Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc trị tiểu đường |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách | Hộp 1 Cái |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | NOVO NORDISK |
Nước sản xuất | Đan Mạch |
Xuất xứ thương hiệu | Đan Mạch |
Số đăng ký | QLSP-1024-17 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Victoza được sản xuất bởi Novo Nordisk - Đan Mạch, thành phần chính là liraglutide - là chất tương tự peptide - 1 giống glucagon người (GLP - 1) được sản xuất bằng kỹ thuật tái tổ hợp DNA trong tế bào saccharomyces cerevisiae. Victoza là thuốc dùng để điều trị bệnh đái tháo đường (tiểu đường) tuýp 2 ở người lớn để đạt được sự kiểm soát mức đường huyết. Victoza được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm chứa trong bút tiêm bơm sẵn thuốc, 1ml dung dịch chứa 6mg liraglutide, 1 bút tiêm bơm sẵn thuốc chứa 18mg liraglutide trong 3ml. |
Đối tượng sử dụng | Người cao tuổi |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Bút tiêm Victoza 6mg/ml là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Liraglutide | 6mg/ml |
Thuốc được Victoza chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Chưa có thông tin.
Chưa có thông tin.
Tiêm dưới da.
Victoza được dùng 1 lần/ngày vào bất kỳ lúc nào, không phụ thuộc vào bữa ăn, và có thể tiêm dưới da vào bụng, đùi hoặc phần trên cánh tay.
Victoza không được dùng đường tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Người lớn
Liều khởi đầu là 0,6mg liraglutide mỗi ngày. Sau ít nhất 1 tuần, nên tăng liều đến 1,2mg, có thể tăng liều đến 1,8mg để cải thiện thêm sự kiểm soát glucose máu. Không khuyến cáo dùng các liều hàng ngày cao hơn 1,8mg.
Victoza có thể được cộng thêm vào trị liệu bằng metformin đang dùng hoặc trị liệu phối hợp metformin và thiazolidinedione. Liều metformin và thiazolidinedione đang dùng có thể được tiếp tục không thay đổi.
Victoza có thể được cộng thêm vào trị liệu bằng sulphonylurea hoặc trị liệu phối hợp metformin và sulphonylurea. Khi cộng thêm Victoza vào trị liệu bằng sulphonylurea, cần xem xét giảm liều sulphonylurea để giảm nguy cơ hạ glucose máu.
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt
Người cao tuổi (> 65 tuổi)
Không cần điều chỉnh liều dựa trên tuổi tác.
Suy thận
Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin 60 - 90ml/phút). Hiện nay Victoza không được khuyên dùng đối với bệnh nhân bị suy thận trung bình và nặng kể cả bệnh nhân bị bệnh thận giai đoạn cuối.
Suy gan
Kinh nghiệm điều trị ở bệnh nhân suy gan các mức độ hiện nay còn rất hạn chế nên không khuyên dùng ở bệnh nhân bị suy gan nhẹ, trung bình hoặc nặng.
Nhóm bệnh nhân trẻ em
Sự an toàn và hiệu quả của Victoza ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi chưa được xác định.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Từ các thử nghiệm lâm sàng và việc sử dụng thuốc được bán trên thị trường, đã có báo cáo các trường hợp quá liều lên đến 40 lần liều duy trì được khuyến cáo (72mg). Các trường hợp đã được báo cáo bao gồm buồn nôn và nôn nghiêm trọng. Không có báo cáo nào bao gồm hạ đường huyết nặng. Tất cả bệnh nhân đã phục hồi không có biến chứng.
Trong trường hợp quá liều, cần bắt đầu điều trị hỗ trợ thích hợp theo các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Victoza, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Những phản ứng phụ đã được báo cáo thường gặp nhất trong các thử nghiệm lâm sàng là rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn và tiêu chảy rất thường gặp, trong khi nôn, táo bón, đau bụng và khó tiêu thường gặp.
Lúc bắt đầu điều trị bằng Victoza, những phản ứng phụ về tiêu hóa này có thể hay xảy ra hơn. Những phản ứng này thường giảm trong vòng vài ngày hoặc vài tuần khi tiếp tục điều trị. Nhức đầu và viêm mũi họng cũng thường gặp.
