Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc tiêu hoá & gan mật/
  4. Thuốc dạ dày
Thuốc Cimetidine MKP 300mg Mekophar điều trị ngắn hạn loét dạ dày, tá tràng tiến triển (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Cimetidine MKP 300mg Mekophar điều trị ngắn hạn loét dạ dày, tá tràng tiến triển (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Cimetidine MKP 300mg Mekophar điều trị ngắn hạn loét dạ dày, tá tràng tiến triển (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Cimetidine MKP 300mg Mekophar điều trị ngắn hạn loét dạ dày, tá tràng tiến triển (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Cimetidine MKP 300mg Mekophar điều trị ngắn hạn loét dạ dày, tá tràng tiến triển (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Cimetidine MKP 300mg Mekophar điều trị ngắn hạn loét dạ dày, tá tràng tiến triển (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Cimetidine MKP 300mg Mekophar điều trị ngắn hạn loét dạ dày, tá tràng tiến triển (10 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Mekophar

Thuốc Cimetidine MKP 300mg Mekophar điều trị ngắn hạn loét dạ dày, tá tràng tiến triển (10 vỉ x 10 viên)

000018710 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc dạ dày

Dạng bào chế

Viên bao phim

Quy cách

Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Nhà sản xuất

MEKOPHAR

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-13963-11

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Cimetidine 300mg của Công ty Cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar, thành phần chính Cimetidin 300mg, là thuốc dùng để điều trị ngắn hạn loét dạ dày, tá tràng tiến triển.

Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành. Điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét. Ngoài ra, thuốc còn dùng để điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger– Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết. Phòng và điều trị chảy máu đường tiêu hóa do loét thực quản, dạ dày, tá tràng.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Cimetidine MKP 300mg là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Cimetidine MKP 300mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Cimetidine

300mg

Công dụng của Thuốc Cimetidine MKP 300mg

Chỉ định

Thuốc Cimetidine 300 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị ngắn hạn loét dạ dày, tá tràng tiến triển.
  • Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành.
  • Điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét.
  • Điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger-Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết.
  • Phòng và điều trị chảy máu đường tiêu hóa do loét thực quản, dạ dày, tá tràng.

Dược lực học

Cimetidin ức chế cạnh tranh với Histamin tại thụ thể H2 ở tế bào thành của dạ dày, ức chế sự tiết dịch cơ bản (khi đói) ngày và đêm của dạ dày và cả sự tiết acid được kích thích bởi thức ăn, Histamin, Insulin, Cafein, Pentagastrin. Lượng pepsin do dạ dày sản xuất ra cũng giảm theo.

Dược động học

Cimetidin được hấp thu nhanh chóng theo đường tiêu hóa. Dùng thuốc khi bụng đói, nồng độ đỉnh ban đầu trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 giờ, nồng độ đỉnh kế tiếp đạt được sau khoảng 3 giờ. Thức ăn làm chậm và có thể làm giảm nhẹ hấp thu của thuốc. Sinh khả dụng đường uống của Cimetidin khoảng 60 - 70%.

Cimetidin được phân bố rộng khắp trong cơ thể. Thời gian bán hủy khoảng 2 giờ và kéo dài hơn ở người bị suy thận. Cimetidin được chuyển hóa một phần ở gan thành Hydroxymethyl cimetidin và Sulfoxid, khoảng 50% liều uống được đào thải qua nước tiểu ở dạng không biến đổi sau 24 giờ.

Cách dùng Thuốc Cimetidine MKP 300mg

Cách dùng

Nên uống thuốc vào bữa ăn và/hoặc trước khi đi ngủ. Theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Liều dùng

Liều dùng thuốc Cimetidine cho người lớn:

  • Loét dạ dày, tá tràng: 800mg/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối trước khi đi ngủ trong ít nhất 4 tuần đối với loét tá tràng và ít nhất 6 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì là 400mg/ngày.
  • Trào ngược dạ dày thực quản: 300 - 400mg/lần, ngày 4 lần, dùng từ 4 - 8 tuần.
  • Hội chứng Zollinger-Ellison: 300 - 400mg/lần, ngày 4 lần.
  • Stress gây loét đường tiêu hóa trên: 300mg/lần, lặp lại mỗi 6 giờ.

