Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Vitamin & khoáng chất
Viên sủi Calcium Corbière S Sanofi điều trị thiếu canxi, loãng xương (20 viên)
Viên sủi Calcium Corbière S Sanofi điều trị thiếu canxi, loãng xương (20 viên)
Thương hiệu: Sanofi

Viên sủi Calcium Corbière S Sanofi điều trị thiếu canxi, loãng xương (20 viên)

000097220 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Vitamin & khoáng chất

Dạng bào chế

Viên sủi

Quy cách

Tuýp 20 viên

Thành phần

Calcium glucoheptonate, Calciumcarbonat

Chỉ định

Hạ canxi huyết, Hạ canxi máu

Chống chỉ định

Tăng canxi máu, Tăng canxi niệu, Rối loạn chuyển hóa Canxi

Xuất xứ thương hiệu

Pháp

Nhà sản xuất

SANOFI

Số đăng ký

VD-9441-09

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Thuốc Calcium Corbiere S viên sủi bọt có thành phần là Calci gluconolactat, Calci carbonat có tác dụng điều trị tình trạng thiếu canxi do nhu cầu tăng, cho điều trị loãng xương ở người lớn tuổi, hoặc sau thời kỳ mãn kinh, dùng thuốc corticoid.

Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sỹ sẽ liên hệ tư vấn.

Viên sủi Calcium Corbière S là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Viên sủi Calcium Corbière S

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Calcium glucoheptonate

2950mg

Calciumcarbonat

300mg

Công dụng của Viên sủi Calcium Corbière S

Chỉ định

Thuốc Calcium Corbiere sủi được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Tình trạng thiếu canxi như: chứng còi xương, bổ sung calci khi chế độ ăn hằng ngày có thể không đầy đủ.
  • Các trường hợp có nhu cầu canxi cao như: Trẻ em đang lớn, phụ nữ mang thai và cho con bú, giai đoạn hồi phục vận động khi bị gãy xương sau thời gian bất động kéo dài.
  • Bổ sung canxi trong hỗ trợ điều trị loãng xương do nhiều nguyên nhân khác nhau, mất canxi xương ở người lớn tuổi, phòng ngừa tình trạng giảm sự khoáng hóa xương ở giai đoạn tiền và hậu mãn kinh, dùng corticosteroid.

Dược lực học

Calci là một ion ngoài tế bào quan trọng, hóa trị 2. Người lớn bình thường có khoảng 1.300 g calci (nam) hoặc 1.000 g calci (nữ), mà 99% ở xương dưới dạng giống hydroxyapatit, số còn lại có mặt trong dịch ngoại bào, và một số rất nhỏ trong tế bào.

Trong huyết tương người, nồng độ calci vào khoảng 8,5 mg đến 10,4 mg/decilít (2,1 - 2,6 mmol) trong đó khoảng 45% gắn với protein huyết tương, chủ yếu là albumin và khoảng 10% phúc hợp với các chất đệm anionic (như citrat và phosphat). Phần còn lại là calci ion hóa (Ca2+). Ca2+ rất cần thiết cho nhiều quá trình sinh học: kích thích neuron thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, co cơ, bảo toàn màng và làm đông máu. Ca2+ còn giúp chức năng truyền tin thứ cấp cho hoạt động của nhiều hormon.

Trên hệ tim mạch: Ion canxi rất cần thiết cho kích thích và co bóp cơ tim cũng như cho sự dẫn truyền xung điện trên một số vùng của cơ tim đặc biệt qua nút nhĩ thất.

Trên hệ thần kinh cơ: Ion canxi đóng vai trò quan trọng trong kích thích và co bóp cơ. 

Calci cũng là thành phần chính của xương và là thành phần cần thiết cho sự vôi hoá xương mới thành lập. Lượng canxi tiêu thụ ở trẻ em đang lớn, người mang thai hay cho con bú cần được tăng cường. 

Dược động học

Calci được hấp thu chủ yếu ở ruột non qua sự vận chuyển chủ động hay khuếch tán thụ động. Khoảng 30% calci được hấp thụ và sự hấp thu calci thay đổi tùy thuộc vào các yếu tố của chế độ ăn hay trạng thái của ruột non; cũng như khi chế độ ăn ít calci sẽ dẫn đến tăng hấp thu bù trong giai đoạn thiếu nhi, mang thai và cho con bú và phần nào do có tác động của vitamin D. Calci dư thừa được bài tiết chủ yếu qua thận.

