Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Dược chất/
  3. Demeclocycline

Demeclocycline: Kháng sinh trị nhiễm trùng do vi khuẩn

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Demeclocycline

Loại thuốc

Kháng sinh tetracycline

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nang 150 mg

Chỉ định

  • Điều trị nhiễm trùng do các vi sinh vật nhạy cảm với tetracycline.
  • Điều trị hạ natri máu mạn tính do hội chứng tăng tiết hormon chống bài niệu (ADH).

Dược lực học

  • Các tetracyclin chủ yếu có tác dụng kìm khuẩn và và được cho là có tác dụng kháng khuẩn bằng cách tác động vào giai đoạn tổng hợp protein của vi khuẩn. Phổ hoạt động trên một số lượng lớn vi khuẩn gây bệnh gram dương và gram âm, bao gồm cả một số vi khuẩn kháng lại penicillin.
  • Hiệu quả cao trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do Borrelia recurrentis (sốt tái phát), Calymmatobacterium granulomatis (bệnh u hạt inguinale), Chlamydia loài (bệnh vẹt, bệnh u hạt lympho sinh dục, đau mắt hột, bao gồm viêm kết mạc), Francisella tularensis (tularaemia), Haemophilus ducreyi (săng nam), Leptospira (viêm màng não, vàng da), Mycoplasma pneumoniae (viêm niệu đạo không do lậu cầu), Pseudomonas mallei và pseudomallei (u tuyến và bệnh melioidosis), Rickettsia (sốt phát ban, sốt Q, sốt đốm núi đá), các loài Vibrio (dịch tả).
  • Nó cũng có hiệu quả cao, một mình hoặc kết hợp với streptomycin, trong điều trị nhiễm trùng do các loài Brucella (brucellosis) và Yersinia pestis (bệnh dịch hạch). Mụn trứng cá nặng.
  • Các sinh vật nhạy cảm khác bao gồm: Actinomyces israelii, Bacillus anthracis (viêm phổi), các loài Clostridium (hoại thư do khí, uốn ván), Entamoeba histolytica (kiết lỵ), Neisseria gonorrhoeae và các loài kỵ khí, Treponema pallidum và pertenue (giang mai và ghẻ cóc).
  • Xảy ra sự đề kháng chéo giữa các kháng sinh thuộc họ tetracycline.

Động lực học

Hấp thu

Tetracyclin được hấp thu không hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Sự hấp thu bị ảnh hưởng bởi các muối hòa tan của kim loại hóa trị II và III, sữa và thực phẩm. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được trong vòng 2-4 giờ.

Phân bố

Thuốc phân bố rộng rãi khắp các mô và dịch của cơ thể. Liên kết protein huyết tương 36–91%.

Chuyển hóa

Thuốc hầu như không được chuyển hóa.

Thải trừ

Thải trừ qua mật và nước tiểu. Thải trừ qua nước tiểu bằng quá trình lọc ở cầu thận.

44% liều uống 150 mg Demeclocycline thải trừ qua nước tiểu và 13–46% thải trừ qua phân dưới dạng không đổiThời gian bán thải ở người lớn chức năng thận bình thường: 10–17 giờ.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Không nên được sử dụng thuốc Demeclocycline với penicilin.

Tetracyclines dùng đồng thời với các thuốc chống đông máu thì cần phải giảm liều thuốc chống đông.

Có thể có tăng nguy cơ tăng huyết áp nội sọ lành tính khi sử dụng đồng thời tetracyclin và retinoid, ví dụ như acitretin, isotretinoin, tretinoin. Tăng nguy cơ nhiễm độc ergotism khi dùng tetracyclin cùng với ergotamine và methysergide.

Vắc-xin thương hàn (uống): Các chất kháng khuẩn làm bất hoạt vắc-xin thương hàn uống và do đó nên tránh dùng demeclocycline trong 3 ngày trước và sau khi tiêm vắc-xin thương hàn.

Sử dụng đồng thời với thuốc mê methoxyflurane làm tăng nguy cơ suy thận. Tác dụng chống đồng hóa của tetracyclin có thể làm tăng BUN.

Lưu ý: Thuốc kháng acid có chứa magie, nhôm hoặc canxi, chất bổ sung canxi, các sản phẩm sắt và thuốc nhuận tràng có chứa magie, strontium ranelate, sucralfate, tripotassium dicitrato bismuthate làm giảm hấp thu demeclocycline.

Uống demeclocycline 2 giờ trước hoặc 6 giờ sau khi dùng thuốc kháng acid, thuốc bổ sung canxi và thuốc nhuận tràng có chứa magie. Uống demeclocycline 2 giờ trước hoặc 4 giờ sau khi chế phẩm sắt và các sản phẩm vitamin có chứa sắt.

Thuốc tránh thai nội tiết có thể giảm hiệu quả khi dùng chung với demeclocycline.

Tương tác với thực phẩm

Giảm hấp thu khi dùng đồng thời thức ăn, sữa và các sản phẩm từ sữa: sữa chua, pho mai và kem.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc Demeclocycline cho các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc, tiền sử quá mẫn với các thuốc tetracyclin khác.
  • Bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính.
  • Bệnh nhân đang mang thai hoặc cho con bú.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Bệnh nhân suy thận.

Liều lượng & cách dùng

Cách dùng Demeclocycline

Nên uống nguyên viên, không nghiền, nhai hay bẻ viên, uống với nhiều nước, chỉ uống khi đang ngồi hoặc đứng để giảm nguy cơ kích ứng và loét thực quản.

Liệu pháp kháng sinh nên được tiếp tục trong một đến ba ngày sau khi các triệu chứng đặc trưng của sốt giảm bớt.

Người lớn

Điều trị nhiễm khuẩn: Dùng 600 mg mỗi ngày chia làm 2 hoặc 4 lần.

Viêm phổi không điển hình: Liều trung bình hàng ngày là 900 mg chia 3 lần trong 6 ngày.

Điều trị hạ natri máu mãn tính do SIADH:

  • Ban đầu: 900 mg - 1200 mg mỗi ngày chia làm nhiều lần.
  • Liều duy trì: 600 – 900 mg mỗi ngày chia làm nhiều lần.

Trẻ em

Điều trị nhiễm khuẩn: Trẻ em 12 tuổi trở lên dùng 600 mg Demeclocycline mỗi ngày chia làm 2 hoặc 4 lần.

Viêm phổi không điển hình tiên phát: Liều trung bình hàng ngày là 900 mg chia 3 lần trong 6 ngày.

Tác dụng phụ

Thường gặp

  • Chán ăn, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
  • Ban dát sẩn và ban đỏ, phản ứng quá mẫn.
  • Tăng BUN.

Không xác định tần suất

  • Thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản và tăng bạch cầu ái toan
  • Phản ứng quá mẫn bao gồm nổi mày đay, hội chứng Stevens-Johnson, phù thần kinh, phản vệ, ban xuất huyết dạng phản vệ, viêm màng ngoài tim và đợt cấp của bệnh lupus ban đỏ hệ thống.
  • Tăng nhạy cảm với ánh sáng, ngứa, da bọng nước, viêm da tróc vảy, đổi màu da.
  • Nhức đầu, chóng mặt, thóp phồng (ở trẻ sơ sinh), tăng huyết áp nội sọ lành tính (ở trẻ vị thành niên và người lớn), tăng áp lực nội sọ (như nhức đầu dữ dội hoặc dai dẳng hoặc mờ mắt) .
  • Nhược cơ.
  • Rối loạn thị giác.
  • Độc tính trên tai.
  • Khó nuốt, viêm thực quản, loét bờ miệng, nhiễm nấm Candida, viêm đại tràng màng giả viêm lưỡi, viêm miệng, viêm âm đạo hoặc viêm ruột do tụ cầu, viêm tụy.
  • Rối loạn chức năng thận, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận từ trước, suy thận cấp hoặc viêm thận, đái tháo nhạt do thận có thể hồi phục.
  • Viêm gan, vàng da, suy gan. Tăng nhất thời các giá trị xét nghiệm chức năng gan.