Hơn nữa, hạ glucose máu cũng thường gặp và rất thường gặp trong trường hợp liraglutide được sử dụng kết hợp với một sulphonylurea. Phần lớn hạ glucose máu đã chủ yếu được quan sát thấy khi kết hợp với một sulphonylurea.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Victoza chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Không nên dùng Victoza ở bệnh nhân bị tiểu đường tuýp 1 hoặc để điều trị nhiễm toan ceton do đái tháo đường. Victoza không phải là thuốc thay thế cho insulin.
Viêm tụy
Việc sử dụng các chất tương GLP - 1 có liên quan với nguy cơ viêm tụy. Đã có báo cáo vài phản ứng phụ về viêm tụy cấp. Nếu nghi ngờ viêm tụy cấp, phải ngừng dùng Victoza và các thuốc nghi ngờ tiềm năng khác.
Bệnh về tuyến giáp
Các phản ứng phụ về tuyến giáp, bao gồm tăng calcitonin huyết, bướu giáp và khối u tân sinh tuyến giáp đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng, đặc biệt ở những bệnh nhân có bệnh về tuyến giáp từ trước và do vậy Victoza nên được sử dụng thận trọng.
Mất nước
Các dấu hiệu và triệu chứng của mất nước, bao gồm cả suy thận và suy thận cấp đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng Victoza.
Hạ glucose máu
Những bệnh nhân đang dùng Victoza phối hợp với một sulphonylurea có thể tăng nguy cơ bị hạ glucose máu. Có thể làm giảm nguy cơ hạ glucose máu bằng cách giảm liều sulphonylurea.
Cần khuyên bệnh nhân thận trọng tránh bị hạ glucose máu trong khi lái xe và vận hành máy móc, đặc biệt khi Victoza® được dùng phối hợp với một sulphonylurea.
Phụ nữ có thai không được dùng Victoza® trong khi mang thai. Nếu bệnh nhân muốn có thai hoặc đang có thai, phải ngừng điều trị bằng Victoza®.
Do còn thiếu kinh nghiệm, không được dùng Victoza trong khi cho con bú.
Trong phòng thí nghiệm, liraglutide cho thấy khả năng liên quan rất thấp về tương tác dược động học với các hoạt chất liên quan đến cytochrome P450 và sự gắn kết với protein huyết tương.
Sự làm chậm rỗng dạ dày khi dùng liraglutide có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu các thuốc dạng uống dùng đồng thời, các nghiên cứu về tương tác không cho thấy bất kỳ sự chậm hấp thu nào có ý nghĩa lâm sàng và do vậy không yêu cầu điều chỉnh liều. Một vài bệnh nhân được điều trị bằng Victoza đã báo cáo có ít nhất một đợt tiêu chảy nặng. Tiêu chảy có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu các thuốc dạng uống dùng đồng thời.
Liraglutide không làm thay đổi sự hấp thu tổng thể paracetamol sau khi dùng một liều đơn 1000mg. Nồng độ cao nhất trong huyết tương (Cmax) của paracetamol giảm 31% và thời gian đạt được nồng độ cao nhất trong huyết tương (tmax) trung bình chậm đến 15 phút. Không cần điều chỉnh liều khi dùng đồng thời với paracetamol.
Atorvastatin
Liraglutide không làm thay đổi sự hấp thu tổng thể atorvastatin đến một mức độ có ý nghĩa lâm sàng sau khi dùng một liều đơn atorvastatin 40mg. Vì vậy không cần điều chỉnh liều atorvasta tin khi dùng với Victoza, Cmax của atorvastatin giảm 38% và tmax trung bình chậm từ 1 - 3 giờ khi dùng liraglutide.
Griseofulvin
Liraglutide không làm thay đổi sự hấp thu tổng thể griseofulvin sau khi dùng một liều đơn griseofulvin 500mg. Cmax của griseofulvin tăng 37% trong khi tmax trung bình không thay đổi. Không cần điều chỉnh liều griseofulvin và các hợp chất khác có độ hòa tan thấp và độ thẩm thấu cao.
