Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Norethisterone: Thuốc tránh thai; Progestin

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Norethisterone.

Loại thuốc

Thuốc tránh thai; Progestin.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên tránh thai đường uống: 0,35 mg norethisterone.

Viên nén: 5 mg.

Chỉ định

Điều trị bệnh vô kinh thứ phát, xuất huyết tử cung bất thường do rối loạn nội tiết.

Bệnh lạc nội mạc tử cung.

Phòng tránh thai, dùng đơn độc khi có chống chỉ định dùng estrogen, hoặc phối hợp với estrogen.

Dùng trong liệu pháp thay thế hormon ở phụ nữ mãn kinh.

Trì hoãn kinh nguyệt.

Hội chứng tiền kinh nguyệt.

Điều trị ung thư biểu mô vú lan tỏa khi dùng liều cao.

Dược lực học

Norethisterone là progestin tổng hợp. Thuốc có tác dụng dược lý tương tự progestin. Ở nữ có estrogen nội sinh thỏa đáng, norethisterone làm biến đổi nội mạc tử cung tăng sinh do estrogen thành nội mạc tử cung tiết. Với liều thường dùng cho tránh thai, norethisterone ức chế tiết hormon FSH và LH, do đó ngăn cản quá trình trưởng thành của nang và hiện tượng phóng noãn.

Thuốc có tác dụng ngừa thai ngay cả khi có phóng noãn. Khi dùng với liều tránh thai thông thường, thuốc có tác dụng làm đặc dịch nhày cổ tử cung, giảm thâm nhập tinh trùng và ngăn chặn nội mạc tử cung tăng sinh gây khó khăn cho trứng thụ tinh làm tổ. Thuốc làm giảm số lượng và chiều cao nhung mao tế bào lót mặt trong của vòi Fallop, làm trứng vận chuyển chậm. Khi dùng liều cao để trị ung thư, norethisterone có tác dụng ức chế tuyến yên hoặc tác dụng trực tiếp trên các chất lắng đọng ở u.

Norethisterone còn có tác dụng androgen yếu. Thuốc gây nam tính hóa, tổn thương gan và vàng da mạnh hơn medroxyprogesteron acetat. 

Động lực học

Hấp thu

Norethisterone hấp thu qua đường tiêu hóa, sau khi chuyển hóa bước một ở gan, thuốc đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương 1 - 2 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng của thuốc là 64%.

Phân bố: 

Thuốc có dược động học 2 pha; sau pha phân bố đầu tiên là pha thải trừ kéo dài.Thể tích phân bố Vd = 4 lít/kg.

Norethisterone gắn mạnh vào protein, khoảng 60% vào albumin và 35% vào globulin, gắn với hormon sinh dục (SHGB). Khi dùng với một estrogen, tỷ lệ gắn vào SHGB tăng.

Chuyển hóa

Chuyển hóa ở gan khi uống thông qua phản ứng khử và liên hợp với glucuronid và sulfat. 

Thải trừ

50 - 80% liều đào thải vào nước tiểu (> 50% dưới dạng chất chuyển hóa) và tới 40% liều vào phân (20 - 40% dưới dạng chất chuyển hóa). T1/2 khoảng 8 giờ.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Thuốc chuyển hóa chủ yếu qua CYP3A4. Tránh phối hợp norethisterone với acitretin và griseofulvin.

Norethisterone làm tăng nồng độ/tác dụng của: Benzodiazepin, selegilin, voriconazol.

Một số thuốc làm tăng nồng độ/tác dụng của norethisterone: Selegilin, dược liệu có hoạt tính progestogen.

Thuốc làm giảm nồng độ/tác dụng của các thuốc chống đông kháng vitamin K.

Một số thuốc làm giảm nồng độ/tác dụng của norethisterone: Acitretin, aminoglutethimid, aprepitant, barbiturat, carbamazepin, colesevelam, các chất cảm ứng mạnh CYP3A4, darunavir, deferasirox, felbamat, fosaprepinytoin, griseofulvin, mycophenolat, oxcarbazepin, phenytoin, dẫn chất rifamycin, rufinamid, dẫn chất của acid retinoic.

Chống chỉ định

Quá mẫn với norethisterone hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. 

Tiền sử hoặc đang mắc viêm tắc tĩnh mạch, huyết khối thuyên tắc tĩnh mạch, bao gồm huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và tắc mạch phổi (PE).

