Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Dược chất/
  3. Prazosin

Prazosin: Thuốc hạ huyết áp chẹn thụ thể alpha 1

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Prazosin

Loại thuốc

Chống tăng huyết áp loại chẹn alpha1 chọn lọc

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nang: 1 mg, 2 mg, 5 mgViên nén: 0.5mg, 1mg, 2mg, 5mg.

Chỉ định

Tăng huyết áp: Có thể được dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác như chẹn beta và lợi tiểu, nhưng hiện nay không còn được coi là thuốc hàng đầu để điều trị tăng huyết áp.

Phì đại tuyến tiền liệt lành tính: điều trị triệu chứng tắc nghẽn đường tiểu, dùng trong thời kỳ chờ phẫu thuật.

Suy tim sung huyết: Trong điều trị suy tim cũng có thể dùng prazosin khi không đạt được hiệu quả tối ưu với digitalis và thuốc lợi tiểu, nhưng hiện nay thường dùng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin phối hợp với thuốc chẹn beta.

Hiện tượng Raynaud và bệnh Raynaud

Rối loạn lo âu sau chấn thương (PTSD): đặc biệt là các cựu chiến binh và bệnh nhân có triệu chứng PTSD vào ban đêm như rối loạn giấc ngủ, ác mộng.

Dược lực học

Prazosin, dẫn chất quinazolin là thuốc hạ huyết áp chẹn alpha1 adrenergic ngoại vi. Tác dụng hạ huyết áp là do giãn tiểu động mạch, nhờ tác dụng chẹn thụ thể alpha1 sau synap làm giảm sức cản của mạch ngoại vi. Ngược với các thuốc có tác dụng giãn mạch khác, prazosin hiếm khi gây tăng nhịp tim.

Ở người bệnh suy tim sung huyết, prazosin có tác dụng cả lúc nghỉ và lúc làm việc, làm giảm áp suất đổ vào thất trái, giảm lực cản của động mạch và tăng cung lượng tim nhưng không gây tăng nhịp tim do phản xạ.

Prazosin làm giảm trương lực cơ trơn trong tuyến tiền liệt do đó làm tăng lưu lượng nước tiểu ở người bệnh phì đại tuyến tiền liệt lành tính.

Động lực học

Hấp thu

Sinh khả dụng đường uống thông thường ở khoảng 60% (43 - 82%). Thức ăn trong dạ dày có thể làm chậm hấp thu thuốc nhưng không làm giảm mức hấp thu thuốc. Sau khi uống, nồng độ trong huyết tương đạt tối đa sau 1 - 3 giờ.

Sinh khả dụng của prazosin giảm đáng kể ở người già, do sự giảm hấp thu ở đường tiêu hóa, thuốc ở dạng không chuyển hóa đi vào vòng tuần hoàn ít hơn 40% khi so sánh với người trẻ tuổi.

Phân bố

Prazosin phân bố rộng khắp các mô, cao nhất ở phổi, động mạch vành, động mạch chủ, tim, thấp nhất ở não. Khoảng 97% thuốc trong huyết tương liên kết với protein. Không biết rõ thuốc có qua nhau thai hay không. Prazosin phân bố vào sữa với lượng nhỏ.

Chuyển hóa

Prazosin chuyển hóa chủ yếu ở gan, bằng cách khử methyl và liên hợp.

Thải trừ

Nửa đời thải trừ của thuốc trong huyết tương sau khi uống là 2 - 4 giờ. Thải trừ chủ yếu ở dạng chuyển hóa và một ít ở dạng không biến đổi (5 - 11%). Bốn sản phẩm chuyển hóa của prazosin có tác dụng hạ huyết áp bằng 10 - 25% tác dụng hạ áp của prazosin. Khoảng 6 - 10% liều được đào thải qua nước tiểu, còn lại thải theo phân qua đường mật.

Trao đổi chất

Chủ yếu là gan. Một số chất chuyển hóa đã được xác định ở người và động vật (6- O -demethyl, 7- O -demethyl, 2- [1-piperaz502] -4-amino-6, 7-dimethoxyquinazoline, 2,4-diamino-6,7- dimethoxyquinazoline).

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Thuốc tim mạch (như propranolol, verapamil, nifedipin), thuốc ức chế phosphodiesterase týp 5 (như sidenafil, tadalafil, vardenafil), các thuốc chống trầm cảm và các thuốc loạn thần có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của prazosin.

