Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc trị bệnh gan |
Dạng bào chế | Bột pha dung dịch uống |
Quy cách | Hộp 60 Gói |
Thành phần | Kali citrate |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Tăng kali huyết, Suy thận, Loét dạ dày tá tràng, Dị ứng thuốc, Tắc ruột, Nóng gan |
Nhà sản xuất | LABORATORIOS CASASCO S.A.I.C |
Nước sản xuất | Argentina |
Xuất xứ thương hiệu | Argentina |
Số đăng ký | VN-18256-14 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | U-Stone của Công ty Laboratorios Casasco S.A.I.C (Argentina), hoạt chất chính là Potassium Citrate, là thuốc được sử dụng trong điều trị và phòng ngừa sỏi thận: Sỏi Calci, sỏi Uric và sỏi kết hợp. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Bột pha uống U-Stone là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 1 gói
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Kali citrate | 3g |
Thuốc U-Stone được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị và phòng ngừa sỏi thận: sỏi Calci, sỏi Uric và sỏi kết hợp.
Uống potassium citrate làm tăng độ kiềm và thế làm tăng pH nước tiểu. Thuốc cũng làm tăng citrate nước tiểu, không phải chỉ vì tăng độ lọc với citrate mà còn vì ảnh hưởng đến khả năng giữ citrate của thận. Citrate làm chậm sự tinh thể hoá muối calcium hình thành sỏi qua hai cơ chế sau:
Tạo ra phức hợp với calcium và làm giảm nồng độ tập trung ion calcium, vì vậy làm giảm sự bão hoà của nước tiểu với oxalate, đây là động lực tạo ra sỏi.
Citrate ức chế trực tiếp tinh thể oxalate, Potassium citrate không ảnh hưởng tới sự bão hoà muối calcium phosphate, bởi vì sự hình thành phức hợp calcium citrate sẽ mất đi do tăng pH, làm tăng sự phân ly phosphate. Sỏi Calcium phosphate ổn định hơn trong môi trường kiểm trung bình.
Citrate được chứng minh là ức chế sự kết tủa ngẫu nhiên của calcium oxalate và nó làm trì hoãn sự kết dính hình thành các tinh thể calcium oxalate.
Trong các điều kiện thông thường, phần lớn lượng potassium citrate uống vào được hấp thụ hoàn toàn. Hầu hết lượng citrate uống vào được oxy hoá ở điều kiện thường, trong khi đó còn lại gốc tự do potasium, do đó làm tăng độ kiềm.
Độ kiềm này làm tăng pH và citrate trong nước tiểu. Đây là bằng chứng chỉ ra có một lượng nhỏ citrate được hấp thu không bị oxy hoá và có mặt trong nước tiểu. Khoảng 75% citrate lọc qua thận được tái hấp thu, lượng còn lại (25%) được đào thải qua nước tiểu.
Trong trường hợp Kali máu giảm, Ion potassium sẽ làm tăng bài tiết citrate qua nước tiểu như một cố gắng điều chinh acid nội bào.
Dùng đường uống.
Người lớn:
Mục đích điều trị là nhằm làm phục hồi mức Citrate bình thường trong nước tiểu, và làm tăng pH nước tiểu đến 6.0 - 7.0.
Nếu giảm Citrate niệu nặng (Citrate nước tiểu dưới 150mg/ngày) liều 2 gói hàng ngày: Chia làm 4 lần, mỗi lần 1/2 gói, uống khi trong khi ăn hoặc sau khi ăn 30 phút.
Nếu giảm Citrate niệu nhẹ (Citrate nước tiểu trên 150mg/ngày): 1 gói/ngày chia làm 3 lần Khi dùng thuốc bệnh nhân cần được khuyến cáo uống nhiều nước trong ngày: Ít nhất 2 lít trong ngày. Hạn chế sử dụng muối và thức ăn mặn có nhiều muối.
Không nên dùng liều quá 3 gói/ngày.
Người già: Liều lượng giống người lớn.
