Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Góc sức khỏe/
  3. Phòng & chữa bệnh/
  4. Y học cổ truyền

Trúc nhự là cây gì? Các bài thuốc chữa bệnh từ cây trúc nhự

Ngày 26/05/2024
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Trúc nhự, một loại nguyên liệu tự nhiên quen thuộc trong y học cổ truyền, đã từ lâu được sử dụng để chăm sóc sức khỏe và điều trị nhiều loại bệnh. Hãy cùng khám phá cách loài cây này có thể góp phần vào việc chăm sóc sức khỏe toàn diện của bạn.

Trúc nhự là một vị thuốc quý trong y học cổ truyền, không chỉ nổi tiếng với những tên gọi tinh tế như tinh cây tre, trúc nhị thanh hay đạm trúc nhự, mà còn được biết đến với nhiều công dụng chữa bệnh hữu hiệu. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về loại dược liệu truyền thống này, từ nguồn gốc, công dụng cho đến các cách thức sử dụng trong cuộc sống hàng ngày.

Trúc nhự là cây gì?

Trúc nhự có tên khoa học là Caulis bambusae in Taeniam, thuộc họ Poaceae (Lúa), còn được gọi là trúc nhị thanh, tinh cây tre hay đạm trúc nhự, là một vị thuốc làm từ lớp màng dưới vỏ xanh của cây tre hoặc cây vầu.

Theo đó, trúc nhự có những đặc điểm sau:

  • Tính hơi lạnh, vị ngọt.
  • Vào 3 kinh phế, vị và can.
  • Thanh nhiệt, mát huyết, trừ phiền muộn, hết nôn mửa, dưỡng an thai.
  • Dùng chữa nôn mửa, nôn ra máu; chữa sốt, chảy máu cam, băng huyết thanh nhiệt,...
Trúc nhự là cây gì? Các bài thuốc chữa bệnh từ cây trúc nhự 1
Trúc nhự là một vị thuốc làm từ lớp màng dưới vỏ xanh của cây tre hoặc cây vầu

Để chế biến vị thuốc này, người ta lấy thân cây tre, cưa thành từng đoạn, bỏ đốt, cạo bỏ vỏ xanh, rồi lấy lớp màng bên dưới. Phần trúc nhự chất lượng tốt nhất là lớp nhị thanh, mặc dù có thể tiếp tục cạo lớp trắng vàng thành dải nhưng chất lượng sẽ kém hơn. Trúc nhự có thể được thu hoạch quanh năm, nhưng tốt nhất là vào mùa thu đông.

Các bài thuốc từ trúc nhự

Trúc nhự là một vị thuốc nam quý, được ứng dụng rộng rãi trong y học cổ truyền với nhiều bài thuốc chữa trị phổ biến, bao gồm:

Trị viêm đại tràng mãn tính

Để điều trị viêm đại tràng mãn tính, bạn có thể sử dụng bài thuốc sau:

Thành phần:

  • Trúc nhự: 8g;
  • Cúc hoa: 8g;
  • Sài hồ: 12g;
  • Đương quy: 12g;
  • Nhân trần: 12g;
  • Chi tử: 12g;
  • Vỏ cây khế: 12g;
  • Đảng sâm: 12g;
  • Chỉ thực: 12g;
  • Thương truật: 12g;
  • Bạch thược: 12g;
  • Táo nhân: 12g;
  • Bạc hà: 6g.

Công dụng: Bài thuốc này giúp giảm các triệu chứng của viêm đại tràng mãn tính, nhờ tác dụng thanh nhiệt, tiêu viêm, cải thiện chức năng tiêu hóa và tăng cường sức đề kháng của đường ruột.

Cách dùng:

  • Tất cả các thành phần được rửa sạch và để ráo nước.
  • Cho tất cả các vị thuốc vào ấm, thêm khoảng 600ml nước.
  • Đun sôi, sau đó hạ lửa nhỏ và tiếp tục đun liu riu trong khoảng 30 phút.
  • Lọc lấy nước thuốc, chia thành 2 - 3 phần uống trong ngày.
Trúc nhự là cây gì? Các bài thuốc chữa bệnh từ cây trúc nhự 2
Bài thuốc từ trúc nhự điều trị viêm đại tràng mãn tính

Liệu trình: Uống mỗi ngày 1 thang, liên tục trong 5 ngày để đạt hiệu quả tốt nhất.

Chữa viêm thanh quản mất tiếng

Thành phần:

  • Trúc nhự: 12g;
  • Lá tre: 12g;
  • Tang bạch bì: 12g;
  • Thổ bối mẫu: 8g;
  • Thanh bì: 8g;
  • Cát cánh: 8g;
  • Nam tinh chế: 6g;
  • Gừng: 4g.

Công dụng: Bài thuốc này chứa các thành phần có tác dụng thanh nhiệt, làm dịu cổ họng, giảm viêm và hỗ trợ điều trị tình trạng mất tiếng do viêm thanh quản.

Cách dùng:

  • Đun sôi 600ml nước, sau đó thêm tất cả các vị thuốc vào nước sôi.
  • Đun sôi nhỏ lửa trong khoảng 30 - 40 phút.
  • Lọc nước thuốc, chia đều 2 - 3 lần uống trong ngày.

Liệu trình: Uống mỗi ngày 1 thang, liên tục trong 10 ngày.