Calci không hấp thu được thải trừ qua phân, cùng với bài tiết qua mật và dịch tụy. Một lượng nhỏ mất qua mồ hôi, da, tóc và móng. Calci qua được nhau thai và phân phối qua sữa mẹ. 98% lượng ion calci được tái hấp thu trở lại tuần hoàn tại ống thận. Sự tái hấp thu này được điều chỉnh mạnh bởi hormon cận giáp (PTH). Hormon cận giáp thường xuyên điều chỉnh nồng độ calci trong máu bằng tác động lên ống thận.

Cách dùng Viên sủi Calcium Corbière S

Cách dùng

Dùng để uống bằng cách hoà tan viên sủi bọt trong ly nước.

Liều dùng

Người lớn: 1-3 viên/ngày chia thành nhiều lần. 

Trẻ em: 1-2 viên/ngày (45-65 mg calci ion/kg/ngày), chia làm nhiều lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp dùng thuốc Calcium Corbiere quá liều, ngưng dùng thuốc ngay và hỏi ý kiến bác sĩ.

Điều trị theo nguyên nhân gây tăng calci máu, bù nước, ngừng thuốc cho đến khi calci máu trở lại mức bình thường và sau đó được điều trị tiếp tục với liều thấp hơn liều gây tăng calci máu.

Bệnh nhân với cường tuyến cận giáp hay tăng calci máu nhẹ với nguyên nhân có thể điều trị được và thường không có biến chứng.

Bệnh nhân với tăng calci máu nặng (> 2,9 mmol/lít tương đương 12 mg/100 ml huyết tương) có triệu chứng và yêu cầu nhập viện, cần các điều trị sau:

  • Calcitonin
  • Thẩm tách máu
  • Lợi tiểu, như furosemid
  • Thuốc ngăn chặn hủy xương và hấp thụ bởi cơ thể, như pamidronat hay etidronat (biphosphonat)
  • Truyền dịch tĩnh mạch
  • Glucocorticoid (steroid)

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Calcium Corbiere S, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Có thể xảy ra rối loạn tiêu hóa (táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn,…), đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.

Vài trường hợp dùng calci kéo dài liều cao có thể làm thay đổi calci huyết hoặc tăng calci niệu.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Calcium Corbiere S chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Tăng calci huyết, tăng calci niệu, sỏi calci.

U ác tính phá hủy xương.

Loãng xương do bất động lâu ngày.

Suy tim và suy thận.

Thận trọng khi sử dụng

Đối với bệnh nhân có calci niệu tăng nhẹ (> 300 mg hoặc 7,5 mmol/24 giờ) và tổn thương chức năng thận mức độ nhẹ hoặc vừa, hoặc với tiền sử sạn đường tiết niệu, cần theo dõi lượng calci bài tiết trong nước tiểu. Nếu cần thiết, giảm liều calci hoặc ngưng điều trị. Uống nhiều nước cần được khuyến cáo đối với bệnh nhân dễ bị sạn đường tiết niệu. 

Sử dụng thận trong ở những bệnh nhân ung thư, thiếu hụt men glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD), thiếu máu, sỏi thận hoặc bệnh hồng cầu hình liềm, hoặc sau khi nâng mạch vành. Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân dùng thuốc kháng sinh, chất chống ung thư, thuốc điều trị HIV, barbiturat, estrogen, fluphenazin hoặc bổ sung sắt.

Thận trọng người theo chế độ ăn kiêng muối.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Đến nay chưa có vấn đề gì liên quan đến chống chỉ định hoặc thận trọng được ghi nhận trên người lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày. Tuy nhiên người mang thai nên được cung cấp calci theo chế độ ăn uống đầy đủ. Dùng quá nhiều loại vitamin và calci cùng các chất khoáng có thể gây hại cho mẹ hoặc thai nhi. 

Thời kỳ cho con bú

Không gây hại khi dùng liều theo chỉ định hàng ngày.

Tương tác thuốc

Calci làm giảm hấp thu một số thuốc khác như các fluoroquinolon, tetracyclin vì thế Calcium Corbiere phải được uống cách xa các thuốc này tối thiểu 3 giờ.

Các corticosteroid làm giảm hấp thu calci.

Calcium Corbiere có thể làm giảm đáp ứng của verapamil và các thuốc chẹn kênh calci khác.

Tăng calci máu khi dùng kết hợp Calcium Corbiere với thuốc lợi tiểu thiazid.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C tránh ánh sáng. Tránh xa tầm tay trẻ em.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • H

    hợp

    cho mình hỏi giá dc ko
    20/08/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • HongHT20Quản trị viên

      Chào Bạn Hợp,
      Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong Bạn thông cảm. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn sản phẩm tương tự cùng công dụng.Thân mến!

      20/08/2022

      Hữu ích

      Trả lời