Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Mặc định
Lớn hơn
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Gramicidin D
Loại thuốc
Kháng sinh
Thành phần (nếu có nhiều thành phần)
Gramicidin D thường phối hợp với một số kháng sinh khác như Framycetin, Neosporin, Neomycin, Polymyxin B hoặc các corticoid như Dexamethason, Fludrocortisone, Triamcinolone trong các thuốc dùng ngoài.
Dạng thuốc và hàm lượng
Hàm lượng của Gramicidin D trong các dạng chế phẩm phối hợp dùng ngoài:
Kem bôi da: 0,25 mg/ g
Dung dịch nhỏ mắt, nhỏ tai: 0,025 mg/ ml, 0,05 mg/ ml
Thuốc mỡ tra mắt: 0,25 mg/ g
Gramicidin D được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Gramicidin D liên kết và tự chèn vào màng tế bào vi khuẩn (đặc biệt có ái lực cao đối với màng tế bào của vi khuẩn gram dương). Chất này có tác dụng làm tăng độ thẩm thấu của màng tế bào, dẫn đến sự phá vỡ màng tế bào, tạo thành một cái kênh.
Sau đó, các chất hoà tan trong nội bào (như kali và acid amin) thoát ra môi trường qua kênh, dẫn đến sự phân tán điện thế xuyên màng, ức chế hô hấp, giảm lượng ATP, ức chế tổng hợp DNA, RNA và protein. Kết quả là làm chết tế bào vi khuẩn.
Vì Gramicidin D gây nguy cơ tán huyết cao nên không sử dụng đường toàn thân (tiêm hoặc uống), chỉ sử dụng ngoài da như kem bôi hoặc thuốc mỡ. Gramicidin D được sử dụng chủ yếu để điều trị các vết thương trên bề mặt như nhiễm trùng mắt, mũi và họng. Gramicidin D thường dùng kết hợp với hai loại kháng sinh khác là Neomycin và Polymixin b trong dung dịch thuốc nhỏ mắt.
Dược động học của Gramicidin D chưa được nghiên cứu.
Các tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng thuốc Gramicidin D như sau:
Gramicidin D chống chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị nhiễm trùng tai
Điều trị nhiễm trùng mắt
Không cần chỉnh liều cho người già và trẻ em.
Cách dùng để nhỏ tai:
Cách dùng để nhỏ mắt: Nhỏ mắt sẽ dễ dàng hơn trong tư thế ngồi hoặc nằm.
Tác dụng phụ có thể gặp khi dùng Gramicidin D dạng nhỏ mắt:
Tác dụng phụ có thể gặp khi dùng Gramicidin D dạng kem bôi da:
Tác dụng phụ có thể gặp khi dùng Gramicidin D dạng dùng nhỏ tai:
Chưa có dữ liệu về sự an toàn của Gramicidin D khi dùng cho phụ nữ có thai. Chưa đủ các nghiên cứu trên động vật về độc tính của Gramicidin D. Vì vậy không nên dùng Gramicidin D cho phụ nữ có thai.
Không có dữ liệu về việc Gramicidin D có trong sữa mẹ hoặc ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh bú sữa mẹ. Không có kết luận nào về việc Gramicidin D an toàn để sử dụng trong thời kỳ cho con bú. Gramicidin D chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ này nếu những lợi ích cho người mẹ lớn hơn những rủi ro có thể xảy ra đối với trẻ sơ sinh bú sữa mẹ.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc: Nhỏ Gramicidin D có thể gây mờ mắt thoáng qua. Bệnh nhân không được lái xe hoặc vận hành máy móc nguy hiểm trừ khi thị lực rõ ràng.
Nếu quên dùng một liều, hãy nhỏ thuốc càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và nhỏ liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nhỏ gấp đôi liều đã quy định.
Tên thuốc: Gramicidin D
1) Go.drugsbank: https://go.drugbank.com/drugs/DB00027
2) Pubchem: https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/Gramicidin-D#section=Mechanism-of-Action
3) Medscape: https://reference.medscape.com/drug/gramicidin-neomycin-polymyxin-b-gramicidin-ophthalmic-343578#4
4) EMC: https://www.medicines.org.uk/emc/product/2253/smpc#gref
5) Dailymed: https://dailymed.nlm.nih.gov/dailymed/drugInfo.cfm?setid=65edc059-0806-4625-b583-0e36f04cf085
6) Dược thư
7) Medsafe: https://www.medsafe.govt.nz/consumers/cmi/s/sofradex.pdf
8) Medsafe: https://www.medsafe.govt.nz/Profs/Datasheet/s/Sofradexeyeeardrops.pdf
9) Guildlink: http://www.guildlink.com.au/gc/ws/sw/pi.cfm?product=swpsofrd10619
Ngày cập nhật: 01/07/2021