Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tiêu hóa & gan mật/
  4. Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét
Thuốc Promto 10mg Getz điều trị loét tá tràng, dạ dày (1 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Getz

Thuốc Promto 10mg Getz điều trị loét tá tràng, dạ dày (1 vỉ x 10 viên)

000061310 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 1 vỉ x 10 viên

Thành phần

Chỉ định

Viêm thực quản, Loét dạ dày tá tràng, Hội chứng Zollinger-Ellison

Xuất xứ thương hiệu

Pakistan

Nhà sản xuất

GETZ

Số đăng ký

VN-17716-14

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Promto 10 là sản phẩm được sản xuất bởi công ty Getz Pharma (PVT.) LTD. - Pakistan, chứa thành phần chính là rabeprazol natri, được chỉ định điều trị trong các trường hợp loét tá tràng, loét dạ dày lành tính tiến triển; giảm triệu chứng ăn mòn hoặc loét và kiểm soát dài hạn ở bệnh nhân mắc bệnh trào ngược dạ dày thực quản; hội chứng Zollinger - Ellison; phối hợp với kháng sinh trong điều trị tận gốc Helicobacter pylori.

Thuốc Promto 10 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim tan trong ruột, và được đóng gói theo quy cách hộp 1 vỉ x 10 viên.

Nước sản xuất

Pakistan

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sỹ sẽ liên hệ tư vấn.

Thuốc Promto 10mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Promto 10mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Rabeprazole

10mg

Công dụng của Thuốc Promto 10mg

Chỉ định

Thuốc Promto 10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Loét tá tràng tiến triển. 

  • Loét dạ dày lành tính tiến triển. 

  • Giảm triệu chứng ăn mòn hoặc loét do bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD).

  • Kiểm soát dài hạn bệnh nhân mắc bệnh trào ngược dạ dày thực quản (điều trị duy trì bệnh GERD). 

  • Hội chứng Zollinger - Ellison

  • Phối hợp với liệu pháp kháng sinh phù hợp điều trị tận gốc Helicobacter pylori ở những bệnh nhân loét ống tiêu hóa.

Dược lực học

Rabeprazol natri thuộc nhóm kháng tiết acid (dẫn chất benzimidazole ức chế bơm proton) không có tác dụng kháng cholinergic hoặc đối kháng thụ thể histamin H2, nhưng ngăn chặn tiết acid gastric bằng ức chế H+,K+ - ATPase tại tế bào thành dạ dày. Tác dụng này phụ thuộc liều và dẫn đến ức chế cả sự tiết acid cơ bản và tiết acid do kích thích không phân biệt tác nhân kích thích.

Dược động học

Hấp thu

Promto 10 (rabeprazol natri) là viên bao tan trong ruột, vì thế sự hấp thu chỉ bắt đầu sau khi viên nén đi qua khỏi dạ dày. Sự hấp thu nhanh chóng, nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) của rabeprazol natri đạt được sau khi uống liều 20 mg khoảng 3,5 giờ (Tmax). Cmax và AUC của rabeprazol natri tuyến tính trong khoảng liều từ 10 đến 40 mg. Sinh khả dụng đường uống khoảng 52% với viên 20 mg. Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 1 giờ. Thức ăn và thời gian điều trị ảnh hưởng lên sự hấp thu của rabeprazol natri. 

Phân bố

Rabeprazol natri gắn kết 97% với protein huyết tương.

Chuyển hóa

Sau khi hấp thu, rabeprazol natri bị chuyển hóa qua gan. Chất chuyển hóa không có hoạt tính chống tiết acid.

Thải trừ

Khoảng 90% chất chuyển hóa được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu và những phần còn lại qua phân.

Cách dùng Thuốc Promto 10mg

Cách dùng

Uống Promo 10 bằng cách nuốt cả viên, không nên nghiền nát hoặc nhai.

Liều dùng

Loét tá tràng tiến triển: 20 mg mỗi buổi sáng (một số bệnh nhân có thể đáp ứng với liều 10 mg). Thời gian điều trị là 4 tuần, một số bệnh nhân cần được điều trị thêm 4 tuần nữa.

Loét dạ dày lành tính tiến triển: 20 mg mỗi buổi sáng. Thời gian điều trị là 6 tuần, một số bệnh nhân cần được điều trị thêm 6 tuần nữa.

Giảm triệu chứng ăn mòn hoặc loét do bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD): 20 mg mỗi ngày, điều trị trong 4 - 8 tuần.

Kiểm soát dài hạn bệnh nhân mắc bệnh trào ngược dạ dày thực quản (điều trị duy trì bệnh GERD): 10 - 20 mg mỗi ngày, thời gian điều trị phụ thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân.

