Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Dị ứng & hệ miễn dịch/
  4. Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng
Siro Daleston-D TW3 chống dị ứng, chống viêm (30ml)
Siro Daleston-D TW3 chống dị ứng, chống viêm (30ml)
Siro Daleston-D TW3 chống dị ứng, chống viêm (30ml)
Siro Daleston-D TW3 chống dị ứng, chống viêm (30ml)
Siro Daleston-D TW3 chống dị ứng, chống viêm (30ml)
Siro Daleston-D TW3 chống dị ứng, chống viêm (30ml)
Siro Daleston-D TW3 chống dị ứng, chống viêm (30ml)
Siro Daleston-D TW3 chống dị ứng, chống viêm (30ml)
Siro Daleston-D TW3 chống dị ứng, chống viêm (30ml)
Thương hiệu: Tw3

Siro Daleston-D TW3 chống dị ứng, chống viêm (30ml)

0002235452 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng

Dạng bào chế

Siro

Quy cách

Chai

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Phì đại tuyến tiền liệt, Rối loạn tâm thần, Nhiễm khuẩn / Nhiễm trùng, Loét dạ dày tá tràng, Bí tiểu, Tăng nhãn áp glocom, Nhiễm virus ( bệnh do virus), Nhiễm nấm

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TW3

Số đăng ký

VD-34256-20

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Daleston-D là sản phẩm của Dược phẩm Trung Ương 3, thành phần chính là Betamethason và Dexclorpheniramin Maleat. Daleston-D là thuốc chống dị ứng khi cần đến liệu pháp corticoid, đều trị hen phế quản mãn, viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng, viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đay.

Dạng bào chế của Daleston-D là siro, dung dịch sánh, màu vàng cam. Đóng gói theo quy cách hộp 1 chai 30 ml.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Siro Daleston-D là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Siro Daleston-D

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Betamethasone

1.5mg

Dexchlorpheniramine maleate

12mg

Công dụng của Siro Daleston-D

Chỉ định

Thuốc Daleston-D 30ml chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Chống dị ứng khi cần đến liệu pháp corticoid.
  • Điều trị hen phế quản mãn, viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng.
  • Điều trị viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đay.

Dược lực học

Betamethason là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng corticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng chuyển hóa muối nước không đáng kể. 0,75 mg betamethason có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5 mg prednisolon.

Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp, chống dị ứng và liều cao có tác dụng ức chế miễn dịch. Thuốc dùng đường uống, tiêm, tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi để trị nhiều bệnh cần chỉ định dùng corticosteroid. Do ít có tác dụng trên chuyển hóa muối nước, nên betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi.

Dexclorpheniramin maleat là một kháng histamin dẫn xuất của propylamin. Dexclorpheniramin maleat ức chế cạnh tranh với những tác dụng dược lý của histamin (tức là chất đối kháng với histamin thụ thể H1).

Dược động học

Hấp thu:

Betamethason dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa. Thuốc cũng dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách hoặc khi thụt trực tràng, có thể có một lượng betamethason được hấp thu đủ cho tác dụng toàn thân.

Các dạng betamethason tan trong nước được dùng tiêm tĩnh mạch để cho đáp ứng nhanh, các dạng tan trong lipid tiêm bắp sẽ cho tác dụng kéo dài hơn.

Dexclorpheniramin maleat đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2 - 6 giờ. Hiệu lực tối đa đạt được sau khi uống thuốc 6 giờ. Thời gian tác động từ 4 - 8 giờ. Sinh khả dụng khoảng 25 - 50 % do bị chuyển hóa đáng kể khi qua gan lần đầu.

Phân bố:

Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Trong tuần hoàn, betamethason liên kết chủ yếu với globulin, ít với albumin.

Tỷ lệ betamethason liên kết với protein huyết tương khoảng 60% thấp hơn so với hydrocortison. Betamethason là một corticoid tác dụng kéo dài với nửa đời khoảng 36 - 54 giờ.

Dexclorpheniramin maleat có tỷ lệ gắn với protein huyết tương là 72%.

Chuyển hóa:

Betamethason được chuyển hóa chủ yếu ở gan.

Dexclorpheniramin maleat được chuyển hóa chủ yếu ở gan và tạo ra chất chuyển hóa được loại gốc methyl, chất này không có hoạt tính.

Thải trừ:

Betamethason thải trừ chủ yếu qua thận với tỷ lệ chuyển hóa dưới 5%. Do thuốc có tốc độ chuyển hóa chậm, tỷ lệ liên kết với protein thấp và nửa đời dài nên hiệu lực mạnh hơn và tác dụng kéo dài hơn so với các corticosteroid tự nhiên.

Dexclorpheniramin maleat chủ yếu được đào thải qua thận và tùy thuộc vào pH nước tiểu, 34% dexclor-pheniramin được bài tiết dưới dạng không đổi và 22% dưới dạng chất chuyển hóa loại gốc methyl. Thời gian bán hủy từ 14 - 25 giờ.

Cách dùng Siro Daleston-D

Cách dùng

Thuốc Daleston D dạng siro nên uống cùng sữa hoặc trong bữa ăn.

Liều dùng

Liều dùng cho điều trị hen phế quản mãn, viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng: Uống 2-3 lần/ngày.

  • Trẻ em từ 2 - 6 tuổi: 2,5 ml/lần, không vượt quá 7,5 ml mỗi ngày.
  • Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 2,5 ml – 5 ml/lần, không vượt quá 15 ml mỗi ngày.
  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 5 ml - 10 ml/lần, nhưng không vượt quá 30 ml mỗi ngày.

Liều dùng cho điều trị viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đay: Uống 2-3 lần/ngày.

  • Trẻ em từ 2 - 6 tuổi: 2,5 ml/lần, không vượt quá 7,5 ml mỗi ngày.
  • Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 2,5 ml - 5 ml/lần, không vượt quá 15 ml mỗi ngày.
  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 5 ml - 10 ml/lần, nhưng không vượt quá 30 ml mỗi ngày.

Liều lượng cho trẻ em và trẻ nhỏ cần dựa vào độ nghiêm trọng của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân hơn là chỉ dựa hoàn toàn vào liều lượng theo chỉ định của tuổi tác, thể trọng hoặc diện tích cơ thể.

Các triệu chứng tiêu hóa có thể giảm nhẹ, nếu uống thuốc cùng thức ăn hoặc sữa.

Liều lượng cần dựa vào sự đáp ứng và sự dung nạp của từng cá thể bệnh nhân. Nếu sau khi đạt đáp ứng mong muốn, cần giảm liều lượng theo từng nấc nhỏ cho tới khi đạt mức thấp nhất mà có thể duy trì được đáp ứng lâm sàng đầy đủ. Cần ngừng thuốc càng sớm càng tốt.

Khi điều trị kéo dài, cần ngừng betamethason dần dần từng bước một.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng:

Betomethason: Giữ natri và giữ nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.

Dexdorpheniramin maleat: Trầm cảm và kích thích thần kinh trung ương (đặc biệt ở trẻ em), tử vong, chóng mặt, ù tai, mất điều hòa, nhìn mờ, hạ huyết áp.

Cách xử trí:

Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Daleston-D 30ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

Hệ miễn dịch: Phát ban, mẫn cảm ánh sáng.

Hệ thần kinh: An thần, hồi hộp, thất vọng, hưng phấn, nhức đầu, chóng mặt, ù tai, rối loạn tiền đình, lo lắng, run rẩy, bất thường về cảm giác, viêm thần kinh.

Hệ tiêu hóa: Khô miệng, ợ nóng, đầy bụng, chán ăn, táo bón.

Tiết niệu: Đi tiểu thường xuyên, khó tiểu, bí tiểu, bệnh thận do steroid.

Hệ tuần hoàn: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, co thắt.

Hệ hô hấp: Khô mũi, nghẹt mũi.

Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu tan huyết, tăng bạch cầu.

Gan: Rối loạn chức năng gan (tăng AST (GOT), ALT tăng (GPT), tăng AI – P).

Nội tiết: Rối loạn kinh nguyệt, tiểu đường.

Hệ cơ xương khớp: Đau cơ, đau khớp.

Chuyển hóa: Gan nhiễm mỡ.

Dịch cơ thể và chất điện giải: Phù, nhiễm kiểm, hạ kali.

Mắt: Rối loạn võng mạc.

Da và mô dưới da: Rụng tóc, mụn trứng cá, nám dưới da, ban huyết ngứa, đổ mồ hôi bất thường, ban đỏ mặt, mỏng da.

Rối loạn chung: Sốt, mệt mỏi, đau ngực.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Hệ thần kinh: Mất ngủ, buồn ngủ, nặng đầu.

Nhiễm khuẩn: Nhiễm khuẩn và trầm trọng thêm bệnh truyền nhiễm.

Thận: Suy thượng thận cấp.

Dạ dày: Loét dạ dày.

Tâm thần: Trầm cảm, co giật.

Hệ tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

Mạch máu: Tăng huyết áp.

Rối loạn chung: Tăng cân.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Hệ tim mạch: Huyết khối.

Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.

Không xác định tần suất

Thận: Suy thượng thận thứ phát.

Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.

Dạ dày: Viêm tụy.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Daleston-D 30ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Mẫn cảm với betamethason hoặc các corticoid khác và dexclorpheniramin.

Người bệnh bị đái tháo đường, tâm thần, nhiễm khuẩn nặng, nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân.

Trẻ em dưới 2 tuổi.

Triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, bí tiểu tiện.

Bệnh nhân tăng nhãn áp.

Thận trọng khi sử dụng

Phải dùng corticosteroid thấp nhất có thể được để kiểm soát bệnh đang điều trị, khi giảm liều phải giảm dần từng bước một.

Thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glaucoma, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày, loạn tâm thần và suy thận.

Người bệnh lao tiềm ẩn phải được theo dõi chặt chẽ và phải dùng hóa dự phòng chống lao, nếu liệu pháp corticoid phải kéo dài.

Nguy cơ thủy đậu và có thể cả nhiễm Herpes zoster nặng, tăng ở người bệnh không có khả năng đáp ứng miễn dịch khi dùng corticosteroid đường toàn thân và người bệnh phải tránh tiếp xúc với các bệnh này.

Không được dùng các vaccine sống trong người bệnh đang dùng liệu pháp corticoid đường toàn thân liều cao và cả ít nhất trong 3 tháng sau.

Trong quá trình dùng liệu pháp corticoid dài hạn, phải theo dõi người bệnh đều đặn. Có thể cần phải giảm lượng natri và bổ sung calci và kali.

Bệnh nhân lớn tuổi có nhiều khả năng bị hạ huyết áp tư thế, bị chóng mặt, buồn ngủ, bị táo bón kinh niên (do có nguy cơ bị tắt liệt ruột), bị sưng tuyến tiền liệt, bệnh nhân suy gan, suy thận nặng do có nguy cơ tích tụ thuốc. Tránh uống rượu và các thuốc chứa rượu trong thời gian điều trị.

Ức chế sự phát triển của trẻ sơ sinh và trẻ em có thể xảy ra, vì vậy hãy quan sát kỹ và nếu phát hiện thấy bất thường thì ngừng sử dụng thuốc.

Cảnh báo thành phần:

Đường trắng: Có thể gây hại cho răng.

Sorbitol: Thuốc này có chứa 250 mg sorbitol trong mỗi liều 2,5 ml. Sorbitol có thể gây khó chịu đường tiêu hóa và có tác dụng nhuận tràng nhẹ.

Natri benzoat: Thuốc này có chứa 5 mg natri benzoat trong mỗi liều 2,5 ml. Natri benzoat có thể làm tăng nguy cơ vàng da (vàng da và mắt) ở trẻ sơ sinh (đến 4 tuần tuổi).

Ethanol: Thuốc này chứa một lượng nhỏ ethanol, ít hơn 100 mg mỗi liều 2,5 ml.

Màu quinolin, amaranth: Có thể gây phản ứng dị ứng.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc do thuốc có khả năng gây buồn ngủ.

Thời kỳ mang thai

Sử dụng corticoid khi mang thai hoặc ở người có khả năng mang thai phải cân nhắc lợi ích và nguy cơ đối người mẹ và phôi hoặc thai nhi. Đã ghi nhận có sự giảm cân ở trẻ sơ sinh khi người mẹ đã điều trị bằng corticoid dài hạn.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc bài xuất vào sữa mẹ và có hại cho trẻ nhỏ vì thuốc ức chế sự phát triển và gây các tác dụng không mong muốn khác, ví dụ giảm năng tuyến thượng thận. Lợi ích cho người mẹ phải được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ hoặc ngừng cho con bú khi dùng thuốc này.

Tương tác thuốc

Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế monoamine oxidase.

Corticosteroid cảm ứng các enzym gan, có thể làm tăng tạo thành một chất chuyển hóa của paracetamol độc đối với gan. Do vậy, khi corticosteroid được dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc kéo dài sẽ tăng nguy cơ nhiễm độc gan.

Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Những thuốc này không làm bớt và có thể làm tăng các rối loạn tâm thần do corticosteroid gây ra, không được dùng những thuốc chống trầm cảm này để điều trị những tác dụng không mong muốn nói trên.

Các thuốc điều trị đái tháo đường uống hoặc insulin: Betamethason có thể làm tăng nồng độ glucose huyết, nên cần thiết phải điều chỉnh liều của một hoặc cả hai thuốc khi dùng đồng thời. Có thể cũng cần phải điều chỉnh lại liều của thuốc điều trị đái tháo đường sau khi ngừng liệu pháp corticoid.

Betamethason có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của glycosid digitalis kèm với hạ kali huyết.

Phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa của corticosteroid và làm giảm tác dụng điều trị của chúng.

Chống viêm không steroid khi dùng phối hợp với corticoid có thể dẫn đến tăng xuất hiện hoặc tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa. Corticosteroid làm tăng nồng độ salicylat trong máu. Phải thận trọng khi dùng phối hợp aspirin với corticoid trong trường hợp giảm prothrombin huyết.

Rượu và các thuốc an thần gây ngủ có thể làm tăng tác dụng ức chế TKTW của dexclorpheniramin maleat.

Dùng đồng thời corticosteroid với các thuốc chống đông loại coumarin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông, nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều.

Dexclorpheniramin maleat làm ức chế tác dụng của các thuốc chống đông đường uống.

Bảo quản

Nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

2
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • V

    Vệt

    5
    1 chai vậy bao nhiêu
    9 ngày trước
    Trả lời
    • Nguyễn Tiến BắcQuản trị viên

      Chào bạn Vệt,
      Dạ sản phẩm có giá 23,000 ₫/chai.
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
      Thân mến!

      9 ngày trước
      Trả lời
  • DC

    Nguyễn Đức Cương

    5
    2/2@4#4 Thông tin thành phần Hàm lượng Betamethasone 1.5-mg Dexchlorpheniramine maleate 12-mg
    10 tháng trước
    Trả lời
    • Mai Huỳnh Khánh UyênQuản trị viên

      Chào bạn Cương, 

      Dạ cảm ơn bạn đã liên hệ đến nhà thuốc FPT Long Châu. Nhà thuốc có thể hỗ trợ thông tin gì cho bạn ạ? Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và hỗ trợ.Thân mến.

      10 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • PL

    Phương Linh

    Giá 1 chai bn vậy ạ
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Thu PhươngQuản trị viên

      Chào bạn Phương Linh,
      Dạ sản phẩm có giá 23,000 ₫/ hộp
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CM

    CHỊ MAI

    ở thái nguyên có thuốc ko bạn
    4 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Mai Đoàn Anh ThưQuản trị viên

      Chào chị Mai,
      Dạ sản phẩm còn hàng ở khu vực tỉnh Thái Nguyên.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
      Thân mến!

      4 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • NA

    Ngọc ánh

    Cái này bị trào ngược dạ dày dùng dc k ạ
    5 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Ngọc NhiQuản trị viên

      Chào bạn Ngọc Ánh,

      Dạ sản phẩm có chứa glucocorticoid, nên sử dụng sau khi ăn no, vào buổi sáng hoặc kèm theo thuốc hỗ trợ dạ dày để tránh ảnh hưởng lên dạ dày ạ, bạn nên tham khảo thêm ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng ạ.

      Nhà thuốc thông tin đến bạn.

      Thân mến!

      5 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
    • NA

      Ngọc ánh

      Enzym là gì v ạ có thể thông tin cụ thể d. K ạ
      5 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
    • Nguyễn Thanh ThảoQuản trị viên

      Chào bạn Ngọc Ánh,
      Dạ Enzym (hay men tiêu hoá) là các protein có tác dụng làm chất xúc tác sinh học. Chất xúc tác thúc đẩy phản ứng hóa học.
      Nhà thuốc thông tin đến bạn.
      Thân mến!

      5 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • M

    MAI

    BN AK
    5 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Linh ChiQuản trị viên

      Chào bạn Mai,
      Dạ sản phẩm có giá 23,000 ₫/ chai
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ. Thân mến!

      5 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CD

    Chị Đào

    giá bao nhiêu ạ
    5 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Linh ChiQuản trị viên

      Chào Chị Đào ,
      Dạ sản phẩm có giá 23,000 ₫/ chai ạ.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ. Thân mến!

      5 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 5 bình luận