Tốt nghiệp đại học Khoa Dược. Có kinh nghiệm hơn 10 năm trong lĩnh vực Dược phẩm, tư vấn thuốc và thực phẩm chức năng. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Mặc định
Lớn hơn
Cà ri và mắc mật là hai loại cây gia vị được ưa chuộng vì dễ trồng và dễ sử dụng. Tuy nhiên, nhiều người thường nhầm lẫn giữa hai loại cây này. Vì vậy, ngoài việc giới thiệu công dụng của từng loại, chúng tôi còn cung cấp hướng dẫn phân biệt lá cà ri và lá mắc mật để bạn có thể chọn một cách dễ dàng.
Lá cà ri và lá mắc mật không chỉ mang lại sự phong phú về hương vị mà còn là lựa chọn phổ biến cho những ai yêu thích nấu nướng và làm vườn. Mặc dù cả hai loại cây này đều có những lợi ích nổi bật và có thể dùng để chế biến nhiều món ăn ngon, nhiều người vẫn thường gặp khó khăn trong việc phân biệt lá cà ri và lá mắc mật. Cùng Long Châu tìm hiểu qua bài viết sau nhé.
Lá mắc mật được hái từ cây mắc mật còn được gọi là hồng bì núi, củ khỉ hoặc dương tùng, thuộc họ Cửu lý hương và có tên khoa học là Clausena indica.
Lá mắc mật nổi bật với màu xanh sẫm, dạng lá kép lông chim, và bề mặt trên lá nhẵn, bóng. Mặt dưới lá có lớp lông mỏng. Lá này chứa nhiều tinh dầu thơm, thường được sử dụng để làm các món quay hoặc nướng, giúp tăng cường hương vị và sự hấp dẫn cho món ăn. Bên cạnh công dụng trong ẩm thực, lá mắc mật cũng được áp dụng trong đông y nhờ vào các lợi ích sức khỏe, như hỗ trợ tiêu hóa, giảm đau và góp phần cải thiện sức khỏe tổng thể.
Cây cà ri có nguồn gốc từ Ấn Độ và lá của cây này được ưa chuộng trong ẩm thực cũng như y tế. Lá cà ri nổi bật với hương thơm đặc trưng và vị độc đáo, khác biệt hoàn toàn so với bột cà ri. Trong ẩm thực, lá cà ri thường được dùng như gia vị để tăng cường hương vị cho các món ăn như cơm cà ri hoặc cơm gà.
Ngoài công dụng trong nấu nướng, lá cà ri cũng mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Chúng là nguồn cung cấp carbohydrate, chất xơ, canxi, photpho, sắt và một loạt các vitamin như vitamin C, A, B, E và D. Các thành phần này giúp bảo vệ hệ tim mạch, chống viêm, phục hồi tóc hư tổn và làm cho làn da trở nên sáng khỏe.
Dưới đây là bảng so sánh chi tiết để giúp bạn phân biệt rõ ràng giữa lá cà ri và lá mắc mật giúp bạn dễ dàng nhận diện và chọn lựa chính xác:
Tiêu chí | Lá cà ri | Lá mắc mật |
Nguồn gốc | Cây cà ri (Murraya koenigii) | Cây mắc mật (Clausena indica) |
Hình dạng lá | Lá đơn, hình elip hoặc hình trứng, màu xanh sáng, nhẵn bóng | Lá kép lông chim, màu xanh sẫm, mặt trên nhẵn bóng, mặt dưới có lớp lông mỏng |
Kích thước lá | Nhỏ hơn, khoảng 2-4 cm chiều dài | Lớn hơn, khoảng 5-10 cm chiều dài |
Hương vị | Có hương thơm đặc trưng, hơi cay và đắng | Có hương thơm mạnh, mùi hơi nồng, có tinh dầu đặc trưng |
Công dụng | Thường dùng làm gia vị trong các món ăn như cơm cà ri, món nướng | Dùng làm gia vị trong các món nướng, quay, và trong Đông y |
Lợi ích sức khỏe | Giàu carbohydrate, chất xơ, canxi, sắt, vitamin C, A, B, E, D, hỗ trợ hệ tim mạch, thần kinh và chống ung thư | Tốt cho tiêu hóa, bảo vệ gan, chống viêm, giảm đau và có tác dụng kháng khuẩn |
Màu sắc | Xanh sáng, thường có phần lá bóng | Xanh sẫm, bóng và có lớp lông mỏng ở mặt dưới |
Lá mắc mật không chỉ góp phần làm phong phú thêm hương vị các món ăn mà còn mang lại nhiều lợi ích sức khỏe quan trọng. Dưới đây là những tác dụng chính của lá mắc mật mà bạn nên biết:
Lá cà ri đã được chứng minh là rất có lợi cho sức khỏe nhờ vào những lợi ích nổi bật mà lá cà ri mang lại:
Hy vọng rằng qua bài viết này, Long Châu đã giúp bạn phân biệt chính xác giữa lá cà ri và lá mắc mật và sử dụng nó đúng cách.
Dược sĩ Đại họcNguyễn Thị Hồng Nhung
Tốt nghiệp đại học Khoa Dược. Có kinh nghiệm hơn 10 năm trong lĩnh vực Dược phẩm, tư vấn thuốc và thực phẩm chức năng. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.