Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Phương pháp chẩn đoán và điều trị huyết khối tĩnh mạch nội sọ

Ngày 18/09/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Huyết khối tĩnh mạch nội sọ là một trong những bệnh lý khá hiếm gặp với triệu chứng lâm sàng đa dạng. Đây chính là lý do khiến người bệnh thường chậm trễ trong việc phát hiện bệnh, dẫn đến việc phải đối mặt với rất nhiều các rủi ro sức khỏe. Vậy huyết khối tĩnh mạch sọ là gì?

Huyết khối tĩnh mạch nội sọ là gì? Phương pháp chẩn đoán và điều trị huyết khối tĩnh mạch nội sọ ra sao? Trong bài viết sức khỏe hôm nay, Nhà thuốc Long Châu sẽ cung cấp cho bạn đọc câu trả lời cụ thể và chính xác nhất.

Tổng quan về huyết khối tĩnh mạch nội sọ

Các chuyên gia chỉ ra rằng, có khoảng 70% tổng thể tích máu não là tĩnh mạch máu não, tuy nhiên huyết khối tĩnh mạch nội sọ là một dạng đột quỵ rất hiếm gặp. Theo thống kê, so với toàn cảnh bệnh lý đột quỵ não thì huyết khối tĩnh mạch nội sọ chỉ chiếm 0,5 - 1%.

Huyết khối tĩnh mạch nội sọ có thể gặp ở mọi lứa tuổi và cả 2 giới. Song theo ghi nhận thì tỷ lệ mắc bệnh ở nữ giới cao hơn so với nam giới bởi nhóm đối tượng này có liên quan đến thời kỳ mang thai và hậu sản.

Ngoài ra, nếu người bệnh đang sử dụng thuốc tránh thai, đang có nhiễm trùng vùng tai mũi họng, chấn thương vùng đầu hoặc mắc bệnh ung thư… thì cũng có nguy cơ cao phải đối mặt với bệnh lý huyết khối tĩnh mạch nội sọ. Trên thực tế, có khoảng ⅓ các trường hợp mắc huyết khối tĩnh mạch nội sọ không rõ nguyên nhân hoặc tình trạng này khởi phát đột ngột như các thể của đột quỵ mạch máu não.

Cơ chế hình thành huyết khối tĩnh mạch được giải thích theo tam chứng Virchow bao gồm các thành phần trong máu, sự thay đổi của thành mạch và sự lưu thông của dòng chảy. Khi một trong 3 thành phần này bất thường sẽ làm tăng nguy cơ hình thành huyết khối.

Các chuyên gia y tế nhận định huyết khối tĩnh mạch nội sọ là một bệnh lý rất dễ bị bỏ sót bởi yếu tố nguy cơ cũng như bệnh cảnh lâm sàng của bệnh khá đa dạng, lại không có điều trị chuẩn mực.

Phương pháp chẩn đoán và điều trị huyết khối tĩnh mạch nội sọ 1
Huyết khối tĩnh mạch nội sọ là tình trạng bệnh lý rất hiếm gặp

Chẩn đoán huyết khối tĩnh mạch nội sọ

Căn cứ vào các dấu hiệu trên lâm sàng và các kết quả cận lâm sàng, các bác sĩ sẽ đưa ra chẩn đoán người bệnh có đang gặp phải tình trạng huyết khối tĩnh mạch nội sọ hay không. Cụ thể:

Các dấu hiệu lâm sàng

Bệnh cảnh lâm sàng của huyết khối tĩnh mạch nội sọ phụ thuộc vào vị trí tĩnh mạch bị tắc nghẽn.

  • Những trường hợp có tăng áp lực nội sọ đơn thuần: Đây là dạng nhẹ nhất và cũng là dạng có tiên lượng tốt nhất. Tỷ lệ gặp phải khoảng 23 - 28%. Đa số người bệnh chỉ có đau đầu, một số bị liệt dây VI thứ phát do tăng áp lực nội sọ sẽ có biểu hiện nhìn đôi. Đối với trường hợp có phù gai thị, người bệnh có thể có mất thị trường ngoại vi, song trường hợp này rất hiếm gặp.
  • Các đối tượng có dấu hiệu thần kinh khu trú: Người bệnh có thể có triệu chứng âm tính do tổn thương vỏ não khu trú của đột quỵ tĩnh mạch hoặc triệu chứng dương tính biểu hiện của hoạt động động kinh khu trú.
  • Trường hợp có sang thương thiếu máu não và khởi phát co giật: Tỷ lệ co giật cao hơn rất nhiều so với đột quỵ động mạch. Chính vì vậy, cần nghi ngờ huyết khối tĩnh mạch ở nhóm đối tượng này. Người không có sang thương nhu mô phổi có nguy cơ tái phát thấp hơn người bệnh co giật có sang thương nhu mô.
  • Những trường hợp có hôn mê và thay đổi hành vi: Theo thống kê, trường hợp này chiếm khoảng 14% trên tổng số các trường hợp bao gồm hôn mê, mất trí nhớ, sảng hoặc câm lặng. Tiên lượng đối với các trường hợp này thường xấu.
  • Người bệnh có đau đầu, nhìn đôi, phù mi mắt và phù sung huyết kết mạc chiếm 1,3% trong tổng số trường hợp. Tắc xoang tĩnh mạch hang đặc trưng bởi hội chứng này.

Các yếu tố lâm sàng

Các yếu tố lâm sàng gợi ý huyết khối tĩnh mạch nội sọ bao gồm:

  • Đau đầu: Đau đầu cấp tính hoặc bán cấp tính ở mức độ nặng, các trường hợp đau đầu không tìm được căn nguyên ở nhóm đối tượng có nguy cơ cao như người có tình trạng tăng đông, người đang dùng thuốc tránh thai…
  • Cơn động kinh toàn bộ hoặc cục bộ mới khởi phát, nhất là ở các trường hợp có bệnh cảnh giống đột quỵ.
  • Triệu chứng hai bán cầu não: Rối loạn hành vi hoặc ý thức, khiếm khuyết thần kinh hai bên.
  • Bệnh cảnh giống đột quỵ nhưng các triệu chứng thường diễn tiến chậm hơn.
Phương pháp chẩn đoán và điều trị huyết khối tĩnh mạch nội sọ 2
Đau đầu là một trong những yếu tố lâm sàng gợi ý huyết khối tĩnh mạch nội sọ

Thăm dò cận lâm sàng

Thăm dò cận lâm sàng bao gồm: Xét nghiệm máu cơ bản, xét nghiệm về tình trạng tăng đông, hình ảnh học, chụp DSA và chọc dò tủy sống…

  • Xét nghiệm cơ bản bao gồm: Công thức máu, máu đông, lắng đọng…
  • Xét nghiệm về tình trạng tăng đông ở những đối tượng có nguy cơ tăng đông như đang có tình trạng viêm nhiễm, sử dụng thuốc tránh thai.
  • Hình ảnh học bao gồm: Chụp CT scan (điện toán cắt lớp), chụp MRI, chụp DSA tĩnh mạch não…
  • Chọc dò tủy sống: Sau khi đã loại trừ được tổn thương khối choán chỗ thì các bác sĩ sẽ chỉ định chọc dò tủy sống. Sau khi chọc dò tủy sống, nếu áp lực dịch não tủy lớn hơn 20cm nước thì có thể xác định người bệnh có huyết khối tĩnh mạch nội sọ.
Phương pháp chẩn đoán và điều trị huyết khối tĩnh mạch nội sọ 3
Chọc dò tủy sống là thăm dò cận lâm sàng hỗ trợ chẩn đoán huyết khối tĩnh mạch nội sọ

Điều trị huyết khối tĩnh mạch nội sọ

Sau khi chẩn đoán phát hiện huyết khối tĩnh mạch nội sọ, người bệnh cần được điều trị càng sớm càng tốt. Chính vì thế, việc chẩn đoán sớm và chính xác tình trạng huyết khối tĩnh mạch nội sọ đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong điều trị bệnh.

Căn cứ vào mức độ nghiêm trọng của bệnh mà các bác sĩ sẽ lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Việc điều trị huyết khối tĩnh mạch nội sọ chủ yếu tập trung vào kháng đông. Ngoài ra, cần điều trị kết hợp tình trạng tăng áp lực nội sọ và nguyên nhân (nếu có).

Dưới đây là một số phương pháp điều trị huyết khối tĩnh mạch nội sọ, bạn đọc có thể tham khảo:

  • Điều trị kháng đông: Mục đích của phương pháp này nhằm ngăn ngừa huyết khối tiến triển, tạo thuận lợi cho việc tái thông và phòng ngừa thuyên tắc phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu.
  • Điều trị tiêu sợi huyết: Phương pháp này giúp tăng tỷ lệ tái thông. Áp dụng trong trường hợp tình trạng lâm sàng diễn biến xấu đi trong khi đang sử dụng thuốc chống đông hoặc tăng áp lực nội sọ nặng đang được điều trị.
  • Điều trị nội khoa bằng kháng sinh: Áp dụng trong trường hợp huyết khối xoang tĩnh mạch là biến chứng của nhiễm trùng tại chỗ và nhiễm trùng hệ thống. Nếu nghi ngờ có ổ nhiễm trùng, các bác sĩ có thể chỉ định dẫn lưu ổ nhiễm trùng kết hợp điều trị kháng sinh.
Phương pháp chẩn đoán và điều trị huyết khối tĩnh mạch nội sọ 4
Điều trị kháng đông là phương pháp điều trị chuyên biệt trong huyết khối tĩnh mạch máu não

Trên đây là toàn bộ những thông tin cơ bản nhất về huyết khối tĩnh mạch nội sọ mà Nhà thuốc Long Châu đã tổng hợp để chia sẻ đến bạn đọc. Hy vọng qua bài viết này bạn đọc sẽ có thêm kiến thức về tình trạng bệnh lý này đồng thời hiểu rõ hơn về phương pháp chẩn đoán cũng như điều trị huyết khối tĩnh mạch nội sọ. Chúc bạn ngày mới tốt lành và Nhà thuốc Long Châu cũng cảm ơn bạn rất nhiều vì đã luôn dõi theo Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm: 

Có thể bạn quan tâm

Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm
Chủ đề:Hệ thần kinh