Các thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của prazosin.

Bệnh nhân đang uống amitriptylin và clorpromazin khi phối hợp prazosin xuất hiện cơn kích động cấp. Khi ngừng prazosin, triệu chứng kích động giảm nhanh.

Chống chỉ định

Không dùng cho suy tim do tắc nghẽn như hẹp động mạch chủ, hẹp van 2 lá, nghẽn mạch phổi, các bệnh gây thu hẹp màng tim.

Người bệnh mẫn cảm với prazosin, quinazolin (ví dụ: Alfuzosin, doxazosin, terazosin).

Liều lượng & cách dùng

Người lớn

Tăng huyết áp:

Đơn trị liệu: Liều dùng từ 500 microgam - 20 mg mỗi ngày. Nên uống lần đầu vào buổi tối, lúc đi ngủ với liều thấp nhất 500 microgam, 2 - 3 lần/ngày, trong 3 - 7 ngày và nếu dung nạp được có thể tăng dần tới 1 mg, 2 - 3 lần/ngày, 3 - 7 ngày. Sau đó tăng dần liều tùy theo đáp ứng hạ huyết áp của người bệnh cho tới liều tối đa thông thường 20 mg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ. Hầu hết các người bệnh phù hợp với liều duy trì từ 6 - 15 mg/ngày, chia thành 2 - 3 lần uống. Không nên dùng liều khởi đầu lớn hơn 1 mg.

Điều trị cấp tăng huyết áp nghiêm trọng: Liều khởi đầu là 1 - 2 mg, lặp lại liều này sau 1 giờ nếu cần.

Liệu pháp kết hợp: Người bệnh đang điều trị thuốc hạ huyết áp khác nhưng chưa đạt kết quả, cần giảm liều các thuốc huyết áp đang dùng và dùng thêm prazosin 500 microgam vào buổi tối. Tiếp tục với liều 500 microgam, 2 - 3 lần/ngày. Liều được tăng dần tùy thuộc vào đáp ứng của người bệnh. Khi người bệnh đang dùng prazosin mà cần phối hợp thêm với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác hoặc các thuốc lợi tiểu thì giảm liều prazosin 1 hoặc 2 mg, chia thành 3 lần và tăng dần liều tùy theo đáp ứng và dung nạp của người bệnh.

Phì đại lành tính tuyến tiền liệt:

Liều khởi đầu 500 microgam, 2 lần/ngày, 3 - 7 ngày, dùng vào buổi tối. Sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng. Liều duy trì 2 mg, 2 lần/ngày. Liều này không nên vượt quá, trừ trường hợp dùng prazosin với mục đích hạ huyết áp. Người bệnh đang dùng thuốc hạ huyết áp mà bị phì đại tuyến tiền liệt lành tính, cần dùng prazosin để điều trị thì cần có sự theo dõi chặt chẽ của bác sĩ.

Suy tim sung huyết:

Liều khởi đầu là 500 microgam, 2 - 4 lần/ngày (uống liều khởi đầu vào giờ đi ngủ), sau tăng dần tới 4 mg chia nhiều lần trong ngày, liều thường dùng là vào khoảng 4 - 20 mg/ngày, chia làm nhiều lần.

Hội chứng Raynaud và bệnh Raynaud:

Liều khởi đầu 500 microgam, 2 lần/ngày, 3 - 7 ngày có thể điều chỉnh tùy theo đáp ứng của người bệnh. Liều duy trì thông thường là 1 - 2 mg, 2 lần/ngày.

Rối loạn lo âu sau chấn thương:

Liều khởi đầu 1mg trước khi ngủ, liều duy trì 1-25mg mỗi ngày (uống 1 lần trước khi đi ngủ hoặc chia làm 2 lần).

Trẻ em

Tăng huyết áp:

Từ 1 tháng - 12 tuổi: 10 - 15 microgam/kg, 2 - 4 lần/ngày (uống liều khởi đầu vào giờ đi ngủ), tăng dần đến liều tối đa 500 microgam/ kg/24 giờ và chia thành nhiều liều (không quá 20 mg/24 giờ).

Từ 12 - 18 tuổi: Liều khởi đầu là 0,05 mg, 2 - 3 lần/ngày (uống liều khởi đầu vào giờ đi ngủ), tăng liều sau mỗi 3 - 7 ngày đến 1 mg, 2 - 3 lần/ngày. Tăng dần đến liều tối đa 20 mg một ngày và chia thành nhiều lần

Suy tim sung huyết:

Dùng đường uống, có thể hòa tan viên thuốc vào nước.

