Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc trị mỡ máu |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | DAEWOONG PHARMACEUTICAL |
Nước sản xuất | Hàn Quốc |
Xuất xứ thương hiệu | Hoa Kỳ |
Số đăng ký | VN-19931-16 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Pitalip 2mg là sản phẩm của Abbott, có thành phần hoạt chất chính là Pitavastatin canxi. Thuốc Pitalip 2mg được dùng điều trị tăng cholesterol máu. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Pitalip 2mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Pitavastatin | 2mg |
Thuốc Pitalip 2mg được dùng điều trị tăng cholesterol máu.
Thận trọng liên quan đến chỉ định: Việc dùng thuốc này chỉ nên được xem xét sau khi đã tiến hành khám sức khỏe toàn diện và xác định chẩn đoán là tăng cholesterol máu hoặc tăng cholesterol máu gia đình.
Pitavastatin là một chất ức chế cạnh tranh của 3-hydroxy-3-methyl-glutaryl-CoA reductase (HMG-CoA reductase) là enzym chính chịu trách nhiệm chuyển đổi HMG-CoA thành mevalonate.
Phản ứng đích này là một bước giới hạn tốc độ sớm trong quá trình sinh tổng hợp cholesterol.
Bằng cách ngăn chặn enzym này, pitavastatin làm giảm rõ rệt nồng độ trong huyết tương của cholesterol lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL-C) và cholesterol toàn phần (TC) và ở mức độ thấp hơn apolipoprotein B (Apo-B) và triglycerid (TGs) cũng như tăng mức độ cao cholesterol lipoprotein tỷ trọng (HDLC) ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp.
Cơ chế tác dụng làm giảm LDL-C có thể liên quan đến việc giảm tổng hợp lipoprotein tỷ trọng rất thấp (VLDL) và tăng các thụ thể LDL-C. Những phản ứng này dẫn đến giảm sản xuất và / hoặc tăng hấp thu và dị hóa LDL-C.
Pitavastatin là một phân tử hoạt động không cần kích hoạt sinh học sau khi uống.
Tác dụng hạ lipid được thấy trong vòng 1-2 tuần và hiệu quả điều trị tối đa đạt được trong vòng 4-6 tuần.
Nồng độ LDL-C trong máu giảm phụ thuộc vào liều lượng.
Hấp thu
Sinh khả dụng của pitavastatin là 51%.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Pitavastatin (C max) xảy ra vào lúc 1 giờ sau khi uống. Dùng chung pitavastatin và thức ăn làm giảm tỷ lệ hấp thu pitavastatin 43%, nhưng không làm giảm đáng kể mức độ hấp thu của pitavastatin.
Nồng độ pitavastatin trong huyết tương cao hơn ở người cao tuổi (khoảng 30% đối với diện tích dưới đường cong nồng độ-thời gian [AUC]).
Tỷ lệ và mức độ hấp thu pitavastatin lần lượt tăng lên 60% và 79% ở bệnh nhân suy thận trung bình.
Phân bố
Pitavastatin được hấp thụ vào tế bào gan bởi polyppeptide vận chuyển anion hữu cơ (OATP) 1B1, 1B3 và 2B1.
Sự hấp thu pitavastatin ở gan là cần thiết cho các tác dụng dược lý.
Hơn 99% pitavastatin trong huyết thanh được liên kết với protein huyết thanh.
Dữ liệu về sự phân phối của pitavastatin vào một số mô nhất định còn hạn chế.
Pitavastatin phân bố vào sữa mẹ ở chuột, nhưng chưa biết ở người. Do các phản ứng phụ nghiêm trọng có thể xảy ra ở trẻ sơ sinh đang bú mẹ, nên thận trọng với phụ nữ dùng thuốc này không cho trẻ bú sữa mẹ.
Chuyển hóa và thải trừ
Pitavastatin có đặc điểm chuyển hóa độc nhất so với các statin khác, góp phần kéo dài thời gian tác dụng và tính an toàn cao hơn do ít tương tác thuốc - thuốc hơn.
Pitavastatin chủ yếu được chuyển hóa bởi uridine 5'-diphosphae (UDP) glucuronosyltransferase (ví dụ UGT1A1, UGT1A3 và UGT2B7) thành chất liên hợp pitavastatin glucoronide dạng este và tiếp tục chuyển hóa thành chất chuyển hóa pitavastatin lactone không hoạt động. Một tỷ lệ nhỏ pitavastatin được chuyển hóa bởi các enzym gan cytochrom P450 (CYP), chủ yếu là 2C9 và 2C8.
Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương của pitavastatin là khoảng 12 giờ. 79% hoặc 15% dung dịch uống pitavastatin được bài tiết tương ứng qua phân và nước tiểu trong vòng 7 ngày.
Nghiên cứu dược động học trong bệnh suy gan: Kết quả của một nghiên cứu dược động học chỉ ra rằng nồng độ đỉnh trong huyết tương hoặc AUC của pitavastatin cao hơn lần lượt 1,3 hoặc 1,6 lần ở những bệnh nhân suy gan nhẹ (Child-Pugh loại A) so với những người khỏe mạnh.
Ở những bệnh nhân suy gan trung bình (Child-Pugh loại B), nồng độ đỉnh trong huyết tương hoặc AUC của pitavastatin cao hơn lần lượt 2,7 hoặc 3,8 lần so với những người khỏe mạnh.
Thuốc Pitalip 2mg dạng viên nén dùng đường uống.
Liều thông thường cho người lớn là 1-2 mg canxi pitavastatin một lần mỗi ngày sau bữa ăn tối.
Liều lượng có thể được điều chỉnh theo tuổi và các triệu chứng của bệnh nhân.
Khi mức cholesterol LDL giảm không đủ, có thể tăng liều lượng lên tối đa 4 mg mỗi ngày.
Thận trọng liên quan đến Liều lượng và Cách dùng: Trong trường hợp dùng thuốc cho bệnh nhân bị rối loạn gan, liều khởi đầu nên được đặt thành 1 mg mỗi ngày và liều tối đa phải là 2 mg mỗi ngày.
Trong trường hợp tăng liều lượng thuốc này, các tác dụng phụ liên quan đến tiêu cơ vân có thể xảy ra, Khi tăng liều lượng lên 4 mg, cần lưu ý một số dấu hiệu sớm của tiêu cơ vân như tăng CK (CPK), myoglobin niệu, đau cơ và yếu đuối. (Trong các nghiên cứu lâm sàng ở nước ngoài, các liều từ 8 mg trở lên đã bị ngừng do một số trường hợp tiêu cơ vân và các tác dụng phụ liên quan.)
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng và tiến hành các biện pháp hỗ trợ theo yêu cầu. Thẩm tách máu không có lợi do tỷ lệ liên kết với protein của pitavastatin cao.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Pitalip 2mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Có 22,2% bệnh nhân dùng pitavastatin được báo cáo phản ứng có hại trong các nghiên cứu có đối chứng lâm sàng và phần mở rộng nhãn mở của họ cho thấy 3,9% bệnh nhân được điều trị bằng pitavastatin đã bị ngừng thuốc do phản ứng có hại.
Các phản ứng có hại được báo cáo trong giai đoạn này bao gồm đau khớp, nhức đầu, cúm, viêm mũi họng và dị ứng / quá mẫn. Các bất thường trong phòng thí nghiệm cũng được thông báo, tăng CK huyết thanh, aminotransferase, phosphatase kiềm, bilirubin và glucose.
Kinh nghiệm sau khi đưa ra thị trường, phản ứng phụ từ 2% trở lên đã được xác định.
Các phản ứng có hại bao gồm 3,9% đau lưng, 3,1% đau cơ, 3,6% táo bón và 2,6% tiêu chảy được quan sát thấy trong quá trình sử dụng pitavastatin sau khi được phê duyệt.
Bất kể đánh giá quan hệ nhân quả, các phản ứng có hại được báo cáo bao gồm những điều sau: Khó chịu ở bụng, đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, suy nhược, mệt mỏi, khó chịu, viêm gan, vàng da, suy gan gây tử vong và không tử vong, chóng mặt, giảm cảm, mất ngủ, trầm cảm, phổi kẽ bệnh, rối loạn cương dương và co thắt cơ. Sau đây là các phản ứng có hại nghiêm trọng về mặt lâm sàng.
Tiêu cơ vân (tỷ lệ không rõ):
Bệnh cơ (tỷ lệ không rõ):
Vàng da, Rối loạn chức năng gan (tỷ lệ không xác định):
Số lượng tiểu cầu giảm (tỷ lệ không xác định):
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Pitalip 2mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:
Nếu bị đau cơ bắp chân, lưng hoặc toàn thân, ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến thầy thuốc.
