Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Dược chất/
  3. Trimethadione

Trimethadione - Thuốc chống co giật điều trị động kinh

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Trimethadione

Loại thuốc

Thuốc chống động kinh.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nhai 150 mg.

Chỉ định

Trimethadione được sử dụng để kiểm soát động kinh cơn vắng ý thức (petit mal; một loại động kinh trong đó bệnh nhân mất nhận thức rất ngắn, biểu hiện có thể nhìn chằm chằm về phía trước hoặc chớp mắt và không phản ứng với người khác) khi các loại thuốc khác không có hiệu quả.

Dược lực học

Trimethadione là một oxazolidinedione có đặc tính chống động kinh và an thần. Trimethadione ngăn ngừa các cơn co giật do pentylenetetrazol và thujone gây ra. Nó có ít tác dụng hơn đối với các cơn co giật do picrotoxin, procaine, cocaine và strychnine gây ra và không ảnh hưởng đến kiểu co giật tối đa ở bệnh nhân đang điều trị bằng liệu pháp sốc điện.

Thuốc chống động kinh dione ức chế kênh canxi loại T phụ thuộc điện thế trong tế bào thần kinh ở đồi thị, bao gồm tế bào thần kinh chuyển tiếp đồi thị. Điều này làm tăng ngưỡng hoạt động lặp lại ở đồi thị và ức chế sự dẫn truyền corticothalamic.

Động lực học

Trimethadione là một oxazolidinedione có đặc tính chống động kinh và an thần. Trimethadione ngăn ngừa các cơn co giật do pentylenetetrazol và thujone gây ra. Nó có ít tác dụng hơn đối với các cơn co giật do picrotoxin, procaine, cocaine và strychnine gây ra và không ảnh hưởng đến kiểu co giật tối đa ở bệnh nhân đang điều trị bằng liệu pháp sốc điện.

Thuốc chống động kinh dione ức chế kênh canxi loại T phụ thuộc điện thế trong tế bào thần kinh ở đồi thị, bao gồm tế bào thần kinh chuyển tiếp đồi thị. Điều này làm tăng ngưỡng hoạt động lặp lại ở đồi thị và ức chế sự dẫn truyền corticothalamic.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Sử dụng đồng thời ginkgo biloba và thuốc chống động kinh có thể làm giảm hiệu quả của thuốc chống động kinh.

Sử dụng đồng thời tinh dầu hoa anh thảo và thuốc chống động kinh có thể làm giảm hiệu quả của thuốc chống động kinh.

Sử dụng buprenorphine cùng với trimethadione có thể dẫn đến các tác dụng phụ nghiêm trọng như suy hô hấp, hôn mê, thậm chí tử vong.

Sử dụng cladribine, clozapine, deferiprone cùng với trimethadione có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng nghiêm trọng.

Sử dụng ketamine cùng với trimethadione có thể làm tăng các tác dụng phụ như chóng mặt, buồn ngủ, lú lẫn, khó tập trung, an thần quá mức và ức chế hô hấp. Một số người, đặc biệt là người cao tuổi, cũng có thể bị suy giảm khả năng suy nghĩ, phán đoán và phối hợp vận động.

Tương tác với thực phẩm

Rượu có thể làm tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh của trimethadione như chóng mặt, buồn ngủ và khó tập trung. Một số người cũng có thể bị suy giảm khả năng suy nghĩ và phán đoán.

Chống chỉ định

Quá mẫn với trimethadione hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều lượng & cách dùng

Có thể nhai hoặc nuốt nguyên viên. Nên dùng trimethadione cùng một thời điểm mỗi ngày.

Người lớn

Khởi đầu với liều 0,9 g / ngày; tăng liều 300 mg (0,3 g) mỗi tuần một lần dựa trên đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp.

Liều duy trì: 0,9 - 2,4 g / ngày chia làm 3 - 4 lần bằng nhau (300 - 600 mg mỗi 3 - 4 lần mỗi ngày).

Ngừng thuốc: Giảm liều dần.

Trẻ em

Liều dùng hằng ngày 0,3 - 0,9 g chia thành 3 - 4 lần mỗi ngày.

Ngừng thuốc: Giảm liều dần.

Tác dụng phụ

Thường gặp

Buồn ngủ.

Không xác định tần suất

Mệt mỏi, thay đổi cân nặng, nấc cụt, đau đầu, tê, nóng hoặc ngứa ran ở bàn tay, cánh tay, bàn chân hoặc chân, khó đi vào giấc ngủ hoặc ngủ không sâu giấc, rụng tóc, khó phối hợp các động tác, nhạy cảm với ánh nắng mặt trời, đau khớp hoặc cơ, đau ngực hoặc khó thở, sưng bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, yếu cơ cánh tay hoặc chân.

