trừ qua đường này. Cephalexin được đào thải qua thẩm phân máu và màng bụng (20 - 50%).
Uống cả viên với nước lọc. Nên uống lúc đói, tốt nhất khoảng 1 giờ trước khi ăn.
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi
Liều thường dùng: 250 mg cách 6 giờ/lần (tương ứng 1 viên mỗi 6 giờ) hoặc 500 mg cách 12 giờ/lần (tương ứng 2 viên mỗi 12 giờ) trong 7 - 14 ngày, tuỳ thuộc vào loại nhiễm khuẩn vào mức độ nhiễm khuẩn.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Liều 250 mg cách 6 giờ/lần (tương ứng 1 viên mỗi 6 giờ) cho các nhiễm khuẩn từ nhẹ tới trung bình.
Viêm họng và viêm amiđan: Liều 500 mg cách 12 giờ/lần (tương ứng 2 viên mỗi 12 giờ), dùng thuốc ít nhất 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu nhẹ và không có biến chứng: Liều 250 mg cách 6 giờ/lần (tương ứng 1 viên mỗi 6 giờ) hoặc 500 mg cách 12 giờ/lần (tương ứng 2 viên mỗi 12 giờ). Điều trị viêm bàng quang không biến chứng thường dùng 500 mg cách 12 giờ/lần (tương ứng 2 viên mỗi 12 giờ).
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Liều 250 mg cách 6 giờ/lần (tương ứng 1 viên mỗi 6 giờ) hoặc 500 mg cách 12 giờ/lần (tương ứng 2 viên mỗi 12 giờ).
Nhiễm khuẩn xương khớp: Liều 250 mg cách 6 giờ/lần (tương ứng 1 viên mỗi 6 giờ) cho các nhiễm khuẩn từ nhẹ tới trung bình.
Liều dùng có thể lên đến 4 g/ngày đối với nhiễm khuẩn nặng hoặc do nhiễm vi khuẩn ít chịu tác động của thuốc.
Trẻ em từ 5 - 15 tuổi
Liều thường dùng: 250 mg mỗi 8 giờ (tương ứng 1 viên mỗi 8 giờ).
Các nhiễm khuẩn nặng: 500 mg mỗi 8 giờ (tương ứng 2 viên mỗi 8 giờ).
Lưu ý: Dạng bào chế của Ospexin 250 mg là viên nang cứng, chỉ thích hợp cho trẻ có khả năng nuốt nguyên viên thuốc.
Bệnh nhân suy thận: Nếu người bệnh có các vấn đề về thận, liều dùng của thuốc có thể thay đổi. Bác sĩ sẽ quyết định liều thuốc thích hợp dựa vào độ thanh thải creatinin của thận hoặc đổi sang một thuốc khác.
Không cần giảm liều đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin > 40 ml/phút.
Nếu độ thanh thải creatinin < 40 ml/phút, liều đầu tiên bằng liều thông thường, sau đó điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng vùng thượng vị, tiểu ra máu. Đôi khi, có thể gây quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
Xử trí: Bệnh nhân cần thông báo ngay cho bác sĩ khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo để được hướng dẫn và cấp cứu kịp thời. Bệnh nhân có thể đem theo tờ hướng dẫn sử dụng Ospexin 250 mg đi cùng để bác sĩ thuận tiện xem xét.
Bác sĩ sẽ cân nhắc biện pháp xử trí tuỳ thuộc vào mức độ quá liều cephalexin, biểu hiện và mức độ nặng của các triệu chứng:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Ospexin 250 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hoá: Tiêu chảy, buồn nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
Da: Nổi ban, mày đay, ngứa.
Gan: Tăng transaminase gan có hồi phục.
Hệ thần kinh trung ương: Lo âu, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi, ảo giác, đau đầu.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ.
Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết.
Tiêu hoá: Rối loạn tiêu hoá, đau bụng, viêm đại tràng màng giả.
Da: hội chứng Stevens - Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phù Quincke.
Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật, tăng ALT, tăng AST.
Tiết niệu - sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.
Khác: Phản ứng dị ứng khác, sốc phản vệ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Ospexin 250 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Người bệnh có tiền sử dị ứng với cephalexin, các kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người bệnh có tiền sử sốc phản vệ do penicillin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.
Trước khi bắt đầu điều trị với Ospexin 250 mg, người bệnh cần nói với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu có:
Một số tác dụng không mong muốn của thuốc như chóng mặt, ảo giác, đau đầu... có thể làm giảm khả năng tập trung và phản ứng của bệnh nhân, do đó không nên sử dụng thuốc khi đang lái xe và vận hành máy móc.
Nghiên cứu thực nghiệm và kinh nghiệm lâm sàng chưa thấy có dấu hiệu về độc tính cho thai và gây quái thai. Tuy nhiên, do chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát chặt chẽ về sử dụng cephalexin trên những người mang thai, phải tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Nồng độ cephalexin trong sữa mẹ rất thấp. Tuy vậy, vẫn nên cân nhắc việc ngừng cho con bú trong thời gian người mẹ dùng cephalexin.
Dùng cephalosporin liều cao cùng với các thuốc khác có độc tính trên thận như aminoglycosid hay thuốc lợi tiểu mạnh (ví dụ furosemid, acid ethacrynic và piretanid) có thể ảnh hưởng xấu tới chức năng thận.
Cephalexin có thể làm giảm tác dụng của estrogen vì vậy làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống, do đó cần thông báo trước cho bệnh nhân.
Cholestyramin làm chậm sự hấp thu ở ruột của cephalexin.
Probenecid làm chậm bài tiết cephalexin qua thận, do đó làm tăng nồng độ trong huyết thanh và thời gian bán thải của cephalexin.
Cephalexin có thể làm tăng tác dụng của metformin.
Tác dụng của cephalexin có thể tăng lên khi dùng với các tác nhân gây uric niệu.
Cephalexin có thể làm giảm hiệu lực của vắc xin thương hàn.
Hạ kali máu đã được báo cáo ở bệnh nhân có bệnh bạch cầu dùng đồng thời thuốc độc tế bào với cephalexin.
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 °C, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Hỏi đáp (0 bình luận)