Lưu ý

Lưu ý chung

  • Sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận hoặc gan, hoặc kết hợp với các thuốc có khả năng gây độc cho gan hoặc thận khác. Sử dụng đồng thời với thuốc mê methoxyflurane làm tăng nguy cơ suy thận. Tác dụng chống đồng hóa của tetracycline có thể gây ra sự gia tăng BUN.
  • Việc điều trị hạ natri máu mạn tính có thể cần sử dụng demeclocycline liều cao trong thời gian dài, do đó làm tăng khả năng gây độc cho thận (biểu hiện bằng sự gia tăng ure và creatinin huyết tương) và phản ứng quang dị ứng.
  • Có sự đề kháng chéo giữa các tetracycline và gây mẫn cảm chéo ở bệnh nhân. Nên ngừng sử dụng nếu có các triệu chứng của sự phát triển quá mức của các sinh vật kháng thuốc bao gồm nấm candida, viêm ruột, viêm lưỡi, viêm miệng, viêm âm đạo.
  • Liều thấp hơn (giảm tổng liều hoặc tăng khoảng cách giữa các liều) được chỉ định trong trường hợp suy thận để tránh tích tụ toàn thân quá mức và nếu điều trị kéo dài, nên xác định nồng độ thuốc trong huyết thanh.
  • Bệnh nhân đã biết bệnh gan không nên dùng quá 1g mỗi ngày. Trong điều trị dài hạn, nên thực hiện đánh giá định kỳ đối với chức năng hệ tạo máu, thận và gan.
  • Những bệnh nhân nên được cảnh báo để tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời tự nhiên hoặc nhân tạo và ngừng điều trị khi có dấu hiệu khó chịu trên da đầu tiên.
  • Demeclocycline có thể làm tăng yếu cơ ở bệnh nhân nhược cơ.
  • Việc sử dụng tetracyclin trong quá trình phát triển răng (nửa cuối của thai kỳ và trẻ em đến 12 tuổi) có thể gây đổi màu răng vĩnh viễn (vàng - xám - nâu), giảm tạo men răng. Phản ứng bất lợi này thường xảy ra hơn khi sử dụng thuốc lâu dài hoặc sau các liệu trình ngắn hạn lặp lại.
  • Không khuyến cáo sử dụng ở trẻ em < 8 tuổi trừ khi các thuốc khác không hiệu quả hoặc bị chống chỉ định hoặc trừ khi lợi ích trong một số chỉ định nhất định (ví dụ, bệnh than) lớn hơn nguy cơ.
  • Hội chứng đái tháo nhạt (đái nhiều, đái nhiều và yếu) được báo cáo khi điều trị demeclocycline dài hạn. Hội chứng gây thận, phụ thuộc vào liều lượng và có thể hồi phục khi ngừng thuốc.

Lưu ý với phụ nữ có thai

  • Thuốc có khả năng qua nhau thai, được tìm thấy trong các mô của thai nhi, có thể gây độc cho thai nhi đang phát triển (thường liên quan đến chậm phát triển hệ xương).
  • Nếu được sử dụng trong thời kỳ mang thai hoặc nếu bệnh nhân có thai khi đang dùng demeclocycline, bệnh nhân phải được cảnh báo về nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

  • Sự đổi màu răng vĩnh viễn và chứng giảm sản xuất men răng ở trẻ sơ sinh bú sữa của người mẹ dùng tetracyclin. Do đó, không nên dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

  • Một số tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng thuốc như nhức đầu, chóng mặt, rối loạn thị giá, hiếm khi bị suy giảm thính lực. Bệnh nhân nên được cảnh báo về những nguy cơ có thể xảy ra khi lái xe hoặc vận hành máy móc trong quá trình điều trị.

Quá liều

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

Cách xử lý khi quá liều thuốc Demeclocycline

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Rửa dạ dày kết hợp với uống sữa hoặc thuốc kháng axid. Duy trì cân bằng chất lỏng và điện giải.

Tetracyclin không hiểu quả khi dùng thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc.

Nguồn tham khảo