Ngoài ra còn có khó nuốt, vấn đề về giọng nói, phát ban trên má hoặc các bộ phận khác của cơ thể, mề đay, vết loét trong miệng, dễ bầm tím, đốm da màu đỏ hoặc tím, chảy máu mũi, chảy máu nướu răng, chảy máu bất thường, yếu hoặc mệt mỏi, vàng da hoặc mắt, nước tiểu sậm màu, buồn nôn hoặc nôn mửa, ăn không ngon, đau ở phần trên bên phải của dạ dày, sốt, sưng các tuyến, đau họng, bí tiểu, sụp mi, mờ mắt, co giật.

Lưu ý

Lưu ý chung

Trước khi bắt đầu, cần xét nghiệm phân tích nước tiểu, chức năng gan và lặp lại xét nghiệm vào mỗi tháng.

Nổi mẫn dạng trứng cá và phát ban dạng sởi đã được báo cáo, có thể tiến triển thành viêm da tróc vảy hoặc các dạng hồng ban đa dạng nghiêm trọng. Cần ngưng dùng thuốc và thận trọng khi khởi động lại.

Rối loạn tạo máu, bao gồm giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu, giảm ba dòng tế bào máu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản và suy tủy gây tử vong đã được báo cáo. Khuyến cáo theo dõi và có thể tạm ngưng điều trị nếu cần thiết.

Viêm gan đã được báo cáo, mặc dù hiếm khi xảy ra; tạm ngưng dùng thuốc nếu có triệu chứng vàng da hoặc các dấu hiệu rối loạn chức năng gan khác xảy ra. Suy gan nặng nên tránh sử dụng.

Lupus ban đỏ hệ thống liên quan đến việc dùng thuốc trimethadione; ngưng dùng thuốc nếu các biểu hiện giống lupus xảy ra.

Các bệnh lý hạch bạch huyết giống u lympho ác tính đã được báo cáo; ngưng dùng thuốc nếu hạch bạch huyết to bất thường.

Hội chứng giống nhược cơ liên quan đến trimethadione. Ngưng dùng thuốc nếu có triệu chứng xảy ra.

Bệnh quáng gà đã được báo cáo và thường hồi phục khi giảm liều. Ngưng dùng thuốc nếu có ám điểm ở mắt.

Thận trọng ở bệnh nhân mắc các bệnh về võng mạc hoặc thần kinh thị giác.

Tăng nguy cơ suy nghĩ hoặc có hành vi tự sát. Khuyến cáo theo dõi bệnh nhân khi dùng thuốc.

Bệnh thận hư dẫn đến tử vong đã được báo cáo. Ngừng điều trị được khuyến cáo nếu albumin niệu kéo dài hoặc tăng cao hoặc có các bất thường thận khác xảy ra.

Tránh sử dụng khi có rối loạn chức năng thận nghiêm trọng.

Chỉ dùng cho phụ nữ có khả năng sinh con nếu thực sự cẩn thiết trong việc kiểm soát chứng rối loạn co giật.

Động kinh cơn vắng ý thức có thể xảy ra khi ngưng thuốc đột ngột. Giảm liều dần trước khi ngưng thuốc.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Dị tật bẩm sinh đặc trưng, được gọi là hội chứng trimethadione bào thai, có liên quan đến sử dụng trimethadione trong thai kỳ. Chỉ dùng cho phụ nữ mang thai nếu thực sự cần thiết trong việc kiểm soát rối loạn co giật.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Không thể loại trừ rủi ro ở trẻ sơ sinh. Cân nhắc lợi ích của việc điều trị so với những rủi ro tiềm ẩn trước khi kê đơn trimethadione trong thời kỳ cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây các tác dụng phụ như buồn ngủ, nhạy cảm ánh sáng, tê tay hoặc chân… có thể ảnh hướng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Quá liều

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Uống quá liều trimethadione có thể gây buồn ngủ, buồn nôn, chóng mặt, mất điều hòa vận động (thất điều) và rối loạn thị giác. Hôn mê có thể xảy ra sau khi uống quá liều nghiêm trọng.

Cách xử lý khi quá liều

Điều trị nâng đỡ:

Ngộ độc nhẹ đến trung bình: Kinh nghiệm còn hạn chế. Điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ. Theo dõi chặt chẽ tình trạng thần kinh và sự tiến triển của tác dụng an thần (buồn ngủ). Đánh giá đường thở và thở oxy ở bệnh nhân có dấu hiệu suy hô hấp.

Ngộ độc nặng: Điều trị theo triệu chứng và điều trị nâng đỡ. Hôn mê đã được báo cáo sau khi sử dụng quá liều với một lượng lớn. Hồi sức khi cần thiết cùng với điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ ở tất cả bệnh nhân.

Đặt nội khí quản nên được thực hiện sớm ở bệnh nhân có bằng chứng rối loạn tri giác. Truyền dịch tĩnh mạch cho bệnh nhân tụt huyết áp, nếu không đáp ứng, bắt đầu điều trị với dopamine, norepinephrine. Bệnh nhân có triệu chứng động kinh, bắt đầu điều trị bằng thuốc benzodiazepin.

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.