Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Dị ứng thuốc |
Nhà sản xuất | CÔNG TY TNHH US PHARMA USA |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Mỹ |
Số đăng ký | VD-29562-18 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Ceftenmax là sản phẩm của Công ty TNHH Us Pharma USA chứa ceftibuten có tác dụng trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn. |
Đối tượng sử dụng | Người cao tuổi, Trẻ em |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Ceftenmax 200mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ceftibuten | 200mg |
Thuốc Ceftenmax được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa, gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp sau:
Viêm tai giữa: Viêm tai giữa cấp do H. Influenzae ( gồm các chủng sản xuất beta-lactamase), M.catarrhalis (gồm các chủng sản xuất beta-lactamase), và S.pyogenes (beta-hemolytic streptococci nhóm A).
Viêm amidan và viêm họng do S.pyogenes (beta-hemolytic streptococci nhóm A).
Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính do Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm penicillin), Haemophilus influenzae (gồm các chủng sản xuất beta-lactamase), và Moraxella catarrhalis (gồm các chủng sản xuất beta-lactamase).
Dược chất chính là ceftibuten. Ceftibuten là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ thứ III, có hoạt tính trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
Cơ chế kháng khuẩn của ceftibuten là thuốc diệt khuẩn theo cơ chế gắn với protein đích thiết yếu của tế bào thành vi khuẩn, dẫn đến sự ức chế sinh tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Phổ kháng khuẩn: Ceftibuten cũng cho thấy có tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn trên in vitro và trên lâm sàng.
Gram dương hiếu khí: Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm penicillin), Streptococcus pyogenes.
Gram âm hiếu khí: Haemophilus influenza (bao gồm chủng sản xuất beta-lactamase), Moraxella catarrhalis (bao gồm chủng sản xuất beta –lactamase).
Ceftibuten có tính bền vững với hầu hết các beta-lactamase, nhưng không bền vững với sự hiện diện của cephasporinase qua trung gian nhiễm sắc thể trong các vi khuẩn như Bacteroides, Citrobacter, Enterobacter, Morganella, và Seratia.
Cơ chế đề kháng của vi khuẩn: Giống như các beta-lactam khác, ceftibuten không nên sử dụng cho các chủng đề kháng với beta-lactam do cơ chế chung như giảm tính thấm hoặc thay đổi điểm gắn protein liên kết penicillin (PBP) ví dụ như S.pneumoniae đề kháng penicillin.
Các chủng kháng thuốc:
Trên in vitro, ceftibuten không có tác dụng ức chế các chủng vi khuẩn như: Acinobacter, Bordetella, Campylobacter, Enterobacter, Enterococcus, Flavobacterium, Hafnia, Listeria, Pseudomonas, Staphylococcus, và Streptococcus (trừ pneumonia và pyogenes). Thuốc cho thấy có tác dụng rất ít trên hầu hết các vi khuẩn kỵ khí, bao gồm hầu hết các dòng Bacteroides.
Hấp thu
Ceftibuten nhanh chóng được hấp thu sau khi uống, sinh khả dụng đường uống đạt khoảng 75-90%.
Ở người lớn, ceftibuten liều 400 mg ở dạng viên nang cứng có sinh khả dụng tương đương với dạng hỗn dịch uống.
Thức ăn làm giảm tốc độ và mức độ hấp thu của ceftibuten, tuy nhiên tác động này chủ yếu ảnh hưởng đến sinh khả dụng của ceftibuten khi dùng dưới dạng hỗn dịch nhiều hơn, ít ảnh hưởng khi dùng dưới dạng viên nang.
Sau khi uống liều 400 mg/lần/ngày ceftibuten dạng viên nang trong 7 ngày, nồng độ đỉnh trung bình 17,9 mcg/mL vào ngày thứ 7.
Phân bố
Sau khi uống ceftibuten phân phối vào dịch nơi bị phỏng, dịch cuống phổi, dịch tiết qua mũi, nước bọt, dịch tiết tai giữa, dịch tiết phế quản, amidan. Không rõ liệu thuốc qua nhau thai hoặc được phân bố vào sữa. Khoảng 65% thuốc liên kết với protein huyết tương.
