Chọn đơn vị tính | Hộp Vỉ Viên |
Danh mục | Thuốc bổ |
Số đăng ký | VD-27106-17 |
| Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép | |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | Thiếu vitamin nhóm B |
Chống chỉ định | Sỏi thận, Thiếu máu do thiếu men G6PD, Bệnh Thalassemia |
Nhà sản xuất | VIDIPHA |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Thuốc B Complex C được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha có thành phần hoạt chất chính là vitamin B1, vitamin B2, vitamin B6. Thuốc được chỉ định để cung cấp dưỡng chất cho cơ thể, chống mệt mỏi, suy nhược, phòng và điều trị các triệu chứng thiếu vitamin, giúp ăn ngon. Thuốc thường được dùng cho bệnh nhân sau khi điều trị bằng kháng sinh và Sulfonamide, đang dưỡng bệnh, bổ sung vào chế độ ăn cho người già. |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Thuốc B Complex C là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 1 viên
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
|---|---|
Vitamin B1 | 15mg |
Vitamin B2 | 10mg |
Vitamin B6 | 5mg |
Vitamin PP | 50mg |
Vitamin C |
Thuốc B Complex C được chỉ định dùng trong trường hợp: Dự phòng và bổ sung thiếu hụt các vitamin nhóm B, C tan trong nước trong các trường hợp: Bệnh nhân nghiện rượu, nhiễm khuẩn cấp, sau phẫu thuật.
Chưa có dữ liệu.
Chưa có dữ liệu.
B Complex C được khuyên dùng đường uống.
Liều dùng B Complex C thông thường nên uống từ 1 - 2 viên/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Những triệu chứng quá liều (vitamin C) gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy.
Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
Khi quá liều vitamin pp, không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc B Complex C, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Dùng liều cao nước tiểu sẽ có màu vàng nhạt (do có vitamin B2), gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.
Liều cao vitamin C (trên 1g/ngày) có thể gây sỏi thận. Tăng oxalat - niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra.
Liều nhỏ Nicotinamid thường không gây độc, tuy nhiên liều cao có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau đây, những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc.
Thường gặp
Buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
Ít gặp
Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, tiêu chảy, khô da, tăng sắc tố, vàng da, suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm, tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất.
Hiếm gặp
Lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất thường, thời gian Prothrombin bất thường, hạ Albumin huyết, choáng phản vệ.
Ghi chú: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc B Complex C chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
Người bị thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán) người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
Bệnh gan nặng.
Loét dạ dày tiến triển.
Xuất huyết động mạch.
Hạ huyết áp nặng.
Khi sử dụng nicotinamide liều cao cho các trường hợp: Tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, bệnh viêm khớp do gút, và bệnh đái tháo đường.
Dùng vitamin c liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng lờn thuốc, tăng oxalat niệu. Vitamin C có thể gây acid hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
Chưa có tài liệu.
Uống lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh. Vì vậy chỉ sử dụng cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết.
Không gây ảnh hưởng gì khi người mẹ dùng theo nhu cầu hàng ngày hoặc bổ sung liều thấp các vitamin.
Dùng đồng thời B Complex C với aspirin, làm tăng bài tiết vitamin C và làm giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
Dùng đồng thời vitamin C và Fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ Fluphenazin huyết tương. Sự acid hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
Vì vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxi hóa - khử. Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đồng (II) sulfat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase.
Sử dụng Nicotinamid đồng thời với chất ức chế men khử HMG - CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân (Rhabdomyolysis).
Sử dụng Nicotinamid đồng thời với thuốc chẹn Alpha-adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
Sử dụng nicotinamid đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.
Không nên dùng đồng thời Nicotinamid với Carbamazepin vì gây tăng nồng độ Carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson.
Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai. Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về Pyridoxin.
Đã gặp một số ca “thiếu Riboflavin” ở người đã dùng Clopromazin, Imipramin, Amitriptylin và Adriamycin.
Rượu có thể gây cản trở hấp thu Riboflavin ở ruột.
Probenecid sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu Riboflavin ở dạ dày, ruột.
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Chú ý
Không sử dụng thuốc nếu:
Viên thuốc bị biến màu, móp méo, nứt vỡ.
Vỉ thuốc bị rách.
Chai thuốc bị nứt, mất nhãn.
