Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh (đường toàn thân)/
  4. Thuốc trừ giun sán
Thuốc Didalbendazole Tablets hỗ trợ điều trị bệnh về giun (1 viên)
Thuốc Didalbendazole Tablets hỗ trợ điều trị bệnh về giun (1 viên)
Thuốc Didalbendazole Tablets hỗ trợ điều trị bệnh về giun (1 viên)
Thuốc Didalbendazole Tablets hỗ trợ điều trị bệnh về giun (1 viên)
Thương hiệu: Dong In

Thuốc Didalbendazole Tablets hỗ trợ điều trị bệnh về giun (1 viên)

000024270 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc trừ giun sán

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 1 Vỉ x 1 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

nhiễm độc tủy xương

Xuất xứ thương hiệu

Hàn Quốc

Nhà sản xuất

DONG IN DANG

Số đăng ký

VN-15023-12

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Thuốc Didalbendazole của Công Ty Dong In Dang Pharm Co., Ltd - HÀN QUỐC, thành phần chính albendazole là loại thuốc dùng để điều trị bệnh giun đũa, bệnh giun kim, giun móc, giun tóc, giun móc Mỹ, giun lươn.

Didalbendazole có hiệu lực tác dụng trên các dạng ấu trùng và con trưởng thành của phần lớn lớp giun và một số sán lãi. Thuốc tác động bằng cách can thiệp vào quá trình thu nạp glucose của giun sán.

Nước sản xuất

Hàn Quốc
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Didalbendazole Tablets là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Didalbendazole Tablets

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Albendazole

400mg

Công dụng của Thuốc Didalbendazole Tablets

Chỉ định

Thuốc Didalbendazole được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm một loại hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun lươn, sán hạt dưa (hymenolepis nana), sán lợn (toenia solium), sán bò (T. saginata), sán lá gan loại opisthorchis viverrini và O. sinensis.Albendazol cũng có hiệu quả trên ấu trùng di trú ở da. 
  • Thuốc còn có tác dụng với bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não (neurocysticercosis). 
  • Albendazol là thuốc được lựa chọn để điều trị các trường hợp bệnh nang sán không phẫu thuật được, nhưng lợi ích lâu dài của việc điều trị này còn phải đánh giá thêm.

Dược lực học

Albendazole là một dẫn chất benzimidazol carbamat, có cấu trúc liên quan với thiabendazol và mebendazol. Thuốc được dùng để điều trị bệnh ấu trùng sán lợn do cysticercus cellulosae ở nhu mô thần kinh và bệnh nang sán do ấu trùng sán chó echinococcus granulosus gây ra. Các thuốc chống giun sán khác (thường là praziquantel hoặc nitazoxanid) được dùng để điều trị các sán dây trưởng thành. Albendazole cũng có phổ tác dụng rộng trên các giun đường ruột như giun đũa (ascaris lumbricoides), giun móc (ancylostoma duodenal và necator americanus), giun tóc (trichuris trichiurà), giun lươn (strongyloides stercoralis), giun kim (enterobius vermicularis), giun capillaria (capillariaphilippinensis) và giun xoắn (trichinella spiralis). Albendazole cũng có tác dụng đối với thể ấu trùng di trú ở da.

Albendazole cũng có tác dụng điều trị bệnh sán lá gan (clonorchis sinensis).

Albendazole còn có hiệu quả trong điều trị các bệnh do giardia gây ra, có thể dùng một mình hoặc kết hợp với metronidazol để điều trị nhiễm giardia duodenalis (còn gọi là G. lamblia hay G. intestinalis). Albendazole có hiệu quả tương tự metronidazol trong điều trị nhiễm giardia ở trẻ em mà lại ít tác dụng không mong muốn hơn.

Albendazole có tác dụng diệt ấu trùng của giun móc necator americanus và diệt trứng giun đũa, giun móc, giun tóc.

Dược động học

Sau khi uống, Albendazole được hấp thu rất kém (5%). Hầu hết tác dụng chống giun sán xảy ra ở ruột. Để có tác dụng xảy ra ở mô, phải dùng liều cao và lâu dài.