Rối loạn chức năng gan hoặc ung thư gan

Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp. 

Chảy máu âm đạo chưa được chẩn đoán.

Người mang thai; sảy thai bị bỏ sót (thai chết trong tử cung khi tuổi thai dưới 20 tuần và mô thai không được tống xuất ra ngoài).

Tiền sử vàng da vô căn trong thai kỳ.

Ngứa nặng hoặc bệnh bóng nước Pemphigus trong thai kỳ.

Khi sử dụng với chỉ định tránh thai: Tiền sử ung thư vú (có thể sử dụng sau 5 năm nếu không có bằng chứng về bệnh tật và không thể chấp nhận các biện pháp tránh thai không nội tiết tố).

Ung thư vú (trừ khi sử dụng progestin với để quản lý tình trạng này).

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng Norethisterone

Người lớn

Nên uống thuốc vào một thời điểm nhất định trong ngày.

Vô kinh, xuất huyết tử cung bất thường:  

Liều uống 5 - 10 mg/ngày trong vòng 5 - 10 ngày trong suốt nửa sau của chu kì kinh nguyệt.

Lạc nội mạc tử cung: 

Uống 5 mg x 3 lần/ngày trong thời gian tối thiểu 6 tháng. Nên tăng liều lượng lên 20 - 25 mg/ngày nếu âm đạo ra các đốm máu li ti. Tiếp tục với liều ban đầu khi ngừng chảy máu hoặc hết các đốm máu.

10 mg/ngày trong 14 ngày liên tiếp, sau đó cách 2 tuần tăng thêm 2,5 mg/ngày cho tới liều tối đa 15 mg/ngày (5 mg x 3 lần/ngày), tiếp tục điều trị trong vòng 6 - 9 tháng . Nên tăng liều lượng lên 20 - 25 mg/ngày nếu âm đạo ra các đốm máu li ti. Tiếp tục với liều ban đầu khi ngừng chảy máu hoặc hết các đốm máu.

Tránh thai: 

Norethisterone 0,35 mg/ngày khi dùng đơn độc.

Cách dùng

Uống hàng ngày. Bắt đầu vào ngày đầu tiên của chu kì kinh nguyệt hoặc sau khi sảy thai, phá thai. Nếu đang dùng viên tránh thai phối hợp, nên bắt đầu một ngày sau khi uống viên tránh thai phối hợp lần cuối. 

Dùng trong liệu pháp thay thế hormon trong thời kỳ mãn kinh: 

Uống liên tục hàng ngày, norethisterone 0,7 mg hoặc phác đồ theo chu kỳ trong 10 - 12 ngày của chu kỳ 28 ngày.  

Trì hoãn kinh nguyệt: 

5 mg x 3 lần/ngày, bắt đầu 3 ngày trước khi bắt đầu hành kinh. Kinh nguyệt thường xuất hiện trong vòng ba ngày sau khi kết thúc quá trình điều trị.

Hội chứng tiền kinh nguyệt: 

5 mg/ngày từ ngày 16 đến ngày 25 của chu kỳ kinh nguyệt.

Điều trị ung thư biểu mô vú lan tỏa:

Liều khởi đầu 40 mg/ngày, tăng lên 60mg nếu không đáp ứng.

Tác dụng phụ

Thường gặp

Chảy máu tử cung, âm đạo, vô kinh kéo dài, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, rối loạn da, tăng cân, phản ứng quá mẫn.

Ít gặp

Khó chịu ở vú, đầy hơi, thay đổi tâm trạng (chán nản, trầm cảm).

Hiếm gặp

Không có thông tin.

Không xác định tần suất 

Huyết khối và tắc mạch não, huyết khối tĩnh mạch sâu, phù, trầm cảm, chóng mặt, nhức đầu, mất ngủ, đau nửa đầu, trứng cá, nám da, rậm lông, mẩn ngứa, mày đay, vô kinh, kinh nguyệt không đều, căng tức ngực, băng huyết, buồn nôn, tăng hoặc giảm cân, thay đổi tiết dịch cổ tử cung, xước cổ tử cung, vàng da ứ mật, thay đổi chức năng gan, viêm dây thần kinh thị giác (có hoặc không mất thị lực), tắc mạch võng mạc, tắc mạch phổi.