Hội chứng Zollinger - Ellison: Dùng liều khởi đầu là 60 mg, có thể tăng đến 120 mg tùy theo đáp ứng của bệnh nhân và có thể chia làm 2 lần/ngày. Việc điều trị kéo dài tùy thuộc vào chỉ định lâm sàng. 

Phối hợp kháng sinh để điều trị tận gốc Helicobacter pylori: Promto 20 mg + clarithromycin 500 mg + amoxicillin 1 g, 2 lần/ngày, sử dụng trong 1 tuần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng: Cho đến nay chưa có các kinh nghiệm về quá liều của rabeprazol. Liều 80 mg/ngày được dung nạp tốt.

Điều trị quá liều: Không có thuốc giải độc chuyên biệt. Rabeprazol natri gắn kết mạnh với protein huyết tương, vì vậy không nên thẩm tách máu. Trong trường hợp quá liều rabeprazol natri nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Promto 10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

Nhức đầu, tiêu chảy, buồn nôn. Các tác dụng phụ khác là viêm mũi, đau vùng bụng, suy nhược, đầy hơi, viêm họng, nôn, đau lưng không đặc hiệu, chóng mặt, triệu chứng giống cảm cúm, nhiễm trùng, ho, táo bón, và mất ngủ. 

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Phát ban, đau cơ, đau ngực, khô miệng, khó tiêu, nóng nảy, buồn ngủ, viêm phế quản, viêm xoang, ớn lạnh, ợ hơi, chuột rút, nhiễm trùng đường tiêu hóa, đau khớp và sốt.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

Chứng biếng ăn, viêm dạ dày, tăng cân, suy nhược, bệnh ngứa, rối loạn thị giác, vị giác, viêm miệng, đổ mồ hôi, chứng tăng bạch cầu, giảm lượng tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Promto 10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với rabeprazol natri, hoặc những chất thay thế khác trong nhóm benzimidazol hay mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Đang mang thai hoặc trong thời kỳ cho con bú.

  • Dùng cho trẻ em vì chưa có kinh nghiệm lâm sàng về dùng thuốc ở nhóm bệnh nhân này.

Thận trọng khi sử dụng

Cần loại trừ khả năng xảy ra khối u ác tính trước khi bắt đầu điều trị bằng rabeprazol natri vì những triệu chứng đáp ứng khi điều trị bằng rabeprazol natri sẽ không loại trừ được sự có mặt của loét dạ dày và khối u thực quản. Các bệnh nhân ở trong tình trạng điều trị kéo dài (đặc biệt là các trường hợp cần điều trị hơn một năm) nên được theo dõi điều trị thường xuyên.

Thận trọng khi dùng rabeprazol natri cho bệnh nhân suy chức năng gan nặng.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Khi lái xe hoặc vận hành máy móc, cần chú ý là đôi khi thuốc có thể gây ra chóng mặt, buồn ngủ, suy nhược.

Thời kỳ mang thai

Không có dữ liệu về sự an toàn của rabeprazol natri cho phụ nữ có thai. Những nghiên cứu về khả năng sinh sản mô phỏng trên chuột cống và thỏ chưa có chứng cứ về việc gây suy giảm khả năng sinh sản, hoặc gây hại cho bào thai liên quan đến rabeprazol natri, mặc dù có một lượng thấp rabeprazol natri qua nhau thai xảy ra ở chuột cống. Chống chỉ định dùng rabeprazol natri trong thời gian mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Chưa được biết rabeprazol natri có tiết qua sữa mẹ hay không. Không có nghiên cứu nào trên phụ nữ cho con bú được thực hiện. Tuy nhiên rabeprazol natri có thể được tiết ra từ tuyến vú của chuột cống. Do đó, không nên sử dụng thuốc ở bà mẹ cho con bú.

Tương tác thuốc

Rabeprazol natri ức chế kéo dài và đáng kể đến sự bài tiết acid dạ dày, cho nên có thể xảy ra sự tương tác với các thuốc mà sự hấp thu của chúng chịu ảnh hưởng của pH dạ dày. Sự phối hợp rabeprazol natri với ketoconazol hay itraconazol có thể dẫn đến giảm đáng kể nồng độ huyết tương của các thuốc kháng nấm. Do đó, bệnh nhân cần phải được theo dõi cẩn thận để có sự điều chỉnh liều khi phối hợp ketoconazol hoặc itraconazol với rabeprazol natri.

Bảo quản

Bảo quản dưới 300C. Tránh ánh sáng và tránh ẩm.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)