Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Chọn đơn vị tính | Hộp Gói |
Danh mục | Thuốc trị giun sán |
Dạng bào chế | Bột pha hỗn dịch uống |
Quy cách | Hộp 2 Gói |
Thành phần | Albendazol |
Nhà sản xuất | CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG 1 - PHARBACO |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-26280-17 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Bột thuốc pha hỗn dịch uống Akitykity - New diệt các loại giun sán thông thường kể cả ấu trùng và trứng. Điều trị nhiễm một loại hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun lươn, sản hạt dưa (Hymenolepis nana), sán lợn (Toenia solium), sán bò (T. saginata), sản lá gan loại Opisthorchis viverrinivà O.sinensis. Bột thuốc pha hỗn dịch uống Akitykity - New cũng có hiệu quả trên ấu trùng di trú ở da. |
Hỗn dịch uống Akitykity-New 200mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 1.5g
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Albendazol | 200mg |
Bột thuốc pha hỗn dịch uống Akitykity - New chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Nhiễm một loại hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun lươn, sán hạt dưa (Hymenolepis nana), sán lợn (Toenia solium), sán bò (T. saginata), sán lá gan loại Opisthorchis viverrinivà O.sinensis.
Albendazol cũng có hiệu quả trên ấu trùng di trú ở da. Thuốc còn có tác dụng với bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não (neurocysticercosis). Abendazol là thuốc được lựa chọn để điều trị các trường hợp bệnh nang sản không phẫu thuật được, nhưng lợi ích lâu dài của việc điều trị này còn phải đánh giá thêm.
Albendazol là một dẫn chất benzimidazol carbamat, về cấu trúc có liên quan với mebendazol. Dạng chuyển hoá chủ yếu của albendazol là albendazol sulfoxid vẫn còn tác dụng dược lý của thuốc. Thuốc có phổ hoạt tính rộng trên các giun đường ruột như: Giun móc, giun mỏ, giun đũa, giun kim, giun lươn, giun tóc, giun Capillaria, giun xoắn và thể ấu trùng di trú ở cơ và da, các loại sán dây và ấu trùng sán ở mô.
Albendazol có hoạt tính trên cả giai đoạn trưởng thành và giai đoạn ấu trùng của các giun đường ruột và diệt được trứng của giun đũa và giun tóc.
Cơ chế tác dụng của albendazol cũng tương tự như các benzimidazol khác. Thuốc liên kết với các tiểu quản của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp hoá các tiểu quản thành các vi tiểu quản của bào tương là những bào quan cần thiết cho hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng.
Ở người, sau khi uống, albendazol được hấp thu rất kém (5%). Hầu hết tác dụng chống giun sán xảy ra ở ruột. Để có tác dụng xảy ra ở mô, phải dùng liều cao và lâu dài.
Sau khi uống một liều duy nhất 400 mg albendazol, nồng độ đỉnh của chất chuyển hoá sulfoxid đạt được trong huyết tương khoảng 0,04 - 0,55 microgam/ml sau 1 đến 4 giờ. Khi dùng với thức ăn nhiều chất mỡ, nồng độ trong huyết tương tăng lên 2 - 4 lần.
Albendazol sulfoxid liên kết với protein trong huyết tương tới 70%. Khi dùng lâu dài trong điều trị bệnh nang sán, nồng độ albendazol sulfoxid trong dịch nang sán có thể đạt mức khoảng 20% nồng độ trong huyết tương.
Albendazol sulfoxid qua được hàng rào máu não và nồng độ trong dịch não - tuỷ bằng khoảng 1/3 nồng độ trong huyết tương.
Albendazol bị oxy hoá nhanh và hoàn toàn, thành chất chuyển hoá vẫn còn có tác dụng là albendazol sulfoxid, sau đó lại bị chuyển hoá tiếp thành hợp chất không còn tác dụng là albendazol sunfon.
Albendazol có nửa đời thải trừ khỏi huyết tương khoảng 9 giờ. Chất chuyển hoá sulfoxid được thải trừ qua thận cùng với chất chuyển hoá sulfon và các chất chuyển hoá khác. Một lượng không đáng kể chất chuyển hoá sulfoxid được thải trừ qua mật.
Cắt gói thuốc theo đường kẻ và đổ bột thuốc vào trong cốc.
Đổ đầy nước vào trong gói thuốc, sau đó rót nước từ gói thuốc vào cốc.
Khuấy đều và uống ngay.
Giun đũa, giun kim, giun móc hoặc giun tóc
Ấu trùng di trú ở da
Bệnh nang sản
Ấu trùng sán lợn ở não
Sán dây, Strongyloides (giun lươn)
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Khi bị quá liều cần điều trị triệu chứng (rửa dạ dày, dùng than hoạt) và các biện pháp cấp cứu hồi sức chung.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi điều trị thời gian ngắn (không quá 3 ngày) có thể thấy một vài trường hợp bị khó chịu ở đường tiêu hoá (đau vùng thượng vị, la chảy) và nhức đầu.
Trong điều trị bệnh nang sán hoặc bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não, tác dụng có hại thường gặp nhiều hơn và nặng hơn.
Thông thường tác dụng không mong muốn không nặng và hồi phục được mà không cần điều trị. Chỉ ngừng điều trị khi bị giảm bạch cầu (0,7%) hoặc có sự bất thường về gan (3,8% trong bệnh nang sán).
Thường gặp, ADR<1/100
Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Bột thuốc pha hỗn dịch uống Akitykity - New chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Người bệnh có chức năng gan bất thường trước khi bắt đầu điều trị bằng albendazol cần phải cân nhắc cẩn thận vì thuốc chuyển hoá ở gan và đã thấy một số ít người bệnh bị nhiễm độc gan. Cũng cần thận trọng với các người bị bệnh về máu.
Những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, fructose; thiếu Lapp lactase hoặc sucrase - isomaltase; hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Trong thành phần của thuốc có chứa aspartam, có chứa gốc phenylalanine, có thể có hại cho người có phenylketon niệu.
Thuốc có chứa khoảng 2,3mg natri/liều. Cần xem xét việc sử dụng thuốc cho những bệnh nhân phải kiểm soát chế độ ăn kiêng natri.
Thời kỳ mang thai:
Không nên dùng albendazol cho những người mang thai trừ những trường hợp bắt buộc phải dùng mà không có cách nào khác. Người bệnh không được mang thai trong thời gian ít nhất một tháng sau khi dùng albendazol. Nếu người bệnh đang dùng thuốc mà lỡ mang thai thì phải ngừng thuốc ngay và hiểu rõ là thuốc có thể gây nguy hại rất nặng cho thai.
Thời kỳ cho con bú:
Còn chưa biết thuốc tiết vào sữa mẹ ở mức nào. Do đó cần hết sức thận trọng khi dùng albendazol cho phụ nữ cho con bú.
Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc.
Dexamethason: Nồng độ ổn định lúc thấp nhất trong huyết tương của albendazol sulfoxid cao hơn khoảng 50% khi dùng phối hợp thêm 8mg dexamethason với mỗi liều albendazol(15 mg/kg/ngày).
Praziquantel: Praziquantel (40 mg/kg) làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của albendazol sulfoxid khoảng 50% so với dùng albendazol đơn độc (400mg).
Cimetidin: Nồng độ albendazol sulfoxid trong mật và trong dịch nang sản tăng lên khoảng 2 lần ở người bị bệnh nang sản khi dùng phối hợp với cimetidin (10 mg/kg/ngày) so với dùng albedazol đơn độc (20mg/kg/ngày).
Theophylin: Dược động học của theophylin (truyền trong 20 phút theophylin 5,8 mg/mg) không thay đổi sau khi uống 1 lần albendazol (400 mg).
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Tốt nghiệp loại giỏi trường Đại học Y Dược Huế. Từng tham gia nghiên cứu khoa học đề tài về Dược liệu. Nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Bột thuốc pha hỗn dịch uống Akitykity - New màu trắng hoặc trắng ngà, tơi xốp, vị ngọt, mùi thơm dễ chịu.
Bột thuốc pha hỗn dịch uống Akitykity - New được chỉ định điều trị diệt các loại giun sán thông thường kể cả ấu trùng và trứng. Điều trị nhiễm một loại hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun lươn, sản hạt dưa (Hymenolepis nana), sán lợn (Toenia solium), sán bò (T. saginata), sản lá gan loại Opisthorchis viverrinivà O.sinensis.
Bột thuốc pha hỗn dịch uống Akitykity - New cũng có hiệu quả trên ấu trùng di trú ở da.
Bột thuốc pha hỗn dịch uống Akitykity - New dùng được cho trẻ em trên 1 tuổi.
Cắt gói thuốc pha hỗn dịch uống Akitykity - New theo đường kẻ và đổ bột thuốc vào trong cốc. Đổ đầy nước vào trong gói thuốc, sau đó rót nước từ gói thuốc vào cốc. Khuấy đều và uống ngay.
Phụ nữ mang thai, người bệnh có tiền sử nhiễm độc tuỷ xương hoặc những người có tiền sử mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazol hoặc các thành phần của thuốc không nên dùng bột thuốc pha hỗn dịch uống Akitykity - New.
Lọc theo:
Lê Quang Đạo
Chào bạn Chi Nguyễn,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
duy
Hữu ích
Nguyễn Thanh Thảo
Chào bạn Duy,
Dạ sản phẩm có giá 15,000 ₫/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Tri
Hữu ích
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào bạn Trí,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
C Thuận
Hữu ích
Trần Thu Phương
Chào chị Thuận,
Dạ thuốc tẩy giun phát huy tối đa khả năng diệt giun thì thời điểm tốt nhất để dùng thuốc là vào buổi sáng sớm khi bụng còn đói hoặc sau bữa tối 2 giờ ạ.
Nhà thuốc thông tin đến chị.
Thân mến!
Hữu ích
TUYÊN
Hữu ích
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào bạn Tuyên,
Dạ mình có thể sử dụng để sổ giun định kỳ cho bé ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Tuyên
Hữu ích
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào bạn Tuyên,
Dạ sản phẩm có liều dùng cho trẻ em trên 2 tuổi là 400 mg (2 gói), uống 1 liều duy nhất trong 1 ngày ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Chi Nguyễn
Hữu ích
Trả lời