Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Góc sức khỏe/
  3. Phòng bệnh & Sống khoẻ/
  4. Y học cổ truyền

Những bài thuốc chữa bệnh từ cây hoa dẻ

Ngày 14/10/2023
Kích thước chữ

Khi nói đến cây hoa dẻ, người ta sẽ nhớ đến một loài hoa có cánh màu vàng, hơi rủ xuống. Một số người còn gọi là dẻ thơm, có lẽ vì mùi hương nồng nàn. Nhưng có một điều mà nhiều người không biết đó là cây hoa dẻ có tác dụng chữa bệnh. Vậy những tác dụng này là gì? Cây hạt dẻ có hoa có đặc điểm gì? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới.

Cây hoa hạt dẻ còn có những tên gọi khác là dẻ thơm, nồi côi,... có vị cay và tính hơi ấm. Các bộ phận của cây hoa dẻ như hoa, lá, rễ được dùng làm dược liệu trong y học cổ truyền. Phương pháp điều trị phổ biến nhất là trị mụn nhọt, đau nhức xương khớp. Dưới đây là một số bài thuốc chữa bệnh của cây hoa dẻ để bạn tham khảo.

Cây hoa dẻ là gì?

Đặc điểm của cây hoa dẻ

Cây hoa dẻ có tên khoa học Desmos chinensis là cây bụi sống lâu năm, thân leo, có chiều cao trung bình từ 1-3m trong điều kiện sinh trưởng tốt. Ở những vùng khí hậu không phù hợp, cây hoa dẻ có thể cao chưa đến 1m. Thân và cành mỏng, cành non được phủ một lớp lông mỏng. Lá của cây hoa dẻ có hình mác thuôn dài, kích thước lá dài khoảng 7-17cm và rộng 3-6cm. Mặt trên lá nhẵn bóng, mặt dưới phủ lông màu vàng nhạt. Hoa có mùi thơm, màu xanh vàng, mọc đơn độc ở kẽ lá hoặc đối diện với lá. Phần quả hình chuỗi dài, không có lông và khi chín có màu vàng hoặc đỏ. Mỗi quả gồm từ 2-9 hạt chia thành từng múi.

Những bài thuốc chữa bệnh từ cây hoa dẻ 1
Cây hoa dẻ với hoa vàng rủ xuống và mùi hương nồng nàn

Ý nghĩa cây hoa dẻ

Cây hoa hạt dẻ không chỉ được đánh giá cao bởi mùi hương thơm ngào ngạt mà còn mang ý nghĩa phong thủy sâu sắc. Theo truyền thống, cây hoa dẻ được coi là biểu tượng cho sự chân thành của người phụ nữ và hạnh phúc gia đình. Vì vậy, trong ngày cưới, hoa dẻ thường được đặt trên bàn tiệc để mang lại may mắn, hạnh phúc cho cặp đôi.

Ngoài ra, trồng cây hoa dẻ trong nhà với hy vọng mang lại may mắn, gia đình hòa thuận và tình yêu vĩnh cửu. Với những ý nghĩa phong thủy tuyệt vời như vậy, cây hoa dẻ chắc chắn sẽ là sự lựa chọn tuyệt vời cho không gian sống của bạn.

Bộ phận dùng làm thuốc

Bộ phận dùng làm thuốc của cây hoa dẻ là hoa, lá và rễ. Những bông hoa thường được thu hoạch vào mùa hè, khi nở hoa lần đầu tiên. Hoa được đem phơi khô nhẹ để vẫn giữ được hương thơm. Nên thu hoạch rễ khi cây trưởng thành để có lượng hoạt chất dồi dào hơn. Rễ được rửa sạch đất cát, sau đó thái mỏng, phơi khô hoặc sấy khô để sử dụng tiếp. Lá dẻ có thể thu hoạch quanh năm.

Luôn bảo quản dược liệu ở nơi khô ráo, thoáng mát. Nên bảo quản hoa trong lọ kín hoặc túi kín để tránh mất hương thơm. Tránh những nơi ẩm ướt, mối mọt và ánh nắng trực tiếp để không làm hỏng dược liệu.

Công dụng của cây hoa dẻ

Theo Đông y, cây hoa dẻ có vị cay, tính ấm, thường được sử dụng để điều trị các bệnh sau:

  • Trị phong thấp, tê liệt chân tay, đau xương khớp.
  • Trị mụn nhọt, mẩn ngứa.
  • Chữa ngộ độc.
  • Trị phù thũng.
  • Chữa đau bụng trước khi sinh, ra máu, đau bụng kinh.
  • Rễ và lá chữa các bệnh về đường tiêu hóa, chướng bụng, tiêu chảy, đầy hơi.
  • Rễ sắc nước uống để điều trị bệnh kiết lỵ và chóng mặt.
  • Nước sắc hoa hạt dẻ dành cho phụ nữ sinh khó.
  • Dùng ngoài da để điều trị vết thương do té ngã.
  • Dùng lá tươi giã nát, thêm rượu rồi đắp lên chỗ đau.