Dùng một liều đơn digoxin 1mg với liraglutide dẫn đến giảm diện tích dưới đường cong (AUC) của digoxin 16%, Cmax giảm 31%. Thời gian trung bình để digoxin đạt nồng độ tối đa (tmax) chậm lại từ 1 giờ đến 1,5 giờ. Dựa trên những kết quả này, không cần điều chỉnh liều digoxin.
Dùng một liều đơn lisinopril 20mg với liraglutide dẫn đến giảm AUC của lisinopril 15g, Cmax giảm 27%. Thời gian trung bình để lisinopril đạt nồng độ tối đa (tmax) chậm lại từ 6 giờ đến 8 giờ khi dùng với liraglutide. Dựa trên những kết quả này, không cần điều chỉnh liều lisinopril.
Các thuốc tránh thai dạng uống
Liraglutide làm giảm Cmax của ethinyloestradiol và levonorgestrel 12% và 13% tương ứng, sau khi dùng một liều đơn thuốc tránh thai dạng uống. Tmax chậm 1,5 giờ khi dùng liraglutide đổi với cả hai hợp chất. Không có tác dụng nào có ý nghĩa lâm sàng về sự hấp thu tổng thể ethinyloestradiol hoặc levonorgestrel. Vì vậy tác dụng tránh thai được dự đoán không bị ảnh hưởng khi dùng kết hợp với liraglutide.
Warfarin và các dẫn xuất Coumarin khác
Chưa có nghiên cứu nào về tương tác được thực hiện. Tương tác lâm sàng có liên quan với các hoạt chất có độ hòa tan kém hoặc chỉ số điều trị hẹp như warfarin không thể loại trừ, ở những bệnh nhân đang dùng warfarin hoặc các dẫn xuất Coumarin khác được khởi đầu điều trị bằng liraglutide, khuyến cáo theo dõi tỷ số chuẩn hóa quốc tế (INR) thường xuyên hơn.
Insulin
Không quan sát thấy tương tác dược động học hoặc dược lực học giữa liraglutide và insulin determir khi sử dụng một liều đơn insulin detemix 0,5U/kg với liraglutide 1,8mg ở trạng thái ổn định cho bệnh nhân đái tháo đường type 2.
Bảo quản trong trong tủ lạnh (2oC – 8oC).
Để xa bộ phận làm lạnh. Không để đông lạnh.
Sau khi sử dụng lần đầu: Bảo quản dưới 30°C hoặc trong tủ lạnh (2oC – 8oC).
Đậy nắp bút tiêm để tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Nguyễn Thị Ngọc Hân
Chào bạn Uyên,
Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Lọc theo:
Lê Thị Thu Thuỷ
Hữu ích
Nguyễn Tiến Bắc
Chào bạn Lê Thị Thu Thuỷ,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Dung dịch tiêm Saxenda 6mg/ml Novo Nordisk hỗ trợ cho chế độ ăn giảm calo (3 cây), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Chị Như
Hữu ích
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào chị Như,
Dạ chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Dung dịch tiêm Saxenda 6mg/ml Novo Nordisk hỗ trợ cho chế độ ăn giảm calo (3 cây), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Lê Giang
Hữu ích
Trần Hà Ái Nhi
Chào bạn Lê Giang,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Dung dịch tiêm Saxenda 6mg/ml Novo Nordisk hỗ trợ cho chế độ ăn giảm calo (3 cây), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Lan
Hữu ích
Lê Quang Đạo
Chào bạn Lan,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Dung dịch tiêm Saxenda 6mg/ml Novo Nordisk hỗ trợ cho chế độ ăn giảm calo (3 cây), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
KHANH
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn Khanh,
Dạ sản phẩm có giá 960,000 ₫/hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
chị Minh
Hữu ích
Mai Đoàn Anh Thư
Chào chị Minh ,
Dạ chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Dung dịch tiêm Saxenda 6mg/ml Novo Nordisk hỗ trợ cho chế độ ăn giảm calo (3 cây), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
chị Minh
Hữu ích
Nguyễn Thị Ngọc Hân
Chào chị Minh,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Uyên