Các tác dụng phụ của exemestane giống như tác dụng phụ của các thuốc ức chế aromatase (như anastrozol).
Rất thường gặp
Huyết áp tăng (5 - 15%);
Mệt mỏi (8 - 22%), mất ngủ (11 - 14%);
Đau (13%), nhức đầu (7 - 13%);
Trầm cảm (6 - 13%);
Đổ mồ hôi (4 - 18%);
Rụng tóc (15%);
Giảm bạch cầu;
Cơn bốc hỏa (13 - 21%);
Buồn nôn (9 - 18%);
Đau bụng (6 - 11%);
Tăng phosphatase kiềm (14 - 15%), tăng men gan, bilirubin máu, tăng tiết mồ hôi, đau khớp và cơ xương.
Thường gặp
Phù, thiếu máu cơ tim, đau thắt ngực, chóng mặt (8 - 10%);
Lo âu, sốt, lú lẫn, giảm cảm giác, viêm da (8%);
Ngứa, nổi mẩn, tăng cân (8%);
Tiêu chảy (4 - 10%);
Nôn (7%);
Chán ăn, táo bón, tăng cảm giác thèm ăn, khó tiêu hóa, nhiễm khuẩn đường niệu, bilirubin tăng, đau lưng, đau chi dưới (9%);
Viêm xương khớp (6%);
Yếu cơ (6%);
Loãng xương, gãy xương bệnh lý, loạn cảm, hội chứng ống cổ tay, chuột rút, rối loạn nhìn, creatinin tăng, khó thở (10%);
Ho, viêm phế quản, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, hội chứng giống cúm, phù bạch huyết, nhiễm khuẩn.
Ít gặp
Suy tim;
Quá sản nội mạc tử cung;
Tăng GGT;
Bệnh thần kinh;
Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (ở bệnh nhân bị ung thư giai đoạn muộn);
Hư xương sụn;
Huyết khối tắc mạch;
Tăng transaminase;
Co quắp ngón tay;
Polyp tử cung.