Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng nấm |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách | Hộp 6 Vỉ x 5 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Mang thai, Dị ứng thuốc |
Nhà sản xuất | S.C.SLAVIA PHARMA S.R.L |
Nước sản xuất | Romania |
Xuất xứ thương hiệu | Romania |
Số đăng ký | VN-19599-16 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Spulit được sản xuất bởi S.C. Slavia Pharm S.R.L., với thành phần chính itraconazole, là thuốc dùng để điều trị nấm candida, lang ben, bệnh nấm da nhạy cảm với itraconazole, bệnh nấm móng chân, tay, bệnh nấm blastomyces phổi và ngoài phổi, bệnh nấm histoplasma, bệnh nấm aspergillus phổi và ngoài phổi ở người bệnh không dung nạp hoặc kháng với amphotericin B. Thuốc còn được dùng điều trị duy trì ở những người bệnh AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát và đề phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài mà cách điều trị thông thường không hiệu quả. |
Đối tượng sử dụng | Người cao tuổi |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Spulit là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Itraconazole | 100mg |
Thuốc Spulit được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Itraconazole là một chất triazole tổng hợp kháng nấm có tác dụng tốt hơn ketoconazole đối với một số nấm, đặc biệt đối với aspergillus spp. Itraconazole cũng có tác dụng chống lại coccidioides, cryptococcus, candida, histoplasma, blastomyces và sporotrichosis spp.
Itraconazole ức chế các enzyme phụ thuộc cytochrome P450 của nấm, do đó làm ức chế sinh tổng hợp ergosterol, gây rối loạn chức năng màng và enzyme liên kết màng, ảnh hưởng đến sự sống và phát triển của tế bào nấm.
Một số nghiên cứu in vitro đã thông báo một số nấm phân lập được trong lâm sàng, kể cả các loài candida, khi đã kém nhạy cảm với một thuốc kháng nấm azole thì cũng kém nhạy cảm với các dẫn chất azole khác.
Hấp thu
Itraconazole được hấp thu tốt khi uống ngay sau bữa ăn hoặc uống cùng thức ăn, do thức ăn làm tăng hấp thu. Sinh khả dụng tương đối đường uống của viên nang so với dung dịch uống là trên 70%. Độ hòa tan của itraconazole tăng lên trong môi trường acid. Nồng độ đỉnh huyết thanh đạt được 20 mcg/l, 4 – 5 giờ sau khi uống một liều 100 mg lúc đói tăng lên 180 mcg/l khi uống cùng thức ăn.
Phân bố
Trên 99% thuốc gắn với protein, chủ yếu với albumin, chỉ khoảng 0,2% thuốc ở dạng tự do. Thuốc hoà tan tốt trong lipid, nồng độ trong các mô cao hơn nhiều trong huyết thanh.
Chuyển hoá
Itraconazole chuyển hóa tại gan thành nhiều chất rồi bài tiết qua mật hoặc nước tiểu. Một trong những chất chuyển hóa là hydroxyitraconazole có tác dụng kháng nấm và có nồng độ huyết thanh gấp đôi nồng độ của itraconazole ở trạng thái ổn định.
Thải trừ
3 – 18% liều uống được bài tiết qua phân dưới dạng không đổi. Khoảng 40% liều được bài xuất ra nước tiểu dưới dạng hợp chất chuyển hóa không còn hoạt tính. Một lượng nhỏ thải trừ qua lớp sừng và tóc. Itraconazole không được loại trừ bằng thẩm tách. Thời gian bán thải sau khi uống 1 liều 100 mg là 20 giờ, có thể dài hơn khi dùng liều cao hàng ngày.
Thuốc Spulit được dùng đường uống. Phải uống thuốc ngay sau bữa ăn và phải nuốt trọn viên thuốc.
Người lớn
Điều trị ngắn ngày
Điều trị dài ngày (nhiễm nấm toàn thân) phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng và nấm
Trẻ em
Hiệu quả và an toàn thuốc chưa được xác định, vì vậy chỉ nên dùng thuốc cho trẻ em trong trường hợp thật sự cần thiết và có chỉ định của bác sĩ.
Người cao tuổi
Như liều người lớn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Người bệnh cần được điều trị triệu chứng và hỗ trợ, rửa dạ dày nếu cần thiết.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Không loại được itraconazole bằng thẩm tách máu (thận nhân tạo).
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Spulit, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Các phản ứng dị ứng như ngứa, ngoại ban, nổi mày đay và phù mạch, hội chứng Stevens – Johnson.
Nội tiết: Rối loạn kinh nguyệt.
Gan: Tăng có hồi phục các men gan, viêm gan, đặc biệt sau khi điều trị thời gian dài.
Ngoài ra còn thấy có nguy cơ viêm gan, giảm kali huyết, phù và rụng lông, tóc, đặc biệt sau điều trị thời gian dài trên 1 tháng với itraconazole. Cũng có thể gặp bệnh thần kinh ngoại vi, nhưng hiếm.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Định kỳ theo dõi enzyme gan, ngừng thuốc nếu thấy bất thường và dấu hiệu viêm gan.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Spulit chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với itraconazole và các azole khác.
Người bệnh đang điều trị với terfenadine, astemizole, triazolam dạng uống, midazolam dạng uống và cisapride.
