Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm/
  4. Thuốc kháng viêm
Thuốc Stadsone 16 Stella dùng để chống viêm, ức chế miễn dịch (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Stadsone 16 Stella dùng để chống viêm, ức chế miễn dịch (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Stadsone 16 Stella dùng để chống viêm, ức chế miễn dịch (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Stadsone 16 Stella dùng để chống viêm, ức chế miễn dịch (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Stadsone 16 Stella dùng để chống viêm, ức chế miễn dịch (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Stadsone 16 Stella dùng để chống viêm, ức chế miễn dịch (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Stadsone 16 Stella dùng để chống viêm, ức chế miễn dịch (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Stella Pharm

Thuốc Stadsone 16 Stella dùng để chống viêm, ức chế miễn dịch (3 vỉ x 10 viên)

000287040 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng viêm

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Rối loạn tâm thần, Loét dạ dày tá tràng, Loãng xương, Đái tháo đường (Tiểu đường), Suy tim, Cao huyết áp

Nhà sản xuất

STELLA

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-29505-18

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Stadsone 16 với thành phần chính Methylprednisolone, là thuốc dùng để điều trị một số bệnh bao gồm nguyên nhân do huyết học, dị ứng, viêm, ung thư và tự miễn.

Viên nén hình oval, màu trắng, hai mặt khum, một mặt khắc vạch chữ thập, một mặt khắc “16”.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Stadsone 16 là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Stadsone 16

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Methylprednisolone

16mg

Công dụng của Thuốc Stadsone 16

Chỉ định

Thuốc Stadsone 16mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị một số bệnh bao gồm nguyên nhân do huyết học, dị ứng, viêm, ung thư và tự miễn.

Dược lực học

Methylprednisolone là một glucocorticoid tổng hợp, dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolone.Thuốc chủ yếu được dùng để kháng viêm hoặc ức chế miễn dịch. Thuốc thường được dùng dưới dạng ester hóa hoặc không ester hóa để điều trị những bệnh mà corticosteroid có chỉ định.

Do methyl hóa prednisolone, methylprednisolone chỉ có tác dụng mineralocorticoid tối thiểu (chuyển hóa muối rất ít), không phù hợp để điều trị đơn độc suy tuyến thượng thận. Nếu dùng methylprednisolone trong trường hợp này, phải dùng thêm một mineralocorticoid.

Methylprednisolone có tác dụng kháng viêm, ức chế miễn dịch và chống tế bào tăng sinh. Tác dụng chống viêm là do methylprednisolone làm giảm sản xuất, giải phóng và giảm hoạt tính của các chất trung gian gây viêm (như histamine, prostaglandin, leucotriene...), do đó làm giảm các biểu hiện ban đầu của quá trình viêm.

Methylprednisolone ức chế các bạch cầu đến bám dính vào các thành mạch bị tổn thương và di trú ở các vùng bị tổn thương, làm giảm tính thấm ở vùng đó, như vậy các tế bào bạch cầu ít đến vùng bị tổn thương. Tác dụng này làm giảm thoát mạch, sưng, phù, đau.

Đặc tính ức chế miễn dịch làm giảm đáp ứng đối với các phản ứng chậm và tức thì (type III và type IV). Điều này là do ức chế tác dụng độc của phức hợp kháng nguyên–kháng thể gây viêm mạch dị ứng ở da.

Bằng cách ức chế tác dụng của lymphokin, tế bào đích và đại thực bào, corticosteroid đã làm giảm các phản ứng viêm da tiếp xúc do dị ứng.

Ngoài ra, corticosteroid còn ngăn cản các lympho T và các đại thực bào nhạy cảm tới các tế bào đích. Tác dụng chống tế bào tăng sinh làm giảm mô tăng sản đặc trưng của bệnh vảy nến.

Dược động học

Hấp thu: Sinh khả dụng xấp xỉ 80%. Tác dụng tối đa 1–2 giờ sau khi uống thuốc.

Chuyển hoá: Methylprednisolone được chuyển hóa ở gan, giống như chuyển hóa của hydrocortisone.

Thải trừ: Các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải xấp xỉ 3 giờ, giảm đối với người béo phì.

Cách dùng Thuốc Stadsone 16

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Liều dùng đối với trẻ em phải dựa vào mức độ nặng của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân hơn là dựa vào liều chỉ định theo tuổi, cân nặng hoặc diện tích bề mặt da. Sau khi đạt được liều thỏa đáng, phải giảm dần liều xuống tới mức thấp nhất duy trì được đáp ứng lâm sàng.

Khi dùng liệu pháp methylprednisolone uống lâu dài, phải cân nhắc dùng phác đồ uống cách ngày. Sau liệu pháp điều trị lâu dài, phải ngừng methylprednisolone dần dần.

Người lớn: Liều ban đầu 2–60 mg/ngày, phụ thuộc vào bệnh, thường chia làm 4 lần.

Bệnh dị ứng (viêm da tiếp xúc): Liều khuyến cáo ban đầu (dùng viên 4 mg): 24 mg (6 viên) ngày đầu, sau đó giảm dần mỗi ngày 4 mg cho tới 21 viên (cho trong 6 ngày).

Hen:

Trẻ nhỏ hơn 4 tuổi (trên 3 đợt hen nặng/năm) và trẻ 5–11 tuổi bị hen có ít nhất 2 đợt bệnh nặng/năm: Dùng liều 1–2mg/kg/ngày (tối đa 60 mg/ngày). Có thể thêm vào liệu pháp đang dùng điều trị hen.

Người lớn và thiếu niên có ít nhất 2 đợt hen nặng/năm: Dùng liều 40–60 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần. Có thể thêm vào liều duy trì corticosteroid khí dung hoặc thuốc giãn phế quản chủ vận beta-2 tác dụng kéo dài.

Có thể tiếp tục uống corticosteroid ngắn ngày (3–10 ngày) cho tới khi người bệnh đạt 80% lưu lượng tối đa thở ra (PEF) lớn nhất của mình và cho tới khi hết các triệu chứng. Một khi hen đã được kiểm soát tốt, cần giảm liều uống corticosteroid.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp quá liều thuốc, cần cân nhắc tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Stadsone 16, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.

  • Tiêu hoá: Tăng ngon miệng, khó tiêu.

  • Da: Rậm lông.

  • Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.

  • Thần kinh–cơ và xương: Đau khớp.

  • Mắt: Đục thủy tinh thể, glaucoma.

  • Hô hấp: Chảy máu cam.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.

  • Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.

  • Da: Mụn trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.

  • Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên–thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.

  • Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.

  • Thần kinh–cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.

  • Khác: Phản ứng quá mẫn.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Stadsone 16 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào trong công thức.

  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.

  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.

  • Đang dùng vaccine virus sống.

Thận trọng khi sử dụng

Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn, suy gan, suy thận, glaucoma, bệnh tuyến giáp, đục thủy tinh thể.

Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.

Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi stress.

Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccine.

Stadsone 16 có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose–galactose.

Stadsone 16 có chứa tá dược sucrose (đường trắng). Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vần đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose–galactose hoặc thiếu hụt enzyme sucrase-isomaltase.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Ảnh hưởng của corticosteroid lên khả năng lái xe hay sử dụng máy móc chưa được đánh giá. Không có bằng chứng cho thấy dùng methylprednisolone có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Có thể không có tác dụng có hại của corticosteroid lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Dùng kéo dài methylprednisolone toàn thân cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Nói chung, sử dụng methylprednisolone ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc vào được sữa mẹ nên dùng thuốc rất cẩn thận.

Tương tác thuốc

Methylprednisolone là chất cảm ứng enzyme cytochrome P450 và là cơ chất của isoenzyme CYP3A, do đó thuốc tác động đến chuyển hóa của cyclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepine, ketoconazole, rifampicin.

Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolone.

Methylprednisolone có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.

Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CN

    chị Nhung

    hàng này có hàng tại nha trang không ạ
    06/07/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Phương LinhDược sĩ

      Chào chị Nhung,

      Dạ, sản phẩm này còn hàng tại Nha Trang ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.

      Thân mến!

      06/07/2023

      Hữu ích

      Trả lời
  • VH

    Phùng Văn Hạnh

    giá ntn ạ
    28/01/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • AnhDD28Dược sĩ

      Chào bạn Phùng Văn Hạnh,
      Dạ sản phẩm có giá 70.500 đồng/hộp. Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!
      28/01/2023

      Hữu ích

      Trả lời