Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hormon (Nội tiết tố)/
  4. Hormon steroid
Thuốc Metipred Tablet 16mg Chunggei Pharm kháng viêm và ức chế miễn dịch (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Metipred Tablet 16mg Chunggei Pharm kháng viêm và ức chế miễn dịch (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Metipred Tablet 16mg Chunggei Pharm kháng viêm và ức chế miễn dịch (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Metipred Tablet 16mg Chunggei Pharm kháng viêm và ức chế miễn dịch (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Metipred Tablet 16mg Chunggei Pharm kháng viêm và ức chế miễn dịch (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Chung Gei

Thuốc Metipred Tablet 16mg Chunggei Pharm kháng viêm và ức chế miễn dịch (3 vỉ x 10 viên)

000048900 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Hormon steroid

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Rối loạn tâm thần, Loét dạ dày tá tràng, Loãng xương, Đái tháo đường (Tiểu đường), Suy tim, Cao huyết áp

Xuất xứ thương hiệu

Hàn Quốc

Nhà sản xuất

Chung Gei

Số đăng ký

VN-9965-10

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Metipred của công ty Schnell Biopharmaceuticals, Inc., thành phần chính là methylprednisolon. Metipred có tác dụng kháng viêm và ức chế miễn dịch.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Metipred Tablet 16mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Metipred Tablet 16mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Methylprednisolone

16mg

Công dụng của Metipred Tablet 16mg

​​​​​​Chỉ định

Methylprednisolon được chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch của glucocorticoid đối với:

  • Điều trị cơn hen nặng đối với người bệnh nội trú, cơn hen cấp tính.

  • Những bệnh thấp nặng, viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biến chứng de dọa tính mạng.

  • Viêm loét đại tràng mạn tính.

  • Hội chứng thận hư nguyên phát.

  • Thiếu máu tan máu do miễn dịch.

  • Bệnh sarcoid.

Dược lực học

Methylprednisolon là một dẫn xuất 6 - alpha - methyl của prednisolon, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng. Methylprednisolon có tác dụng chống viêm mạnh hơn prednisolon, ít tác dụng phụ về giữ muối, nước hơn.

Dược động học

Hấp thu

Methylprednisolon được hấp thu nhanh chóng và nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khoảng 1,5 đến 2,3 giờ khi dùng theo đường uống ở người lớn khỏe mạnh bình thường.

Sinh khả dụng tuyệt đối theo đường uống của methylprednisolon ở người khỏe mạnh bình thường nói chung là cao (82% đến 89%).

Phân bố

Methylprednisolon phân bố rộng rãi trong mô, qua hàng rào máu não và được bài tiết vào sữa mẹ. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 77%.

Chuyển hóa

Ở người, methylprednisolon được chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa không hoạt động: Hai chất chuyển hóa chính là 20α - hydroxymethylprednisolon và 20β - hydroxymethylprednisolon. Chuyển hóa ở gan xảy ra chủ yếu thông qua enzym CYP3A4.

Thải trừ

Thời gian bán hủy trung bình của methylprednisolon là khoảng 1,8 - 5,2 giờ. Độ thanh thải khoảng 5 - 6 ml/phút/kg.

Cách dùng Metipred Tablet 16mg

Cách dùng

Xác định liều lượng theo từng cá nhân.

Liều bắt đầu là: 6 - 40 mg methylprednisolon mỗi ngày.

Liều cần thiết để duy trì tác dụng điều trị mong muốn thấp hơn liều cần thiết để đạt tác dụng ban đầu, và phải xác định liều thấp nhất có thể đạt tác dụng cần có bằng cách giảm liều dần từng bước cho tới khi thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tăng lên.

Khi cần dùng những liều lớn trong thời gian dài, áp dụng liệu pháp dùng thuốc cách ngày sau khi đã kiểm soát được tiến trình của bệnh, sẽ ít ADR hơn vì có thời gian phục hồi giữa mỗi liều. Trong liệu pháp cách ngày, dùng một liều duy nhất methylprednisolon cứ 2 ngày một lần, vào buổi sáng theo nhịp thời gian tiết tự nhiên glucocorticoid.