Phải ngưng dùng thuốc ngay và thông báo cho bác sĩ khi gặp những triệu chứng dị ứng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược sĩ Đại học có nhiều năm kinh nghiệm trong việc tư vấn Dược phẩm và hỗ trợ giải đáp thắc mắc về Bệnh học. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
/00021300_magnesium_b6_470mg_tvpharm_10x10_6475_62a7_large_c0d4d06ae7.jpg)
Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
/00029004_pokemine_medisun_20x10ml_8213_62a7_large_640aacd5a4.jpg)
Hộp 20 ống
/DSC_09902_5ea7ed1dd6.jpg)
Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
/DSC_04101_788e84a74a.png)
Hộp 2 Vỉ x 10 Ống x 10ml
/DSC_00205_e151ec1677.jpg)
Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
/IMG_1562_2412abe3d7.jpg)
Tuýp 20 Viên
/IMG_1758_33831b7cab.jpg)
Tuýp 10 Viên
/IMG_1039_fba416224d.jpg)
Hộp 2 vỉ x 12 viên
/IMG_1786_7de5b2a53c.jpg)
Tuýp 10 Viên
/IMG_1161_fdee5168e1.jpg)
Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
/00006109_procare_diamond_216mg_7021_60ee_large_89e91ba6fb.jpg)
Hộp 30 Viên
/IMG_1837_38dddee145.jpg)
Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau: Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc; người bị thiếu hụt G6PD (nguy cơ thiếu máu huyết tán); người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat; người bị bệnh Thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt); người bị bệnh gan nặng; loét dạ dày tiến triển; xuất huyết động mạch; và hạ huyết áp nặng.
Dùng liều cao thuốc B Complex C có thể làm nước tiểu có màu vàng nhạt (do có vitamin B2), điều này có thể gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.
Liều dùng thông thường được khuyên là uống từ 1 - 2 viên/ngày. Tuy nhiên, liều dùng này chỉ mang tính chất tham khảo, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp với thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Thuốc B Complex C được chỉ định nhằm dự phòng và bổ sung thiếu hụt các vitamin nhóm B, C tan trong nước. Cụ thể, thuốc được dùng để cung cấp dưỡng chất cho cơ thể, chống mệt mỏi, suy nhược, phòng và điều trị các triệu chứng thiếu vitamin, giúp ăn ngon. Thuốc đặc biệt được chỉ định cho các trường hợp bệnh nhân nghiện rượu, nhiễm khuẩn cấp, sau phẫu thuật, đang dưỡng bệnh, và bổ sung vào chế độ ăn cho người già, hoặc bệnh nhân sau khi điều trị bằng kháng sinh và Sulfonamide.
Thành phần cho 1 viên thuốc B Complex C bao gồm: Vitamin B1 (15mg), Vitamin B2 (10mg), Vitamin B6 (5mg), Vitamin PP (50mg), và Vitamin C.

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.
Lọc theo:
Trần Thu PhươngDược sĩ
Chào chị Hằng,
Dạ Thuốc B Complex C Vidipha bổ sung các vitamin nhóm B, C chưa có thông tin cụ thể dùng cho bé dưới 6 tuổi ạ.
Nhà Thuốc thông tin đến chị.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờichị loan
Hữu ích
Trả lờiNguyễn Khánh LinhDược sĩ
Chào chị Loan,
Dạ sản phẩm giúp cung cấp dưỡng chất cho cơ thể, chống mệt mỏi, suy nhược, phòng và điều trị các triệu chứng thiếu vitamin. Mình có thể cân nhắc sử dụng được ạ
Nhà thuốc thông tin đến chị ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờianh Thanh
Hữu ích
Trả lờiVi TrầnDược sĩ
Chào anh Thanh,
Dạ sản phẩm là thuốc mình nên uống ngắn ngày và theo chỉ định của bác sĩ để cải thiện tình trạng ạ
Nhà thuốc thông tin đến anh .
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiLê Văn Hiền
Hữu ích
Trả lờiNguyễn Khánh LinhDược sĩ
Chào bạn Lê Văn Hiền,
Dạ sản phẩm chưa có thông tin chống chỉ định với người bệnh tiểu đường. Mình có thể tham khảo sử dụng sản phẩm và theo dõi thêm ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờichị Ngân
Hữu ích
Trả lờiTrần Quang Ngọc DũngDược sĩ
Chào chị Ngân,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống, giá 80.000đ/ hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ. Thân mến!
Hữu ích
Trả lời
Chị Hằng
Hữu ích
Trả lời