Thải trừ
Ceftibuten hiện diện trong huyết tương và trong nước tiểu chủ yếu dạng cis-ceftibuten, khoảng 10% liều được chuyển đổi thành dạng trans-ceftibuten trên in vivo. Đồng phân dạng trans hoạt tính thấp hơn , chỉ vào khoảng 12% so với đồng phân dạng cis.
Đồng phân dạng cis- và trans- ceftibuten bài tiết chủ yếu vào nước tiểu. Khoảng 56% được đào thải qua nước tiểu và 39% đào thải trong phân trong 24 giờ.
Ở người lớn với chức năng thận bình thường, thời gian bán thải của ceftibuten khoảng 2 - 2,6 giờ.
Ở trẻ em từ 6 tháng tới 16 tuổi, thời gian bán thải của ceftibuten khoảng 1,9 - 2,5 giờ.
Ở bệnh nhân suy thận, nửa đời huyết tương trung bình 7,1 - 22,3 giờ phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin.
Thuốc Ceftenmax dùng đường uống, uống nguyên viên thuốc, có thể cùng hoặc không cùng với bữa ăn.
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của bác sĩ điều trị.
Người lớn:
Viêm tai giữa cấp tính: Liều uống 400 mg x 1 lần/ngày trong 10 ngày.
Viêm họng và viêm amidan: Liều uống 400 mg x 1 lần/ngày trong 10 ngày.
Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính, liều uống 400 mg x 1 lần/ngày cho 10 ngày.
Trẻ em:
Viêm tai giữa cấp tính: Trẻ em từ 6 tháng tuổi đến 11 tuổi dùng liều 9 mg/kg x 1 lần/ngày cho 10 ngày.
Trẻ em ≥ 12 tuổi liều 400 mg x 1 lần/ngày trong 10 ngày.
Viêm tai giữa có tràn dịch: Trẻ em 7 tháng tuổi đến 12 tuổi liều 9 mg/kg x 1 lần/ngày cho 10 ngày, tối đa 400 mg.
Viêm họng và viêm amidan: Trẻ em 6 tháng tuổi đến 11 tuổi: 9 mg/kg x 1 lần/ngày cho 10 ngày.
Trẻ em ≥ 12 tuổi: 400 mg x 1 lần/ngày trong 10 ngày.
Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, trẻ em ≥ 12 tuổi: 400mg x 1 lần/ngày cho 10 ngày.
Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận:
Độ thanh thải creatinin (mL/phút) |
Liều |
>50 |
9 mg/kg hoặc 400 mg x 1 lần/24 giờ |
30-49 |
4,5 mg/kg hoặc 400 mg x 1 lần/24 giờ |
5-29 |
2,25 mg/kg hoặc 400 mg x 1 lần/24 giờ |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều của các cephalosporin có thể gây ra kích thích não dẫn đến co giật. Ceftibuten có thể được loại bỏ khỏi hệ tuần hoàn bằng chạy thận nhân tạo (65% nồng độ của huyết tương).
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Ceftenmax , bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, khó tiêu, nôn mửa, đau bụng.
Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, khô miệng, khó tiêu, ợ hơi, đầy hơi.
Hô hấp: Khó thở, nghẹt mũi.
Toàn thân: Mệt mỏi, ngứa, phát ban.
Thần kinh trung ương: Buồn ngủ, dị cảm.
Viêm âm đạo, nhiễm nấm candida, khó tiểu tiện, lệch lạc tình dục.
Hiếm gặp
Phản ứng dị ứng, sốc phản vệ, hội chứng Steven-Johnson, rối loạn chức năng thận, gan bao gồm viêm gan ứ mật, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, xuất huyết, xét nghiệm cho dương tính giả đường tiết niệu, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, triệu chứng viêm đại tràng giả mạc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Ceftenmax chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Cũng như các kháng sinh phổ rộng khác, việc điều trị với ceftibuten có thể gây phát sinh các vi khuẩn kháng thuốc. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, nếu có hiện tượng tái nhiễm trong lúc điều trị cần phải đổi sang kháng sinh khác thích hợp.
