Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh, kháng nấm/
  4. Thuốc kháng sinh
Thuốc Ceftenmax 200mg USP điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp (2 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Usp

Thuốc Ceftenmax 200mg USP điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp (2 vỉ x 10 viên)

000289390 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng sinh

Dạng bào chế

Viên nang cứng

Quy cách

Hộp 2 vỉ x 10 viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Dị ứng thuốc

Nhà sản xuất

CÔNG TY TNHH US PHARMA USA

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Mỹ

Số đăng ký

VD-29562-18

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Ceftenmax là sản phẩm của Công ty TNHH Us Pharma USA chứa ceftibuten có tác dụng trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn.

Đối tượng sử dụng

Người cao tuổi, Trẻ em

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Ceftenmax 200mg là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Ceftenmax 200mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Ceftibuten

200mg

Công dụng của Thuốc Ceftenmax 200mg

Chỉ định

Thuốc Ceftenmax được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa, gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp sau:

  • Viêm tai giữa: Viêm tai giữa cấp do H. Influenzae ( gồm các chủng sản xuất beta-lactamase), M.catarrhalis (gồm các chủng sản xuất beta-lactamase), và S.pyogenes (beta-hemolytic streptococci nhóm A).

  • Viêm amidan và viêm họng do S.pyogenes (beta-hemolytic streptococci nhóm A).

  • Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính do Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm penicillin), Haemophilus influenzae (gồm các chủng sản xuất beta-lactamase), và Moraxella catarrhalis (gồm các chủng sản xuất beta-lactamase).

Dược lực học

Dược chất chính là ceftibuten. Ceftibuten là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ thứ III, có hoạt tính trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm.

Cơ chế kháng khuẩn của ceftibuten là thuốc diệt khuẩn theo cơ chế gắn với protein đích thiết yếu của tế bào thành vi khuẩn, dẫn đến sự ức chế sinh tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Phổ kháng khuẩn: Ceftibuten cũng cho thấy có tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn trên in vitro và trên lâm sàng.

Gram dương hiếu khí: Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm penicillin), Streptococcus pyogenes.

Gram âm hiếu khí: Haemophilus influenza (bao gồm chủng sản xuất beta-lactamase), Moraxella catarrhalis (bao gồm chủng sản xuất beta –lactamase).

Ceftibuten có tính bền vững với hầu hết các beta-lactamase, nhưng không bền vững với sự hiện diện của cephasporinase qua trung gian nhiễm sắc thể trong các vi khuẩn như Bacteroides, Citrobacter, Enterobacter, Morganella, và Seratia.

Cơ chế đề kháng của vi khuẩn: Giống như các beta-lactam khác, ceftibuten không nên sử dụng cho các chủng đề kháng với beta-lactam do cơ chế chung như giảm tính thấm hoặc thay đổi điểm gắn protein liên kết penicillin (PBP) ví dụ như S.pneumoniae đề kháng penicillin.

Các chủng kháng thuốc:

Trên in vitro, ceftibuten không có tác dụng ức chế các chủng vi khuẩn như: Acinobacter, Bordetella, Campylobacter, Enterobacter, Enterococcus, Flavobacterium, Hafnia, Listeria, Pseudomonas, Staphylococcus, và Streptococcus (trừ pneumonia và pyogenes). Thuốc cho thấy có tác dụng rất ít trên hầu hết các vi khuẩn kỵ khí, bao gồm hầu hết các dòng Bacteroides.

Dược động học

Hấp thu

Ceftibuten nhanh chóng được hấp thu sau khi uống, sinh khả dụng đường uống đạt khoảng 75-90%.

Ở người lớn, ceftibuten liều 400 mg ở dạng viên nang cứng có sinh khả dụng tương đương với dạng hỗn dịch uống.

Thức ăn làm giảm tốc độ và mức độ hấp thu của ceftibuten, tuy nhiên tác động này chủ yếu ảnh hưởng đến sinh khả dụng của ceftibuten khi dùng dưới dạng hỗn dịch nhiều hơn, ít ảnh hưởng khi dùng dưới dạng viên nang.

Sau khi uống liều 400 mg/lần/ngày ceftibuten dạng viên nang trong 7 ngày, nồng độ đỉnh trung bình 17,9 mcg/mL vào ngày thứ 7.