Liều dùng

Điều trị cơn hen nặng đối với người bệnh nội trú

Sau khi đã khỏi cơn hen cấp tính, dùng liều uống hàng ngày 32 - 48 mg. Sau đó giảm dần liều và có thể ngừng dùng thuốc trong vòng 10 ngày đến 2 tuần, kể từ khi bắt đầu điều trị bằng corticosteroid.

Cơn hen cấp tính

Methylprednisolon 32 đến 48 mg mỗi ngày, trong 5 ngày, sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần. Khi khỏi cơn cấp tính, methylprednisolon được giảm dần nhanh.

Những bệnh thấp nặng

Lúc đầu thường dùng methylprednisolon 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó điều trị duy trì dùng một liều duy nhất hàng ngày, tiếp theo là giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng.

Viêm khớp dạng thấp

Liều bắt đầu là 4 đến 6 mg methylprednisolon mỗi ngày. Trong đợt cấp tính, dùng liều cao hơn: 16 đến 32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.

Viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biến chứng đe dọa tính mạng

Đôi khi dùng methylprednisolon trong liệu pháp tấn công, với liều 10 đến 30 mg/kg/đợt (thường dùng 3 lần).

Viêm loét đại tràng mạn tính

Đợt cấp tính nặng: Uống 8 dến 24 mg/ngày.

Hội chứng thận hư nguyên phát

Bắt đầu, dùng những liều methylprednisolon hàng ngày 0,8 đến 1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 đến 8 tuần.

Thiếu máu tan máu do miễn dịch

Uống methylprednisolon mỗi ngày 64 mg. Phải điều trị bằng methylprednisolon ít nhất trong 6 - 8 tuần.

Bệnh sarcoid

Methylprednisolon 0,8 mg/kg/ngày để làm thuyên giảm bệnh. Dùng liều duy trì thấp 8 mg/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Những triệu chứng quá liều gồm biểu hiện hội chứng Cushing (toàn thân), yếu cơ (toàn thân) và loãng xương (toàn thân) khi sử dụng thời gian dài.

Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài, có thể xảy ra tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận. Đối với các trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Chuyển hóa: Ứ natri, ứ nước, nhiễm kiềm chuyển hóa vì giảm kali máu, suy tim sung huyết trên bệnh nhân nhạy cảm, tăng huyết áp.

  • Hệ cơ xương: Yếu cơ, bệnh cơ do steroid, mất khối lượng cơ, đau khớp trầm trọng, gãy ép cột sống, hoại tử vô trùng đầu xương đùi, đầu xương cánh tay, gãy bệnh lý các xương dài, loãng xương, đứt gân cơ, đặc biệt là gân asin.

  • Hệ tiêu hóa: Loét dạ dày có thể thủng và xuất huyết, viêm tụy tạng, bụng căng, viêm loét thực quản, tăng alanin transaminase (ALT, SGPT), aspartat transaminase (AST, SGOT) và phosphatase kiềm thường tăng ít, không gây triệu chứng và tự hồi phục khi ngưng thuốc.

  • Da: Làm chậm lành vết thương, da mỏng giòn, đốm xuất huyết và bầm máu, ban đỏ trên mặt, tăng tiết mồ hôi, phản ứng thử nghiệm da bị ức chế.

  • Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ với phù gai thị (giả u não) thường xảy ra sau khi điều trị, co giật, nhức đầu, chóng mặt.

  • Nội tiết: Phát triển tình trạng giống Cushing, ức chế tăng trưởng ở trẻ em, chứng không đáp ứng thứ phát do vỏ thượng thận và tuyến yên, đặc biệt trong khi bị stress như chấn thương, phẫu thuật hay bệnh, kinh nguyệt không đều, giảm dung nạp chất đường, biểu hiện tiểu đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hay tác nhân giảm đường huyết ở người đái tháo đường.

  • Mắt: Đục thủy tinh thể dưới bao sau, tăng áp lực nội nhãn, glaucoma, lồi mắt.