Những bài thuốc chữa bệnh từ cây hoa dẻ

Chữa mất ngủ, an thần

Để chữa mất ngủ bạn có thể sử dụng bài thuốc sau: 16g hoa dẻ khô pha với khoảng 200ml nước nóng như pha trà. Uống hai lần một ngày trước khi đi ngủ.

Chữa tê thấp, đau nhức gân xương

Bài thuốc chữa tê thấp, đau nhức gân xương: 80g rễ hoa hạt dẻ, 80g vỏ thân ngũ gia bì chân chim, 80g rễ gắm, 40g rễ sâm nam, 40g rễ cỏ xước, 80g rễ rung rúc, 40g rễ ô thược, 80g rễ bướm bung, 40g tầm gửi, 40g cây dâu, 40g rễ tầm xuân, 40g rễ bướu bạc, 20g cả cây roi ngựa, 40g rễ bạch đồng tử, 20g rễ chỉ thiên, 2 lít rượu trắng.

Tất cả các vị thuốc trên rửa sạch, cắt thành từng miếng nhỏ rồi phơi khô dưới nắng. Sau đó cho vào lọ thủy tinh, đổ 2 lít rượu vào ngâm ít nhất 30 ngày. Với mỗi lần sử dụng, lấy 10-15ml và uống trực tiếp, hai lần một ngày.

Những bài thuốc chữa bệnh từ cây hoa dẻ 2
Cây hoa dẻ có thể chữa tê thấp, đau nhức gân xương

Chữa mẩn ngứa, mụn nhọt, ngộ độc

Bài thuốc chữa mụn nhọt, mẩn ngứa, ngộ độc: Dùng 30g rễ cây hoa dẻ cùng với 30g kim ngân hoa, rửa sạch, cho vào nồi rồi thêm 400ml nước. Nấu trên lửa nhỏ để thu được khoảng 100ml thuốc. Chia thành nhiều phần uống trong ngày nhưng chỉ dùng đúng 1 liều/ngày.

Chữa đầy bụng, khó tiêu, ho đờm

Bài thuốc chữa đầy bụng, khó tiêu, ho đờm: Chuẩn bị 20 đến 40g rễ cây hoa dẻ khô để uống hàng ngày.

Ngoài ra, nước sắc rễ hoa hạt dẻ còn chữa kiết lỵ và chóng mặt, nhất là chóng mặt ở phụ nữ sau khi sinh con.

Những bài thuốc chữa bệnh từ cây hoa dẻ 3
Cây hoa dẻ có thể chữa đầy bụng, khó tiêu

Cách trồng và chăm sóc cây hoa dẻ

Cây hoa dẻ là loại cây nhiệt đới nên rất thích hợp với khí hậu Việt Nam. Cây sinh trưởng tốt ở nhiều điều kiện nắng ấm hoặc mưa lạnh nhiệt độ dưới 12 độ C.

Cây hoa hạt dẻ thường được trồng vào khoảng tháng 11-12 hoặc tháng 2-3 là thích hợp nhất. Trồng vào mùa đông quá lạnh sẽ làm chậm sinh trưởng và có thể chết vì lạnh. Cây hoa dẻ có thể trồng ở nhiều điều kiện đất khác nhau như đất mùn hoặc đất đỏ.

Cây hạt dẻ là cây nhiệt đới nên ưa sống ở nơi có nhiều ánh sáng và nhiệt độ không quá lạnh. Cây có khả năng chịu hạn khá tốt cũng như điều kiện thời tiết ẩm ướt và mưa nhiều. Mặc dù cây hạt dẻ có khả năng chịu hạn khá tốt nhưng cũng cần đủ nước để phát triển. Nếu cây trồng ở nơi thời tiết hanh khô thì cần tưới nước hàng ngày.

Tùy theo sức khỏe và đặc điểm sinh trưởng của cây mà bón phân định kỳ. Bạn nên bón phân hữu cơ cho cây khoảng 2-3 lần/năm để giúp cải tạo đất và cung cấp nhiều chất dinh dưỡng cho cây. Khi cây hạt dẻ lớn có thể không cần bón quá nhiều.

Bài viết trên hy vọng sẽ cung cấp cho bạn đọc thêm những kiến ​​thức về một loại thuốc có nguồn gốc từ một loài hoa xinh đẹp trong tự nhiên. Tuy nhiên, nếu muốn sử dụng các bộ phận của cây hoa dẻ để chữa bệnh thì bạn nên đi khám và hỏi ý kiến ​​bác sĩ để được tư vấn sử dụng loại liều thuốc phù hợp với bệnh lý.

Có thể bạn quan tâm

Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm

Dược sĩ Đại họcTrần Huỳnh Minh Nhật

Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ chuyên khoa Dược lý - Dược lâm sàng. Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin