Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc tăng cường tuần hoàn não |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách | Hộp 6 vỉ x 10 viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Suy thận cấp, Suy thận mạn, Suy gan, Bệnh Huntington |
Nhà sản xuất | HADIPHAR |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-30240-18 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Cinacetam của Công ty cổ phần dược Hà Tĩnh, thành phần chính Piracetam, là thuốc dùng để điều trị hội chứng sa sút trí tuệ có nguồn gốc từ bệnh tim mạch não cấp hoặc mãn tính. Viêm nhiễm ở hệ thần kinh trung ương, trạng thái mất thăng bằng, hoa mắt chóng mặt, ù tai, giật cầu mắt, buồn nôn, nôn, hiệu chứng Meniere, nhồi máu não, huyết áp cao mãn tính có nguyên nhân do não, rối loạn tâm lý về trí nhớ, hành vi, sự mất tập trung, thay đổi cảm xúc. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Cinacetam là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Piracetam | 400mg |
Cinnarizine | 25mg |
Thuốc Cinacetam được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Cinacetam là thuốc kết hợp Piracetam với Cinnarizin có tác dụng chống giảm sự oxy huyết rõ rệt của 2 thành phần là tăng cường lẫn nhau cả về chống sự giảm oxy huyết cũng như giảm sức chịu đựng của mạch máu não. Làm tăng tuần hoàn não.
Piracetam
Piracetam (dẫn xuất vòng của Acid gamma aminobutyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh) mặc dù người ta còn chưa biết nhiều về các tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của nó. Thậm chí ngay cả định nghĩa về hưng trí nootropic cũng còn mơ hồ. Nói chung tác dụng chính của các thuốc được gọi là hưng trí (như: Piracetam, Oxiracetam, Aniracetam, Etiracetam, Pramiracetam, Tenilsetam, Suloctidil, Tamitinol) là cải thiện khả năng học tập và trí nhớ.
Nhiều chất trong số này được coi là có tác dụng mạnh hơn Piracetam về mặt học tập và trí nhớ. Người ta cho rằng người bình thường và ở người bị suy giảm chức năng, Piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoan não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức).
Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như Acetylcholin, Noradrenalin, Dopamin... Điều này có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sự học tập và cải thiện khả năng thực hiện các test về trí nhớ. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt. Trên thực nghiệm, Piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy.
Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng Glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường Pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não. Piracetam tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy bằng cách tăng sự quay vòng của các photphat Vô cơ và giảm tích tụ glucose và acid lactic. Trong điều kiện bình thường cũng như khi thiếu oxy, người ta thấy Piracetam làm tăng lượng ATP trong não do tăng chuyển ADP thành ATP; điều này có thể là một cơ chế để giải thích một số tác dụng có ích của thuốc.
Tác động lên sự dẫn truyền tiết Acetylcholin (làm tăng giải phóng Acetylcholin) cũng có thể góp phần vào cơ chế tác dụng của thuốc. Thuốc còn có tác dụng làm tăng giải phóng Dopamin và điều này có thể có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ. Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh hoặc bình thần kinh cũng như không có tác dụng của GABA.
Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.
Cinnarizin
Cinnarizin là thuốc kháng Histamin (H1). Phần lớn những thuốc kháng Histamin H1 cũng có tác dụng chống tiết Acetylcholin và an thần. Thuốc kháng Histamin có thể chỉ cơ quan tận cùng của tiền đình và ức chế sự hoạt hóa quá trình tiết Histamin và Acetylcholin. Cinnarizin còn là chất đối kháng calci.
Thuốc ức chế sự co tế bào cơ trơn mạch máu bằng cách chọn các kênh calci. Ở một số nước, Cinnarizin được kê đơn rộng rãi làm thuốc giãn mạch não để điều trị bệnh mạch não mạn tính với chỉ định chính là xơ cứng động mạch não; nhưng những thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên về Cinnarizin đều không đi đến kết luận 300104 rõ ràng. Cinnarizin đã được dùng trong điều trị hội chứng Raynaud, nhưng đang xác định được là có hiệu lực. Cinnarizin cũng được dùng trong các rối loạn tiền đình.