Bài thuốc chữa cảm cúm, ho đờm, bứt rứt khó chịu

Thành phần:

  • Trúc nhự: 8g;
  • Sài hồ: 8g;
  • Phụ tử: 8g;
  • Cát cánh: 8g;
  • Hoàng liên: 8g;
  • Phục linh: 12g;
  • Mạch môn: 12g;
  • Sinh khương: 10g;
  • Trần bì: 10g;
  • Bán hạ: 6g;
  • Cam thảo: 4g.

Công dụng: Bài thuốc này có tác dụng giúp làm dịu cổ họng, giảm ho đờm vàng, giảm triệu chứng cảm cúm và giảm bứt rứt khó chịu. Các thành phần như trong công thức này đều có tính nhiệt, giải độc, giảm viêm và kích thích tiêu hóa.

Cách dùng:

  • Đun sôi 800ml nước, sau đó cho tất cả các vị thuốc vào đun sôi trong khoảng 40 - 50 phút.
  • Lọc nước thuốc, chia ra 2 - 3 lần uống trong ngày.

Liệu trình: Uống mỗi ngày 1 thang, liên tục trong khoảng 3 - 5 ngày.

Trị ho có đờm dày màu vàng

Thành phần:

  • Trúc nhự: 12g;
  • Hoàng cầm: 12g;
  • Qua lâu: 12g.

Công dụng: Bài thuốc này có tác dụng giúp làm sạch đờm, giảm ho và làm dịu cổ họng. Các thành phần đều có tính nhiệt, giải độc, giảm viêm và tăng cường sức đề kháng cho cơ thể, giúp làm giảm triệu chứng ho đờm dày màu vàng.

Trúc nhự là cây gì? Các bài thuốc chữa bệnh từ cây trúc nhự 3
Bài thuốc trị ho có đờm dày màu vàng

Cách dùng:

  • Đun sôi 800ml nước, sau đó thêm tất cả các vị thuốc vào đun nhỏ lửa trong 40 - 50 phút
  • Lọc nước thuốc, uống trong ngày, mỗi ngày uống 2 - 3 lần.

Liệu trình: Uống mỗi ngày 1 thang, liên tục trong khoảng 10 ngày.

Trị nôn khi mang thai

Thành phần:

  • Trúc nhự: 6g;
  • Đẳng sâm: 16g;
  • Bạch truật: 12g;
  • Ý dĩ: 12g;
  • Trần bì: 8g;
  • Bán hạ chế: 8g;
  • Gừng tươi: 3 lát.

Cách dùng:

  • Đun sôi 800ml nước.
  • Cho tất cả các vị thuốc vào nước sôi và đun nhỏ lửa trong khoảng 40 - 50 phút.
  • Lọc nước thuốc.
  • Uống bài thuốc này liên tục trong 5 ngày.

Chữa mất ngủ, phiền muộn, hồi hộp

Thành phần:

  • Trúc nhự: 16g;
  • Mạch môn: 16g.

Cách dùng:

  • Chuẩn bị 800ml nước sôi.
  • Cho tất cả các loại vị thuốc vào nước sôi và đun nhỏ lửa trong khoảng 40 - 50 phút.
  • Lọc nước thuốc và uống trong ngày.
  • Mỗi liệu trình dài 10 ngày.

Trị đờm nhiều, khó ngủ, miệng đắng, chảy nước miếng

Thành phần:

  • Trúc nhự: 8g;
  • Chỉ thực: 6g;
  • Trần bì: 6g;
  • Bán hạ: 6g;
  • Phục linh: 12g;
  • Sinh khương: 12g;
  • Đại táo: 3 quả.
Trúc nhự là cây gì? Các bài thuốc chữa bệnh từ cây trúc nhự 4
Bài thuốc trị đờm nhiều, khó ngủ, miệng đắng, chảy nước miếng

Cách dùng:

  • Chuẩn bị 800ml nước sôi.
  • Cho tất cả các loại vị thuốc vào nước đun sôi trong khoảng 40 - 50 phút.
  • Lọc nước thuốc và uống trong ngày.
  • Dùng liều lượng này trong khoảng 5 ngày.

Chữa rong kinh

Trúc nhự sao qua tán nhỏ, mỗi lần dùng 12g với nước nóng.

Ngoài ra, còn có một số bài thuốc kết hợp trúc nhự với các loại nam dược phổ biến để trị nấc, khát nước, miệng hôi, tiểu tiện đỏ, táo bón do nhiệt.

Lưu ý: Trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để đảm bảo rằng bài thuốc phù hợp với tình trạng sức khỏe và không gây tác dụng phụ không mong muốn.

Những ai nên dùng trúc nhự?

Các đối tượng phù hợp sử dụng bao gồm:

  • Phụ nữ đang mang thai.
  • Phụ nữ trong giai đoạn kinh nguyệt có vấn đề về kinh nguyệt.
  • Người bị chảy máu cam.
  • Người bị táo bón hoặc khó tiêu.
  • Trẻ em mắc các vấn đề về sức khỏe như động kinh hoặc giật mình.

Trúc nhự được biết đến như một loại vị thuốc quý giá với nhiều ứng dụng trong y học cổ truyền. Hy vọng với những thông tin và ứng dụng của trúc nhự được giới thiệu, mọi người có thêm sự hiểu biết và lựa chọn hợp lý trong việc sử dụng các phương pháp y học truyền thống.

Có thể bạn quan tâm

Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm

Dược sĩ Đại học Nguyễn Thanh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp Đại học Dược Hà Nội, với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện là giảng viên giảng dạy các môn Dược lý, Dược lâm sàng,...

Xem thêm thông tin