Phân bố

Sau khi uống ceftibuten phân phối vào dịch nơi bị phỏng, dịch cuống phổi, dịch tiết qua mũi, nước bọt, dịch tiết tai giữa, dịch tiết phế quản, amidan. Không rõ liệu thuốc qua nhau thai hoặc được phân bố vào sữa. Khoảng 65% thuốc liên kết với protein huyết tương.

Thải trừ

Ceftibuten hiện diện trong huyết tương và trong nước tiểu chủ yếu dạng cis-ceftibuten, khoảng 10% liều được chuyển đổi thành dạng trans-ceftibuten trên in vivo. Đồng phân dạng trans hoạt tính thấp hơn , chỉ vào khoảng 12% so với đồng phân dạng cis.

Đồng phân dạng cis- và trans- ceftibuten bài tiết chủ yếu vào nước tiểu. Khoảng 56% được đào thải qua nước tiểu và 39% đào thải trong phân trong 24 giờ.

Ở người lớn với chức năng thận bình thường, thời gian bán thải của ceftibuten khoảng 2 - 2,6 giờ.

Ở trẻ em từ 6 tháng tới 16 tuổi, thời gian bán thải của ceftibuten khoảng 1,9 - 2,5 giờ.

Ở bệnh nhân suy thận, nửa đời huyết tương trung bình 7,1 - 22,3 giờ phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin.

Cách dùng Thuốc Ceftenmax 200mg

Cách dùng

Thuốc Ceftenmax dùng đường uống, uống nguyên viên thuốc, có thể cùng hoặc không cùng với bữa ăn.

Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của bác sĩ điều trị.

Liều dùng

Người lớn:

Viêm tai giữa cấp tính: Liều uống 400 mg x 1 lần/ngày trong 10 ngày.

Viêm họng và viêm amidan: Liều uống 400 mg x 1 lần/ngày trong 10 ngày.

Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính, liều uống 400 mg x 1 lần/ngày cho 10 ngày.

Trẻ em:

Viêm tai giữa cấp tính: Trẻ em từ 6 tháng tuổi đến 11 tuổi dùng liều 9 mg/kg x 1 lần/ngày cho 10 ngày.

Trẻ em ≥ 12 tuổi liều 400 mg x 1 lần/ngày trong 10 ngày.

Viêm tai giữa có tràn dịch: Trẻ em 7 tháng tuổi đến 12 tuổi liều 9 mg/kg x 1 lần/ngày cho 10 ngày, tối đa 400 mg.

Viêm họng và viêm amidan: Trẻ em 6 tháng tuổi đến 11 tuổi: 9 mg/kg x 1 lần/ngày cho 10 ngày.

Trẻ em ≥ 12 tuổi: 400 mg x 1 lần/ngày trong 10 ngày.

Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, trẻ em ≥ 12 tuổi: 400mg x 1 lần/ngày cho 10 ngày.

Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều.

Bệnh nhân suy thận:

Độ thanh thải creatinin (mL/phút)

Liều

>50

9 mg/kg hoặc 400 mg x 1 lần/24 giờ

30-49

4,5 mg/kg hoặc 400 mg x 1 lần/24 giờ

5-29

2,25 mg/kg hoặc 400 mg x 1 lần/24 giờ

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều của các cephalosporin có thể gây ra kích thích não dẫn đến co giật. Ceftibuten có thể được loại bỏ khỏi hệ tuần hoàn bằng chạy thận nhân tạo (65% nồng độ của huyết tương).

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Ceftenmax , bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, khó tiêu, nôn mửa, đau bụng.

  • Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, khô miệng, khó tiêu, ợ hơi, đầy hơi.

  • Hô hấp: Khó thở, nghẹt mũi.

  • Toàn thân: Mệt mỏi, ngứa, phát ban.

  • Thần kinh trung ương: Buồn ngủ, dị cảm.

  • Viêm âm đạo, nhiễm nấm candida, khó tiểu tiện, lệch lạc tình dục.