Trẻ từ 1 tháng - 12 tuổi: 5 microgam/kg, 2 lần một ngày (uống liều khởi đầu vào giờ đi ngủ), tăng dần liều, liều tối đa là 100 microgam/kg/ngày chia thành nhiều liều.

Trẻ từ 12 - 18 tuổi: Liều khởi đầu là 500 microgam, 2 - 4 lần/ngày (uống liều khởi đầu vào giờ đi ngủ), sau tăng dần tới 4 mg/ngày chia nhiều lần trong ngày. Liều duy trì 4 - 20 mg/ngày, chia làm nhiều lần

Đối tượng khác

Người bệnh suy thận vừa và nặng: Nên dùng liều ban đầu là 500 microgam/ngày, và tăng dần một cách thận trọng.

Người suy gan: Liều dùng lúc đầu nên là 500 microgam/ngày rồi tăng dần dần một cách thận trọng.

Người cao tuổi: Liều dùng đầu tiên phải ở mức thấp nhất có thể

Tác dụng phụ

Thường gặp

Chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, ngủ gà, phù nề, lo âu. Đánh trống ngực, hạ huyết áp thế đứng, phù, tim đập nhanh. Buồn nôn, khô miệng, rối loạn tiêu hóa. Ngạt tắc mũi, sung huyết mũi. Đái không tự chủ. Lóa mắt, nhìn mờ.

Ít gặp

Ngất, liệt dương, ra mồ hôi, sốt, nhịp nhanh, tiêu chảy, viêm tụy.

Hiếm gặp

Hạ huyết áp tư thế có thể xảy ra nhưng thường chỉ thời gian đầu, và dùng liều cao. Chứng cương đau dương vật, giảm bạch cầu thoáng qua, tăng acid uric và urê huyết, bệnh võng mạc nghiêm trọng, đốm sắc tố, đỏ củng mạc, ù tai, ăng men gan.

Không xác định tần suất

Ngất với triệu chứng mất ý thức đột ngột.

Lưu ý

Lưu ý chung

Thông báo cho người bệnh về khả năng thuốc có thể gây chóng mặt (nên uống thuốc khi nằm nghỉ trên giường). Trong thời gian mới điều trị, chú ý tránh tổn thương do bị ngất.

Khi dùng prazosin điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt trước hết phải chẩn đoán loại trừ ung thư và các bệnh khác có triệu chứng tương tự.

Khi dùng phối hợp prazosin với các thuốc hạ huyết áp khác cần theo dõi chặt chẽ để đề phòng biến chứng tụt huyết áp quá nhanh và quá mức.

Nếu bệnh nhân có kế hoạch phẫu thuật đục thủy tinh thể mà đang dùng thuốc chẹn thụ thể alpha1 adrenergic, bác sĩ phẫu thuật nên lựa chọn kĩ thuật phẫu thuật để giảm thiểu hội chứng mềm mống mắt trong phẫu thuật (IFIS).

Lưu ý với phụ nữ có thai

Thuốc đã dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác cho một số ít người mang thai để chữa tăng huyết áp nặng và chưa có thông báo về tai biến cho thai nhi. Tuy nhiên, do chưa có tài liệu nghiên cứu đầy đủ nên chỉ cho dùng khi thật cần thiết.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Do prazosin có phân bố một lượng nhỏ vào sữa cho nên cần thận trọng khi dùng cho người cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Có thể bị chóng mặt, hoa mắt hoặc choáng váng.

Quá liều

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Triệu chứng: Huyết áp hạ thấp và rối loạn tim mạch.

Cách xử lý khi quá liều

Gây nôn, cho người bệnh nằm nghỉ, đầu thấp và sẽ hồi phục bình thường.

Nếu xảy ra ngất hoặc hạ huyết áp, đặt bệnh nhân ở tư thế nằm nghiêng và điều trị hỗ trợ ngay. Cho người bệnh nằm, uống than hoạt tính trong vòng 1 giờ sau khi uống quá liều prazosin, nếu không hiệu quả cần chống sốc bằng truyền dịch tăng thể tích huyết tương và cho thuốc tăng áp.

Prazosin có liên kết protein cao cho nên không loại thải được bằng lọc máu.

Nguồn tham khảo