Các xét nghiệm chức năng gan nên được thực hiện trước khi dùng thuốc và 6 và 12 tuần sau khi dùng thuốc. Đối với những bệnh nhân thường xuyên sử dụng thuốc, nên kiểm tra chức năng gan 6 tháng một lần hoặc theo khuyến cáo của bác sĩ.
Nếu mức độ transaminase lớn hơn ba lần giới hạn trên bình thường, ngừng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.
Thận trọng khi dùng với digoxin, warfarin vì nồng độ của các thuốc này trong máu có thể cao và trở nên nguy hiểm.
Nguy cơ mắc bệnh cơ hay tiêu cơ vân sẽ tăng lên khi dùng thuốc với các loại thuốc khác sau đây. Ví dụ: Thuốc kháng nấm nhóm azole như ketoconazole, itraconazole; macrolid như erythromycin, clarithromycin; Thuốc ức chế protease HIV như indinavir, ritonavir, nelfinavir, saquinavir; verapamil; diltiazem; gemfibrozil; axit nicotinic; xyclosporine; amiodaron.
Nguy cơ tiêu cơ vân sẽ tăng lên trong các điều kiện sau đây như dùng liều cao, người cao tuổi; bệnh nhân suy gan, thận; nghiện rượu; bệnh nhân suy giáp.
Thận trọng khi dùng với colchicin, đặc biệt ở người cao tuổi hoặc bệnh nhân suy gan, thận vì có nguy cơ mắc bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân.
Việc sử dụng thuốc có thể làm tăng lượng đường trong máu.
Người thường xuyên lái xe hay vận hành máy móc có nên dùng thuốc Pitalip 2mg?
Bác sĩ có thể tùy trường hợp cụ thể mà khuyến cáo hay không khuyến cáo bệnh nhân dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai có nên dùng thuốc Pitalip 2mg?
Pitavastatin được chống chỉ định ở phụ nữ đang hoặc có thể mang thai.
Không có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát về pitavastatin ở phụ nữ có thai, mặc dù, các bất thường bẩm sinh và / hoặc dị dạng xương đã xảy ra ở động vật.
Phụ nữ cho con bú có nên dùng thuốc Pitalip 2mg?
Người ta không biết liệu pitavastatin có được bài tiết vào sữa mẹ hay không, tuy nhiên, người ta đã chứng minh rằng một lượng nhỏ thuốc khác trong nhóm này đi vào sữa mẹ.
Các nghiên cứu trên chuột đã chỉ ra rằng pitavastatin được bài tiết vào sữa mẹ. Vì một loại thuốc khác trong nhóm này đi vào sữa mẹ và các chất ức chế HMG-CoA reductase có khả năng gây phản ứng có hại nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ, nên chống chỉ định pitavastatin trong thời kỳ cho con bú.
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Pitavastatin được chuyển hóa nhẹ bởi CYP 2C9 và ở mức độ thấp hơn bởi CYP 2C8.
Cyclosporine:
Các dẫn xuất của axit fibric (fenofibrate, gemfibrozil, v.v.):
Niacin:
Erythromycin:
Rifampin:
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Huỳnh Thị Mai Phương
Chào bạn Thúy,
Dạ sản phẩm có giá là 390.000đ/hộp ạ. Dạ sẽ có dược sĩ Nhà thuốc Long Châu liên hệ liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Lọc theo:
C VY
Hữu ích
Lữ Thị Anh Thư
Chào chị Vy,
Dạ chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Pit-Stat 2mg Am Vi bổ sung chế độ dinh dưỡng để làm giảm cholesterol toàn phần (1 vỉ x 10 viên) có giá 145,000 ₫/hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
0988xxxxxx
Hữu ích
Nguyễn Tiến Bắc
Chào bạn ,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Pit-Stat 2mg Am Vi bổ sung chế độ dinh dưỡng để làm giảm cholesterol toàn phần (1 vỉ x 10 viên) có giá 145,000 ₫/hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
ngọc ánh
Hữu ích
Trần Hà Ái Nhi
Chào bạn,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Chị Ánh
Hữu ích
Trần Thu Phương
Chào chị Ánh,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Linh
Hữu ích
Lê Quang Đạo
Chào bạn Linh,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Linh
Hữu ích
Trần Thu Phương
Chào bạn Linh,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Thúy