Do chuyển hóa bước một rất mạnh, nên không thấy albendazole hoặc chỉ thấy ở dạng vết trong huyết tương. Sau khi uống liều duy nhất 400mg albendazole, nồng độ đỉnh của chất chuyển hóa sulfoxid đạt được trong huyết tương khoảng 0,04 – 0,55mcg/ml sau 1 – 4 giờ. Khi dùng với thức ăn nhiều mỡ, nồng độ trong huyết tương tăng lên 2 – 4 lần.

Albendazole sulfoxid liên kết với protein trong huyết tương tới 70%. Khi dùng lâu dài trong điều trị bệnh nang sán, nồng độ albendazole sulfoxid trong dịch nang sán có thể đạt mức khoảng 20% nồng độ trong huyết tương. Albendazole sulfoxid qua được hàng rào máu não và nồng độ trong dịch não tủy bằng khoảng 1/3 nồng độ trong huyết tương.

Albendazole bị oxy hóa nhanh và hoàn toàn thành chất chuyển hóa có tác dụng là albendazole sulfoxid, sau đó lại bị chuyển hóa tiếp thành hợp chất không còn tác dụng là albendazol sulfon.

Albendazole có thời gian bán thải khoảng 9 giờ. Chất chuyển hóa sulfoxid được thải trừ qua thận cùng vớ chất chuyển hóa sulfon và các chất chuyển hóa khác. Một lượng không đáng kể chất chuyển hóa sulfoxid được thải trừ qua mật.

Cách dùng Thuốc Didalbendazole Tablets

Cách dùng

Bạn có thể nuốt hoặc nhai viên thuốc nếu muốn và không cần phải ăn kiêng hay tẩy xổ. 

Nếu kết quả trị liệu không đạt, bạn nên tiến hành đợt điều trị thứ hai sau 3 tuần.

Liều dùng

Giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc:

  • Người lớn và trẻ em > 2 tuổi: Uống liều duy nhất 400mg. Có thể điều trị lại sau 3 tuần.
  • Trẻ em ≤ 2 tuổi: Uống liều duy nhất 200mg. Có thể điều trị lặp lại sau 3 tuần.

Ấu trùng di trú ở da:

  • Người lớn: 400mg x 1 lần/ngày, uống 3 ngày.
  • Trẻ em: 5mg/kg/ngày, uống 3 ngày.

Bệnh nang sán:

  • Người lớn: 800mg mỗi ngày, uống trong 28 ngày. Điều trị lặp lại nếu cần.
  • Trẻ em ≥ 6 tuổi: 10 – 15mg/kg/ngày, uống trong 28 ngày. Điều trị lặp lại nếu cần.
  • Trẻ em < 6 tuổi: Liều lượng chưa được xác định.

Ấu trùng sán lợn ở não:

  • Người lớn và trẻ em: 15mg/kg/ngày trong 30 ngày. Điều trị lặp lại sau 3 tuần nếu cần.

Sán dây, giun lươn:

  • Người lớn và trẻ em > 2 tuổi: 400mg x 1 lần/ngày, uống 3 ngày. Điều trị lặp lại sau 3 tuần nếu cần.
  • Trẻ em ≤ 2 tuổi: 200mg x 1 lần/ngày, uống 3 ngày. Điều trị lặp lại sau 3 tuần nếu cần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Khi bị quá liều cần điều trị triệu chứng (rửa dạ dày, dùng than hoạt tính) và các biện pháp cấp cứu hồi sức chung.

Làm gì khi quên 1 liều?

Thông thường chỉ sử dụng một liều thuốc Didalbendazole duy nhất để điều trị các bệnh giun sán nên ít có khả năng bạn bị quên liều hay quá liều.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Didalbendazole, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Còn thiếu các thử nghiệm lâm sàng có kiểm tra trên phạm vi rộng để đánh giá rõ hơn độ an toàn của thuốc.

Khi điều trị thời gian ngắn (không quá 3 ngày) có thể thấy vài trường hợp bị khó chịu ở đường tiêu hóa (đau vùng thượng vị, ỉa chảy) và nhức đầu.

Trong điều trị bệnh nang sán hoặc bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não (neurocysticercosis) là những trường hợp phải dùng liều cao và dài ngày, tác dụng có hại thường gặp nhiều hơn và nặng hơn.