Liều dùng cho trẻ em trên 1 tuổi:

  • Liều từ 20 - 30mg/kg/ngày, chia 3 - 4 lần.

Liều dùng cho trẻ em dưới 1 tuổi: Chưa có báo cáo.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi quá liều?

Triệu chứng:

Dấu hiệu thường gặp: Giãn đồng tử, loạn ngôn, mạch nhanh, kích động, mất phương hướng, suy hô hấp,...

Xử lý:

Rửa dạ dày, gây nôn và điều trị các triệu chứng.

Làm gì khi quên liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Cimetidine, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Một số tác dụng phụ được ghi nhận trong các nghiên cứu trên người dùng thuốc này là:

Thường gặp: ADR > 1/100

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy và các rối loạn tiêu hóa khác.
  • Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, mệt mỏi.
  • Da: Nổi ban.
  • Nội tiết: Chứng to vú ở đàn ông khi điều trị trên 1 tháng hoặc dùng liều cao.

Ít gặp: 1/100 > ADR > 1/1000

  • Nội tiết: Chứng bất lực khi dùng liều cao kéo dài.
  • Da: Dát sần, ban dạng trứng cá, mày đay.
  • Gan: Tăng Enzym gan tạm thời, tự hết khi ngừng thuốc.
  • Thận: Tăng Creatinin huyết.

Hiếm gặp: ADR < 1/1000

  • Tim mạch: Mạch chậm, mạch nhanh, nghẽn dẫn truyền nhĩ - thất.
  • Máu: Giảm bạch cầu đa nhân, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo. Các thuốc kháng histamin H2 gây giảm tiết acid nên cũng giảm hấp thu vitamin B12, rất dễ gây thiếu máu.
  • Thần kinh: Lú lẫn hồi phục được (đặc biệt ở người già và người bị bệnh nặng như suy thận, suy gan, hội chứng não), trầm cảm, kích động, bồn chồn, ảo giác, mất phương hướng.
  • Gan: Viêm gan ứ mật, vàng da, rối loạn chức năng gan.
  • Tụy: Viêm tụy cấp.
  • Thận: Viêm thận kẽ.
  • Cơ: Đau cơ, đau khớp.
  • Quá mẫn: Sốt, dị ứng kể cả sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
  • Da: Ban đỏ, viêm da tróc vảy, hồng ban đa dạng, hói đầu rụng tóc.
  • Hô hấp: Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn (viêm phổi bệnh viện, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng).

Hướng dẫn cách xử trí tác dụng không mong muốn: Một số tác dụng không mong muốn sẽ qua đi sau khi ngừng thuốc. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Cimetidine 300mg chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với Cimetidin hoặc các thành phần khác của thuốc.

Thận trọng khi dùng thuốc

Trước khi dùng Cimetidin để điều trị loét dạ dày phải loại trừ khả năng ung thư, vì khi dùng thuốc có thể che lấp triệu chứng gây chậm chẩn đoán.

Giảm liều ở người bệnh suy thận.

Cimetidin tương tác với nhiều thuốc, khi dùng phối hợp với thuốc khác đều phải xem xét kỹ.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe và vận hành máy vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, ngủ gà.

Thời kỳ mang thai

Cimetidin đi qua nhau thai, không dùng thuốc trong thời kỳ mang thai. Nếu việc sử dụng là cần thiết, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng để cân nhắc lợi ích và nguy cơ.

Thời kỳ cho con bú

Cimetidin đi qua sữa mẹ, không dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Nếu việc sử dụng là cần thiết, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng để cân nhắc lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Cimetidin và các thuốc kháng H2 khác làm giảm hấp thu của các thuốc mà sự hấp thu của chúng phụ thuộc vào pH dạ dày như Ketoconazol, Itraconazol. Các thuốc này phải uống ít nhất 2 giờ trước khi uống Cimetidin.

Cimetidin có thể tương tác với nhiều thuốc, nhưng chỉ có một số tương tác có ý nghĩa lâm sàng, đặc biệt với những thuốc có trị số trị liệu hẹp, có nguy cơ gây độc, cần thiết phải điều chỉnh liều. Phần lớn các tương tác là do sự gắn của Cimetidin với các isoenzym của cytochrom P450 ở gan, đặc biệt vào CYP1A2, CYP2C9, CYP2D6 và CYP3A4, dẫn đến ức chế chuyển hóa oxy hóa ở microsom gan và làm tăng sinh khả dụng hoặc nồng độ trong huyết tương của những thuốc chuyển hóa bởi những enzym này.

Một vài tương tác khác là do sự cạnh tranh với sự bài tiết ở ống thận. Cơ chế tương tác như thay đổi lượng máu qua gan chỉ đóng vai trò thứ yếu.

Các tương tác có ý nghĩa xảy ra với:

  • Các thuốc chống động kinh như Phenytoin, Carbamazepin, Acid Valproic.
  • Các thuốc điều trị ung thư như thuốc alkyl hóa, thuốc chống chuyển hóa.
  • Dẫn xuất benzodiazepin.
  • Dẫn xuất biguanid chống đái tháo đường như Metformin.
  • Lidocain, Metronidazol, Nifedipin, Procainamid, Propranolol, Quinidin, Theophylin.
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng như Amitriptylin, Nortriptylin, Desipramin, Doxepin, Imipramin.
  • Thuốc giảm đau opioid như Pethidin, Morphin, Methadone.
  • Triamterene.
  • Warfarin và các thuốc chống đông máu đường uống khác như Acenocoumarol và Phenindione.
  • Zalcitabine, Zolmitriptan.
  • Phải tránh phối hợp Cimetidin với các thuốc này hoặc dùng thận trọng, theo dõi tác dụng hoặc nồng độ thuốc trong huyết tương và giảm liều thích hợp. Các thuốc kháng acid có thể làm giảm hấp thu Cimetidin nếu uống cùng, nên uống cách nhau một giờ.
  • Khi đang dùng Cimetidin cần phải thận trọng nếu uống rượu.

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ.

Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Nguyễn Thanh HảiĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp Đại học Dược Hà Nội, với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện là giảng viên giảng dạy các môn Dược lý, Dược lâm sàng,...

Xem thêm thông tin

Sản phẩm liên quan

Câu hỏi thường gặp

  • Thuốc Cimetidine MKP chứa thành phần gì?

  • Thuốc Cimetidine MKP được sử dụng để điều trị những bệnh gì?

  • Thời gian bán hủy của thuốc Cimetidine MKP là bao lâu?

  • Bệnh nhân suy thận cùng dùng thuốc Cimetidine MKP có cần điều chỉnh liều không?

  • Phụ nữ mang thai và cho con bú có dùng thuốc Cimetidine MKP được không?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • C

    Chau

    xin gia
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lê Quang ĐạoDược sĩ

      Chào bạn Chau,
      Dạ sản phẩm có giá 99,000 ₫/hộp.
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • J

    Jang

    xin gia
    3 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Tiến BắcDược sĩ

      Chào bạn Jang,

      Dạ sản phẩm có giá 99,000 ₫/hộp

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      3 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • B

    Bình

    Xin giá?
    5 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Tiến BắcDược sĩ

      Chào bạn Bình,

      Dạ sản phẩm có giá 99,000 ₫/hộp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      5 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • B

    Bảo

    Bnh hộp ạ
    6 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thanh ThảoDược sĩ

      Chào bạn Bảo,

      Dạ sản phẩm có giá 99,000 ₫/ hộp

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      6 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • G

    Gia

    Giá hộp bn ạ
    8 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Ngọc NhiDược sĩ

      Chào bạn Gia,
      Dạ sản phẩm có giá 99,000 ₫/hộp.
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
      Thân mến!

      8 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 5 bình luận