Trẻ em: Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc ở trẻ em hiện vẫn chưa được chứng minh vì vậy không nên dùng thuốc cho trẻ em.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng:
Sử dụng dài hạn ở bệnh nhân rối loạn bài tiết Potassium có thể gây nên liệt cơ và suy tim. Cần thận trọng vì triệu chứng quá liều Potassium thường không có triệu chứng và chỉ có thể biểu hiện như thay đổi điện tâm đồ. Biểu hiện muộn là rung giật cơ hoặc truỵ tim mạch.
Xử trí:
Loại bỏ thức ăn giàu Kali và các thuốc lợi tiểu giữ Kali;
Tiêm tĩnh mạch 300-500ml/giờ dung dịch Dextrose 10% có chứa 10-20 đơn vị Insulin/1000ml;
Điều chỉnh toan hoá bằng Sodium bicarbonate tiêm tĩnh mạch;
Thẩm phân phúc mạc hoặc lọc máu.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc U-Stone, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chưa có báo cáo.
Không xác định tần suất
Tiêu hóa: Rối loạn dạ dày ruột: khó chịu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Tác dụng này giảm đi khi dùng cùng với thức ăn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc U-Stone chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Tăng kali máu. Bệnh tim có thể bị trầm trọng do kali.
Toan chuyển hoá. Loét dạ dày cấp. Tắc ruột.
Suy thận. Nhiễm khuẩn đường tiểu. Tắc đường tiểu. Tăng natri máu. Suy thượng thận.
Không dùng cho trẻ em.
Bệnh nhân suy thận, nguy cơ tăng natri máu cấp.
Nên xác định điện giải máu (sodium, potassium và chloride), creatine mỗi 4 tháng. Theo dõi sát pH niệu (phải được duy trì giữa 6.0 và 7.0) và ion đồ máu.
Kiểm tra định kỳ nước tiểu về tế bào và vi khuẩn. Bệnh nhân dùng U-Stone khuyến cáo nên tiếp tục chế độ ăn không có muối và uống nhiều nước. Có thể ghi nhận pH nước tiểu tăng trong chế độ ăn ít đạm và nhiều rau trái, nhất là các loại quả họ cam quýt.
Chưa có báo cáo nào về tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Các nghiên cứu trên hệ sinh sản ở động vật chưa được tiến hành. Chưa rõ liệu kali citrate có gây hại cho thai nhi khi dùng trên người mẹ hoặc ảnh hưởng tới khả năng sinh sản ở phụ nữ hay không. U-Stone chỉ được dùng cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết.
Nồng độ ion K+ trong sữa người là khoảng 13mEq/L. Vẫn chưa rõ liệu thuốc có gây ảnh hưởng ở nồng độ xảy này hay không. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú nếu thực sự thấy cần thiết.
Kiềm hoá nước tiểu, qua cơ chế bắt ion, có thể làm tăng bài tiết acid yếu như salicylates và phenobarbital. Ngược lại là làm giảm hiệu lực các thuốc kích thích thần kinh và giao cảm (như amphetamins).
Cần sử dụng thận trọng với bệnh nhân đang sử dụng các thuốc có làm tăng natri máu, như là các thuốc lợi tiểu giữ potassium, các thuốc ức chế men chuyển, cyclosporine, potassium penicillin.
Bảo quản dưới 30°C. Tránh ánh sáng và độ ẩm.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Khánh Linh
Chào bạn Nguyễn Đức Hiệp,
Dạ sản phẩm là thuốc kê đơn, mình vui lòng tham khảo thêm ý kiến bác sĩ và sử dụng theo chỉ định của bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến
Hữu ích
Anh Thọ
Hữu ích
Lê Quang Đạo
Chào anh Thọ
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Dũng
Hữu ích
Trần Thu Phương
Chào bạn Dũng,
Dạ sản phẩm có giá 119,000 ₫/ 10 gói.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Linh
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn Linh,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Vũ Mạnh Hà
Hữu ích
Nguyễn Minh Hằng
Chào bạn Vũ Mạnh Hà,
Dạ sản phẩm có giá 714,000 ₫/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
anh ngọc
Hữu ích
Cao Thị Linh Chi
Chào anh Ngọc,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Nguyễn Đức Hiệp
Hữu ích
Trả lời