  • Chuyển hóa: Cân bằng đạm âm tính do sự dị hóa protein.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Chưa có báo cáo.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Chống chỉ định

Thuốc Metipred chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ số nhiễm khuẩn và lao màng não.

  • Quá mẫn với methylprednisolon.

  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.

  • Đang dùng vaccin sống.

Thận trọng khi sử dụng

Người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.

Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.

Cần sử dụng corticoid toàn thân cho người cao tuổi với liều thấp nhất và thời gian điều trị ngắn nhất.

Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau một thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.

Khi dùng liều cao có thể ảnh hưởng tới tác dụng của tiêm chủng vắc - xin.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Một số tác dụng không mong muốn (như đục thủy tỉnh thể, rối loạn thị giác do tăng nhãn áp, chóng mặt, nhức đầu) có thể làm giảm sự tập trung và khả năng phản ứng, do đó có thể gây rủi ro cho những người lái xe hay vận hành máy móc. 

Thời kỳ mang thai 

Dùng kéo dài corticosteroid toàn thân cho phụ nữ có thai có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Khi sử dụng corticosteroid ở người mang thai cần phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được và những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.

Thời kỳ cho con bú

Không chống chỉ định corticosteroid đối với người cho con bú.

Tương tác thuốc

Khi dùng đồng thời cylosporin với methylprednisolon thì xuất hiện sự ức chế chuyển hóa lẫn nhau; tuy vậy, có thể là dùng từng loại thuốc thì phản ứng phụ dễ xảy ra hơn. Đã có báo cáo về hiện tượng co giật xảy ra khi dùng chung methylprednisolon và cyclosporin. 

Các thuốc khởi động enzym của gan như phenobarbital, phenytoin và rifampin làm tăng thanh thải methylprednisolon, cần tăng liều methylprednisolon để đáp ứng điều trị. 

Các thuốc troleandomycin và ketoconazol có thể ức chế chuyển hóa của methylprednisolon và như vậy làm giảm độ thanh thải nó. 

Hàm lượng của methylprednisolon có thể làm tăng thanh thải aspirin liều cao dùng lâu ngày. Điều này đưa đến nồng độ salicylat huyết thanh giảm hoặc làm tăng nguy cơ nhiễm độc salicylat khi ngưng dùng methylprednisolon. Aspirin phải được dùng cẩn thận khi phối hợp với corticoid ở bệnh nhân mắc chứng giảm prothombin máu. Tác dụng của methylprednisolon trên thuốc chống đông đường uống rất thay đổi. Đã có nhiều báo cáo cho là tác dụng của thuốc chống đông được tăng lên cũng như nhiều báo cáo cho là bị giảm đi khi dùng chung với corticoid. Cho nên, chỉ số đông máu phải được kiểm tra để duy trì tác dụng của thuốc chống đông theo yêu cầu.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng và tránh ẩm.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • KL

    Nguyễn Khánh Linh

    liều khuyến cáo của thuốc như nào vậy ạ
    4 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Thu PhươngQuản trị viên

      Chào bạn Nguyễn Khánh Linh,
      Dạ sản phẩm là thuốc kê đơn, chỉ sử dụng khi có chỉ định và liều lượng theo bác sĩ hướng dẫn ạ.
      Nhà thuốc thông tin đến bạn.
      Thân mến!

      4 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • TK

    Trịnh Khanh

    thuốc vẫn chưa có ạ
    10 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Đặng Thị Cẩm TiênQuản trị viên

      Chào Bạn Trịnh Khanh,

      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Metilone 16mg Đạt Vi Phú điều trị viêm khớp dạng thấp, dị ứng (28 viên),

      xem thêm thông tin sản phẩm tại link.Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình được chi tiết hơn ạ.

      Thân mến!

      10 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CH

    chị hương

    cho mình xin giá ạ
    29/12/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • TramNQQuản trị viên

      Chào chị hương, 
      Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong Chị thông cảm.
      Chị có thể thay thế bằng sản phẩm METHYLPREDNISOLON 16 KH 10X10 VỈ NHÔM Link 
      Chị vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn sản phẩm tương tự cùng công dụng.

      29/12/2022

      Hữu ích

      Trả lời