Tiêu chảy và viêm đại tràng liên quan đến Clostridium dificile, có thể xuất hiện và phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm (ví dụ như Enterobacter, Pseudomonas, Enterococci, Candida) với việc sử dụng kéo dài kháng sinh. Nên cẩn thận theo dõi bệnh nhân và điều trị thích hợp nếu bội nhiễm.
Phản ứng nhạy cảm:
Phản ứng dị ứng: Có thể xuất hiện như mày đay, ngứa, phát ban, sốt và ớn lạnh, tăng bạch cầu, đau hoặc viêm khớp, phù nề, phù mạch, tăng huyết áp, sốc, hội chứng Steven-Johnson, hoại tử da nhiễm độc, viêm da tróc vảy, sốc phản vệ. Nếu phản ứng dị ứng xuất hiện, ngưng sử dụng ceftibuten và sử dụng biện pháp điều trị thích hợp (như epinephrin, corticosteroid, duy trì thông khí và oxy đầy đủ).
Dị ứng chéo: Một số phản ứng dị ứng chéo xảy ra giữa cephalosporin và các beta-lactam khác, bao gồm penicillin và cephamycin. Trước khi bắt đầu điều trị, nên xem xét cẩn thận các phản ứng dị ứng trước đó với bất kỳ cephalosporin hoặc penicillin.
Ảnh hưởng của thuốc lên một số xét nghiệm: Chưa có ghi nhận về tương tác giữa các thử nghiệm hóa học trong phòng thí nghiệm với ceftibuten. Đã có báo cáo về phản ứng dương tính giả của các xét nghiệm Coombs trong quá trình điều trị với các cephalosporin khác. Do đó, cần xác định phản ứng dương tính của xét nghiệm Coombs có thể là do thuốc gây ra.
Với người suy thận, phát triển của chủng tác nhân gây bệnh không nhạy cảm.
Trong một số ít trường hợp thuốc có thể gây nhức đầu và chóng mặt do đó cần lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc.
Ceftibuten không gây quái thai trên chuột mang thai tại liều uống tới 400 mg/kg/ngày (khoảng 8,6 lần so với liều sử dụng trên người, tính trên mg/ m2/ ngày). Ceftibuten không gây quái thai trên thỏ mang thai tại liều uống 40 mg/kg/ngày (khoảng 1,5 lần so với liều sử dụng trên người, tính trên mg/m2/ngày và đã cho thấy không có bằng chứng tác hại đến thai nhi).
Tuy nhiên, các nghiên cứu chặt chẽ trên người mang thai chưa đầy đủ. Vì các nghiên cứu trên súc vật không luôn luôn tiên đoán được đáp ứng trên người, nên chỉ dùng thuốc khi lợi ích lớn hơn nguy cơ. Nguy cơ trên thai kỳ theo FDA: Mức độ B.
Vẫn chưa rõ liệu ceftibuten có phân bố vào sữa mẹ hay không. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Theophyllin: Không có bằng chứng của sự tương tácđộng học với theophyllin tiêm tĩnh mạch, ảnh hưởng khi sử dụng đồng thời với theophyllin dạng uống chưa rõ.
Thuốc kháng acid (antacid): Tương tác động học vẫn chưa rõ.
Thuốc kháng histamin H2(ranitidine): Làm tăng nồng độ của ceftibuten.
Probenecid: Probenecid có thể làm tăng nồng độ của ceftibuten.
Thuốc tránh thai: Ceftibuten có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai.
Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Tốt nghiệp đại học Khoa Dược. Có kinh nghiệm hơn 10 năm trong lĩnh vực Dược phẩm, tư vấn thuốc và thực phẩm chức năng. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Thanh Thảo
Chào bạn Kiên,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Cefbuten 200mg Amvi điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên) có giá 360,000 ₫/hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Kiên
Hữu ích
Trả lời