Thông thường các tác dụng không mong muốn không nặng và hồi phục được mà không cần điều trị. Chỉ phải ngừng điều trị khi bị giảm bạch cầu (0,7%) hoặc có sự bất thường về gan (3,8% trong bệnh nang sán).

Thường gặp

  • Toàn thân: Sốt.
  • Thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, biểu hiện ở não, tăng áp suất trong não.
  • Gan: Chức năng gan bất thường.
  • Dạ dày - ruột: Ðau bụng, buồn nôn, nôn.
  • Da: Rụng tóc (phục hồi được).

Ít gặp

Hiếm gặp

  • Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu nói chung, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc Didalbendazole, bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Didalbendazole chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người được biết đã từng có nhạy cảm quá mức với thuốc.
  • Những người suy yếu chức năng gan.
  • Phụ nữ có thai hay phụ nữ có thể mang thai.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

Người bệnh có chức năng gan bất thường trước khi bắt đầu điều trị bằng Didalbendazole cần phải cân nhắc cẩn thận vì thuốc bị chuyển hóa ở gan và đã thấy một số ít người bệnh bị nhiễm độc gan. Cũng cần thận trọng với các người bị bệnh về máu.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Không nên dùng Didalbendazole cho người mang thai trừ những trường hợp bắt buộc phải dùng mà không có cách nào khác. Người bệnh không được mang thai trong thời gian ít nhất một tháng sau khi dùng Didalbendazole. Nếu người bệnh đang dùng thuốc mà lỡ mang thai thì phải ngừng thuốc ngay và phải hiểu rõ là thuốc có thể gây nguy hại rất nặng cho thai.

Thời kỳ cho con bú

Còn chưa biết thuốc tiết vào sữa ở mức nào. Do đó cần hết sức thận trọng khi dùng Didalbendazole cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Các thuốc có thể xảy ra tương tác:

  • Dexamethason: Nồng độ ổn định lúc thấp nhất trong huyết tương của albendazole sulfoxid cao hơn khoảng 50% khi dùng phối hợp thêm 8mg dexamethason với mỗi liều didalbendazole (15mg/kg/ngày).
  • Praziquantel: Praziquantel (40mg/kg) làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của albendazole sulfoxid khoảng 50% so với dùng Didalbendazole đơn độc (400mg).
  • Cimetidin: Nồng độ albendazole sulfoxid trong mật và trong dịch nang sán tăng lên khoảng 2 lần ở người bị bệnh nang sán khi dùng phối hợp với cimetidin (10mg/kg/ngày) so với dùng Didalbendazole đơn độc (20mg/kg/ngày).
  • Theophylin: Dược động học của theophylin (truyền trong 20 phút theophylin 5,8mg/mg) không thay đổi sau khi uống 1 lần Didalbendazole (400mg).

Các loại thực phẩm, đồ uống có thể tương tác:

Trừ khi bác sĩ yêu cầu bạn thay đổi chế độ dinh dưỡng, bạn có thể ăn uống bình thường.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc?

Có tiền sử quá mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazol hoặc các thành phần nào đó của thuốc.

Người bệnh có tiền sử nhiễm độc tủy xương.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?

    • Kháng sinh nhóm 1 Beta-lactam: Gồm các penicilin, cephalosporin, beta-lactam khác, Carbapenem, Monobactam, Các chất ức chế beta-lactamase.
    • Kháng sinh nhóm 2 Aminoglycosid.
    • Kháng sinh nhóm 3 Macrolid.
    • Kháng sinh nhóm 4 Lincosamid.
    • Kháng sinh nhóm 5 Phenicol.
    • Kháng sinh nhóm 6 Tetracyclin gồm kháng sinh thế hệ 1 và thế hệ 2.
    • Kháng sinh nhóm 7 Peptid gồm Glycopeptid, Polypetid, Lipopeptid.
    • Kháng sinh nhóm 8 Quinolon gồm kháng sinh thế hệ 1, Các fluoroquinolonthế hệ 2, 3 và 4.
    • Ngoài 8 nhóm kháng sinh trên thì nhóm kháng sinh 9 gồm các nhóm kháng sinh khác, Sulfonamid và Oxazolidinon, 5-nitroimidazol.

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)