Lưu ý

Lưu ý chung

Norethisterone có tiềm năng độc tính giống progestin, nên khi dùng cần thận trọng như khi dùng progestin. Trước khi dùng norethisterone, cần thăm khám thực thể, bao gồm thăm khám vú và các cơ quan trong tiểu khung, làm test Papanicolaou.

Khi thấy chảy máu kinh nguyệt bất thường trong khi dùng norethisterone đơn độc để tránh thai, cần loại trừ các nguyên nhân không phải do thuốc.

Progestin có thể gây tổn thương mạch máu ở võng mạc, nên phải ngừng thuốc trong khi chờ thăm khám khi thấy đột nhiên mất thị lực, hoàn toàn mất thị lực, đột nhiên lồi mắt, nhìn đôi hoặc đau nửa đầu.

Nên ngừng điều trị norethisterone nếu xảy ra vàng da hoặc suy giảm chức năng gan, tăng huyết áp

Phải dùng norethisterone thận trọng cho phụ nữ đái tháo đường, vì thuốc có thể gây giảm dung nạp glucose ở người dùng phối hợp estrogen - progestin.

Phải dùng thuốc thận trọng đối với người tăng lipid máu vì có tác dụng không mong muốn đến chuyển hóa lipid.

Phải dùng norethisterone thận trọng và giám sát chặt khi dùng cho người có bệnh dễ nặng lên do ứ dịch (như hen, động kinh, đau nửa đầu hoặc suy tim, suy thận). 

Phải thận trọng đối với người có tiền sử trầm cảm; phải ngừng thuốc nếu trầm cảm tái lại trong khi điều trị. 

Phải thận trọng khi dùng thuốc lâu dài vì chưa xác định được tác động của liệu pháp lâu dài đến chức năng tuyến yên, buồng trứng, tuyến thượng thận, gan và tiết niệu.

Thầy thuốc và người bệnh phải cảnh giác đối với các dấu hiệu sớm nhất của nghẽn mạch huyết khối (như viêm tĩnh mạch huyết khối, nghẽn động mạch phổi, thiểu năng tuần hoàn não, tắc động mạch vành, huyết khối võng mạc, huyết khối màng treo ruột). Phải ngừng thuốc ngay khi một trong các bệnh đó xảy ra hoặc nghi xảy ra.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Dùng norethisterone trong 3 tháng đầu của thời kì mang thai có thể gây những bất thường trên bộ phận sinh dục như tật lỗ tiểu thấp ở nam và nam hóa mức độ nhẹ bộ phận sinh dục ngoài ở nữ. Do đó, cần tránh dùng thuốc trong suốt thời kì mang thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Thuốc vào được sữa mẹ, do vậy cần sử dụng thận trọng đối với phụ nữ đang cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Norethisterone không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.

Quá liều

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Dùng quá liều có thể gây buồn nôn, nôn, vú to và chảy máu âm đạo. 

Cách xử lý khi quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu nên phải điều trị triệu chứng.

Nếu dùng quá liều với lượng lớn và được phát hiện sớm (trong vòng 4 giờ) có thể rửa dạ dày

Quên liều và xử trí

Khi dùng với mục đích tránh thai: Uống một viên thuốc ngay khi nhớ ra, uống viên thuốc kế tiếp vào giờ thường lệ, tiếp tục uống những viên thuốc còn lại của vỉ thuốc theo đúng tiến độ. Sử dụng một phương pháp tránh thai dự phòng trong 48 giờ nếu quên uống thuốc hoặc uống chậm hơn 3 giờ so với giờ thường lệ.

Nguồn tham khảo

Tên thuốc: Norethisterone

  1. Dược thư Quốc gia Việt Nam 2015.
  2. EMC: https://www.medicines.org.uk/emc/product/1717/smpc
  3. Drugs.com: https://www.drugs.com/monograph/norethindrone.html
  4. Drugs.com: https://www.drugs.com/sfx/norethindrone-side-effects.html
  5. BNF 80.

Ngày cập nhật: 24/07/2021

Các sản phẩm có thành phần Norethisterone

  1. Thuốc Primolut N Bayer điều trị xuất huyết do rối loạn chức năng, vô kinh (3 vỉ x 10 viên)

  2. Thuốc Primolut N Bayer điều trị xuất huyết do rối loạn chức năng, vô kinh (2 vỉ x 15 viên)