Hiếm gặp

  • Phản ứng dị ứng, sốc phản vệ, hội chứng Steven-Johnson, rối loạn chức năng thận, gan bao gồm viêm gan ứ mật, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, xuất huyết, xét nghiệm cho dương tính giả đường tiết niệu, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, triệu chứng viêm đại tràng giả mạc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Ceftenmax chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin, mẫn cảm với penicillin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Cũng như các kháng sinh phổ rộng khác, việc điều trị với ceftibuten có thể gây phát sinh các vi khuẩn kháng thuốc. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, nếu có hiện tượng tái nhiễm trong lúc điều trị cần phải đổi sang kháng sinh khác thích hợp.

Tiêu chảy và viêm đại tràng liên quan đến Clostridium dificile, có thể xuất hiện và phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm (ví dụ như Enterobacter, Pseudomonas, Enterococci, Candida) với việc sử dụng kéo dài kháng sinh. Nên cẩn thận theo dõi bệnh nhân và điều trị thích hợp nếu bội nhiễm.

Phản ứng nhạy cảm:

Phản ứng dị ứng: Có thể xuất hiện như mày đay, ngứa, phát ban, sốt và ớn lạnh, tăng bạch cầu, đau hoặc viêm khớp, phù nề, phù mạch, tăng huyết áp, sốc, hội chứng Steven-Johnson, hoại tử da nhiễm độc, viêm da tróc vảy, sốc phản vệ. Nếu phản ứng dị ứng xuất hiện, ngưng sử dụng ceftibuten và sử dụng biện pháp điều trị thích hợp (như epinephrin, corticosteroid, duy trì thông khí và oxy đầy đủ).

Dị ứng chéo: Một số phản ứng dị ứng chéo xảy ra giữa cephalosporin và các beta-lactam khác, bao gồm penicillin và cephamycin. Trước khi bắt đầu điều trị, nên xem xét cẩn thận các phản ứng dị ứng trước đó với bất kỳ cephalosporin hoặc penicillin.

Ảnh hưởng của thuốc lên một số xét nghiệm: Chưa có ghi nhận về tương tác giữa các thử nghiệm hóa học trong phòng thí nghiệm với ceftibuten. Đã có báo cáo về phản ứng dương tính giả của các xét nghiệm Coombs trong quá trình điều trị với các cephalosporin khác. Do đó, cần xác định phản ứng dương tính của xét nghiệm Coombs có thể là do thuốc gây ra.

Với người suy thận, phát triển của chủng tác nhân gây bệnh không nhạy cảm.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Trong một số ít trường hợp thuốc có thể gây nhức đầu và chóng mặt do đó cần lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Ceftibuten không gây quái thai trên chuột mang thai tại liều uống tới 400 mg/kg/ngày (khoảng 8,6 lần so với liều sử dụng trên người, tính trên mg/ m2/ ngày). Ceftibuten không gây quái thai trên thỏ mang thai tại liều uống 40 mg/kg/ngày (khoảng 1,5 lần so với liều sử dụng trên người, tính trên mg/m2/ngày và đã cho thấy không có bằng chứng tác hại đến thai nhi).

Tuy nhiên, các nghiên cứu chặt chẽ trên người mang thai chưa đầy đủ. Vì các nghiên cứu trên súc vật không luôn luôn tiên đoán được đáp ứng trên người, nên chỉ dùng thuốc khi lợi ích lớn hơn nguy cơ. Nguy cơ trên thai kỳ theo FDA: Mức độ B.

Thời kỳ cho con bú

Vẫn chưa rõ liệu ceftibuten có phân bố vào sữa mẹ hay không. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Theophyllin: Không có bằng chứng của sự tương tácđộng học với theophyllin tiêm tĩnh mạch, ảnh hưởng khi sử dụng đồng thời với theophyllin dạng uống chưa rõ.

Thuốc kháng acid (antacid): Tương tác động học vẫn chưa rõ.

Thuốc kháng histamin H2(ranitidine): Làm tăng nồng độ của ceftibuten.

Probenecid: Probenecid có thể làm tăng nồng độ của ceftibuten.

Thuốc tránh thai: Ceftibuten có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai.

Bảo quản

Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Nguyễn Thị Hồng NhungĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp đại học Khoa Dược. Có kinh nghiệm hơn 10 năm trong lĩnh vực Dược phẩm, tư vấn thuốc và thực phẩm chức năng. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • K

    Kiên

    Mình xin giá thuốc này
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thanh ThảoDược sĩ

      Chào bạn Kiên,
      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Cefbuten 200mg Amvi điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên) có giá 360,000 ₫/hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời