Thuốc Spiranisol Forte OPV điều trị nhiễm trùng răng miệng (2 vỉ x 10 viên)
Danh mục | Các phối hợp kháng khuẩn |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 2 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Nhà sản xuất | OPV |
Số đăng ký | VD-24254-16 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Spiranisol Forte được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm OPV, thành phần chính là spiramyain và metronidazol, là thuốc được dùng để điều trị nhiễm trùng răng – miệng, điều trị dự phòng biến chứng nhiễm trùng tại chỗ sau phẫu thuật răng – miệng. Spiranisol Forte được bào chế dưới dạng viên bao phim, mỗi viên chứa spiramycin 1.500.000 IU và metronidazol 250 mg và được đóng gói theo quy cách: Hộp 2 vỉ x 10 viên bao phim. |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Spiranisol Forte là gì ?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần của Thuốc Spiranisol Forte
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Spiramycin | 1.500.000iu |
Metronidazole | 250mg |
Công dụng của Thuốc Spiranisol Forte
Chỉ định
Thuốc Spiranisol Forte được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Nhiễm trùng răng - miệng: Áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
- Điều trị dự phòng biến chứng nhiễm trùng tại chỗ sau phẫu thuật răng - miệng.
Dược lực học
Spiramycin là một chất kháng sinh macrolid, nó ức chế sự tổng hợp protein bằng cách liên kết không hồi phục với tiểu đơn vị 50S của ribosom, ức chế sự tổng hợp protein của các vi khuẩn, làm cho sự sinh trưởng của tế bào bị kìm hãm. Hoạt tính kháng khuẩn của spiramycin trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như: Liên cầu khuẩn không phải nhóm D, phế cầu khuẩn, Actinomyces, Corynebacterium, Chlamydia, Mycoplasma.
Metronidazol là một dẫn xuất của 5 - nitroimidazol với hoạt động kháng vi khuẩn kỵ khí. Thuốc tương tác với ADN, phá vỡ cấu trúc xoắn của ADN, dẫn đến sự ức chế tổng hợp protein và làm chất tế bào ở các vị khuẩn nhạy cảm. Hoạt tính kháng khuẩn của metronidazol trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như: Trực khuẩn kỵ khi bắt buộc: Clostridium, C. perfringens, Bifidobacterium bifidum, Bacteroides fragilis, Peptostreptococcus, Peptococcus.
Dược động học
Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1,5 - 3 giờ, spiramycin được phân bố vào mô và sữa mẹ. Sự liên kết protein vào khoảng 10 - 25%. Thời gian bán hủy thải trừ khoảng 5 - 8 giờ. Spiramycin chủ yếu được thải trừ qua mật (duới dạng các chất chuyển hóa) và 10% qua nước tiểu.
Metronidazol được hấp thụ dễ dàng và gần như hoàn toàn sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 1 - 2 giờ. Thời gian bán hủy thải trừ của metronidazol vào khoảng 8 giờ. Phần lớn liều uống của metronidazol được thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng những chất chuyển hóa và một lượng nhỏ vào trong phân.
Cách dùng Thuốc Spiranisol Forte
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Nên uống thuốc trong bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em từ 15 tuổi: 2 - 3 viên/ ngày, chia 2 - 3 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Liều gây độc của spiramycin chưa được xác định.
Liều gây độc của metronidazole lên đến 15 g. Những triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa.
Xử trí
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong trường hợp quá liều, thông báo ngay cho bác sĩ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Spiranisol Forte, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, miệng có vị kim loại khó chịu.
-
Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Máu: Giảm bạch cầu.
-
Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực, dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp, cảm giác nóng rát.
-
Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp.
-
Da: Ban da, ngọa ban, mày đay.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Máu: Mất bạch cầu hạt.
-
Thần kinh: Cơn động kinh, bệnh viêm đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu.
-
Da: Phồng rộp da, ban da, ngứa.
-
Tiết niệu: Nước tiểu sẫm màu.
-
Toàn thân: Phản ứng phản vệ.
-
Tim: Kéo dài khoảng QT.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Spiranisol Forte chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với spiramycin và/hoặc imidazol.
-
Đang cho con bú.
-
Trẻ em dưới 15 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Ngưng điều trị khi chóng mặt, mất điều hòa, lú lẫn tâm thần.
Có tiền sử bệnh thần kinh trung ương hoặc ngoại biên.
Tránh dùng đồng thời các thức uống chứa cồn.
Thận trọng ở những bệnh nhân có rối loạn chức năng gan.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân nên được cảnh báo về khả năng nhức đầu, chóng mặt, lảo đảo, cơn động kinh, cứng cơ và khớp, mệt mỏi và khuyên không nên lái xe, vận hành máy móc nếu các triệu chứng này xảy ra.
Thời kỳ mang thai
Phụ nữ mang thai ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kì nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú
Không dùng cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời thuốc kháng đông uống và Spiranisol Forte có thể làm tăng hiệu quả của thuốc kháng đông uống.
Các phản ứng loạn thần kinh có thể xảy ra ở bệnh nhân dùng đồng thời disulfiram và Spiranisol Forte .
Spiranisol Forte có thể cản trở hiệu lực của thuốc uống ngừa thai.
Bảo quản
Ở nhiệt độ dưới 300C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Câu hỏi thường gặp
Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?
- Kháng sinh nhóm 1 Beta-lactam: Gồm các penicilin, cephalosporin, beta-lactam khác, Carbapenem, Monobactam, Các chất ức chế beta-lactamase.
- Kháng sinh nhóm 2 Aminoglycosid.
- Kháng sinh nhóm 3 Macrolid.
- Kháng sinh nhóm 4 Lincosamid.
- Kháng sinh nhóm 5 Phenicol.
- Kháng sinh nhóm 6 Tetracyclin gồm kháng sinh thế hệ 1 và thế hệ 2.
- Kháng sinh nhóm 7 Peptid gồm Glycopeptid, Polypetid, Lipopeptid.
- Kháng sinh nhóm 8 Quinolon gồm kháng sinh thế hệ 1, Các fluoroquinolonthế hệ 2, 3 và 4.
- Ngoài 8 nhóm kháng sinh trên thì nhóm kháng sinh 9 gồm các nhóm kháng sinh khác, Sulfonamid và Oxazolidinon, 5-nitroimidazol.
Đánh giá sản phẩm
Hỏi đáp (0 bình luận)
Lọc theo:
Bùi Duy Cường
Chào bạn Nguyễn Hoàng Tiến,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Agimdogyl Agimexpharm điều trị viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu (2 vỉ x 10 viên) có giá 40,000 ₫/hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!Hữu ích
- CT
CHI TUYỀN
giá bn vậy b?Hữu ích
Mai Huỳnh Khánh Uyên
Chào chị Tuyền,
Dạ chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Agimdogyl Agimexpharm điều trị viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu (2 vỉ x 10 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ. Thân mến!
Hữu ích
Nguyễn Hoàng Tiến
Hữu ích
Trả lời