Piracetam
Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Khả dụng sinh học gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40–60 microgam/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2g. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 – 8 giờ.
Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày. Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu – não, nhau – thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thùy trán, thùy đỉnh và thùy chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy. Nửa đời trong huyết tương là 4 – 5 giờ; nửa đời trong dịch não tủy khoảng 6 – 8 giờ.
Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải Piracetam của thận ở người bình thường là 86 ml/phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu. Nếu bị suy thận thì nửa đời thải trừ tăng lên: Ở người bệnh bị suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian này là 48 – 50 giờ.
Cinnarizin
Sau khi uống Cinnarizin đạt được nồng độ đỉnh huyết tương từ 2 - 4 giờ. Sau 72 giờ thuốc vẫn còn thải trừ qua nước tiểu. Nửa đời huyết tương của thuốc ở người tình nguyện trẻ tuổi khoảng 3 giờ.
Dùng đường uống có thể uống lúc đói hoặc no.
Người lớn
Uống lần 1 - 2 viên ngày 3 lần trong vòng 1 - 3 tháng tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh.
Trẻ em
Uống lần 1 - 2 viên ngày 1 - 2 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Không nên dùng quá liều khuyến cáo.
Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều: Có thể phòng tình trạng ngủ gà và rối loạn tiêu hóa, thường có tính chất tạm thời, bằng tăng dần liều tới mức tối ưu.
Phải ngừng thuốc khi bệnh nặng hơn hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp khi điều trị dài ngày cho người cao tuổi có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ của thuốc bằng cách giảm liều.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Cinacetam, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Cinnarizin
Thường gặp, ADR >1/100:
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Piracetam
Thường gặp, ADR >1/100:
Ít gặp 1/1000< ADR<1/100
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Cinacetam chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Cũng như với những thuốc kháng histamin khác, Cinnarizin có thể gây đau vùng thượng vị.
Uống thuốc sau bữa ăn có thể làm giảm kích ứng dạ dày.
Phải tránh dùng Cinnarizin dài ngày ở người cao tuổi, vì có thể gây tăng hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với cảm giác trầm cảm trong điều trị kéo dài.
Vì Piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải Creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
Khi hệ số thanh thải của Creatinin dưới 60ml/phút hay khi Creatinin huyết thanh trên 1,25mg/100ml thì cần phải điều chỉnh liều:
Hệ số thanh thải Creatinin là 60 – 40 ml/phút, Creatinin huyết thanh là 1,25 – 1,7 mg/100ml (nửa đời của Piracetam dài hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.
Hệ số thanh thải Creatinin là 40 – 20 ml/phút, Creatinin huyết thanh là 1,7 – 3,0 mg/100 ml (nửa đời của piracetam là 25 – 42 giờ): Dùng 1/4 liều bình thường.
Không dùng vì có khả năng buồn ngủ.
Không dùng cho người mang thai.
Chỉ dùng khi thật cần thiết.
Rượu (chất ức chế hệ thần kinh trung ương), thuốc chống trầm cảm ba vòng: Sử dụng đồng thời với Cinnarizin có thể làm tăng tác dụng an thần của mỗi thuốc nêu trên hoặc của Cinnarizin.
Đã có một trường hợp có tương tác giữa Piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
Ở một người bệnh thời gian Prothrombin đã được ổn định bằng Warfarin lại tăng lên khi dùng Piracetam.
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30 độ C. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Nhà sản xuất: Công ty CP Dược Hà Tĩnh.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Tô Thị Hồng Anh
Chào bạn Dương thị nhật,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Cetampir Plus 400mg/25mg SaVipharm điều trị rối loạn thiểu năng vỏ não, động kinh, giảm trí nhớ (3 vỉ x 10 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
CHỊ QUỲNH
Hữu ích
Cao Thị Linh Chi
Chào CHỊ QUỲNH,
Dạ sản phẩm có giá 126,000 ₫/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Dương thị nhật
Hữu ích
Trả lời