Điều trị bệnh nấm móng cho phụ nữ mang thai hoặc dự định có thai.
Phụ nữ đang cho con bú.
Trong nhiễm nấm Candida toàn thân nghi do Candidakháng fluconazole thì cũng có thể không nhạy cảm với itraconazole. Do vậy, cần kiểm tra độ nhạy cảm với itraconazole trước khi điều trị.
Khi điều trị ngắn ngày, thuốc không làm rối loạn chức năng gan, nhưng cũng không nên dùng thuốc cho người có tiền sử bệnh gan hoặc gan đã bị nhiễm độc do các thuốc khác. Khi điều trị dài ngày (trên 30 ngày), phải giám sát định kỳ chức năng gan.
Nên thận trọng dùng thuốc khi đang lái xe hay vận hành máy móc bởi thuốc có thể gây chóng mặt.
Chưa có nghiên cứu trên phụ nữ mang thai. Do đó chỉ dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
Không nên cho con bú khi dùng itraconazole.
Itraconazole là chất ức chế hệ thống enzyme cytochrome P450 3A. Do vậy tránh dùng đồng thời itraconazole với các thuốc được chuyển hóa bởi hệ thống enzyme này vì nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng dẫn đến tăng và kéo dài tac dụng điều trị và cả tác dụng không mong muốn.
Terfenadine, astemizole, cisapride có thể tăng nồng độ trong huyết tương nếu uống cùng với itraconazole, dễ dẫn đến loạn nhịp tim có thể tử vong. Chống chỉ định phối hợp này.
Diazepam, midazolam, triazolam đường uống chống chỉ định dùng cùng itraconazole. Nếu midazolam được tiêm tĩnh mạch trong tiền mê để phẫu thuật thì phải theo dõi thật cẩn thận vì tác dụng an thần có thể kéo dài.
Itraconazole dùng cùng với warfarin làm tăng tác dụng chống đông của chất này. Cần theo dõi thời gian prothrombin ở người bệnh để giảm liều warfarin nếu cần.
Với các thuốc chẹn calci, có thể gặp phù, ù tai. Cần phải giảm liều nếu cần.
Với các thuốc hạ cholesterol nhóm ức chế HMG - CoA reductase như lovastatin, atorvastatin, simvastatin, pravastatin…, itraconazole có thể làm tăng nồng độ các thuốc này trong máu. Để giảm nguy cơ viêm cơ hoặc bệnh cơ, có thể tạm ngừng các thuốc này nếu cần phải điều trị nấm toàn thân.
Digoxin dùng cùng với itraconazol, nồng độ trong huyết tương sẽ tăng. Phải theo dõi để điều chỉnh liều.
Hạ đường huyết nặng đã xảy ra khi dùng các thuốc điều trị đái tháo đường đường uống kèm với các thuốc chống nấm azole. Vì vậy cần theo dõi chặt chẽ nồng độ đường trong máu để điều chỉnh liều các thuốc đường uống điều trị đái tháo đường.
Itraconazole cần môi trường acid dịch vị để hấp thu tốt. Vì vậy nếu uống cùng các thuốc kháng acid hoặc các chất kháng H2 (như cimetidine, ranitidine) hoặc omeprazole, sucralfate, sinh khả dụng của itraconazole sẽ giảm đáng kể, làm mất tác dụng chống nấm. Vì vậy không nên dùng đồng thời hoặc phải thay itraconazole bằng fluconazole hay amphotericin B.
Các thuốc cảm ứng enzyme như rifampicin, isoniazid, phenobarbital, phenytoin làm giảm nồng độ itraconazole trong huyết tương. Do đó nên thay thuốc chống nấm khác nếu xét thấy điều trị bằng isoniazid hoặc rifampicin là cần thiết.
Bảo quản ở dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Giữ thuốc xa tầm tay của trẻ em.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Tô Thị Hồng Anh
Chào bạn Lèo văn Hợp,
Dạ cảm ơn bạn tin tưởng và ủng hộ nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Lọc theo:
Minh anh
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào bạn Minh Anh,
Dạ sản phẩm có giá 518,000 ₫/Hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
c hiền
Hữu ích
Trần Hà Ái Nhi
Chào chị Hiền,
Dạ sản phẩm là thuốc kê đơn, mình vui lòng tham khảo và sử dụng theo chỉ định của bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả ạ.
Nhà thuốc thông tin đến chị.
Thân mến!
Hữu ích
Anh
Hữu ích
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào anh,
Dạ sản phẩm dùng được cho tình trạng nấm bẹn ạ. Tuy nhiên sản phẩm là thuốc kê toa. Anh vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng ạ.
Nhà Thuốc thông tin đến anh.
Thân mến!
Hữu ích
Khánh Huy
Hữu ích
Trần Hà Ái Nhi
Chào bạn Khánh Huy,
Dạ sản phẩm có giá 17,267 ₫/ viên và nhà thuốc có bán lẻ ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Ngô tấn đạt
Hữu ích
Lữ Thị Anh Thư
Chào bạn Ngô Tấn Đạt,
Dạ sản phẩm dùng được cho tình trạng lang ben ạ. Tuy nhiên sản phẩm là thuốc kê toa. Bạn vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng ạ.
Nhà Thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Lèo văn Hợp