Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh (đường toàn thân)/
  4. Thuốc kháng virus
Viên nén Glonovir 300mg Glomed điều trị viêm gan B hoặc HIV (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Abbott

Viên nén Glonovir 300mg Glomed điều trị viêm gan B hoặc HIV (3 vỉ x 10 viên)

000140210 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng virus

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần

Xuất xứ thương hiệu

Hoa Kỳ

Nhà sản xuất

GLOMED

Số đăng ký

QLÐB-485-15

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Glonovir là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed, chứa dược chất chính là tenofovir, là thuốc kháng virus được dùng để điều trị viêm gan B hoặc HIV.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sỹ sẽ liên hệ tư vấn.

Viên nén Glonovir 300mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Viên nén Glonovir 300mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Tenofovir disoproxil

300mg

Công dụng của Viên nén Glonovir 300mg

Chỉ định

Thuốc Glonovir được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong điều trị nhiễm HIV tuýp 1 (HIV-1) ở người lớn và bệnh nhi 12 tuổi trở lên. 
  • Điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn.

Dược lực học

Tenofovir disoproxil fumarat là một nucleosid phosphonat diester có cấu trúc vòng xoắn tương tự adenosin monophosphat và có cấu trúc phân tử gần với adefovir dipivoxil. Tenofovir disoproxil fumarat cần phải trải qua sự thuỷ phân diester ban đầu để chuyển thành tenofovir, và tiếp theo là sự phosphoryl hoá nhờ các enzym trong tế bào tạo thành tenofovir diphosphat.

Tenofovir diphosphat ức chế hoạt tính của enzym sao chép ngược HIV-1 bằng cách cạnh tranh với chất nền tự nhiên deoxyadenosin-5-triphosphat và sau khi sát nhập vào DNA, kết thúc chuỗi DNA. Bên cạnh đó, tenofovir disoproxil fumarat cũng ức chế DNA polymerase của virus viêm gan B (HBV), một enzym cần thiết cho virus sao chép trong tế bào gan.

Tenofovir diphosphat là chất ức chế yếu enzym α và β DNA polymerase của động vật có vú và enzym γ DNA polymerase ở ty thể.

Dược động học

Sau khi uống, tenofovir disoproxil fumarat được hấp thu nhanh và chuyển thành tenofovir, với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 1 đến 2 giờ. Sinh khả dụng thuốc ở những bệnh nhân lúc đói khoảng 25% nhưng tăng khi dùng tenofovir disoproxil fumarat với bữa ăn giàu chất béo.

Tenofovir phân bố rộng rãi trong các mô, đặc biệt ở thận và gan. Sự gắn kết với protein huyết tương ít hơn 1% và với protein huyết thanh khoảng 7%.

Tenofovir disoproxil fumarat là một tiền chất dạng ester tan trong nước được biến đổi nhanh chóng in vivo thành tenofovir và formaldehyd.

Tenofovir được biến đổi trong nội bào thành tenofovir monophosphat và chất có hoạt tính tenofovir diphosphat.

Thời gian bán thải cuối cùng của tenofovir từ 12 đến 18 giờ. Tenofovir bài tiết chủ yếu qua nước tiểu bằng cả hai cách: Bài tiết chủ động qua ống thận và lọc qua cầu thận. Tenofovir được loại trừ bằng thẩm phân.

Cách dùng Viên nén Glonovir 300mg

Cách dùng

Dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn

Điều trị HIV-1 hay viêm gan siêu vi B mạn tính: Uống 300 mg ngày 1 lần, lúc no hay đói. 

Trong điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính, thời gian điều trị tối ưu chưa được xác định. 

Trẻ em (12 tuổi trở lên có cân nặng lớn hơn hoặc bằng 35 kg)

Điều trị nhiễm HIV-1: Uống 300 mg ngày 1 lần, lúc no hay đói. 

Người lớn bị suy thận

Thanh thải creatinin 30 - 49 ml/phút: 300 mg cách nhau mỗi 48 giờ. 

Thanh thải creatinin 10 - 29 ml/phút: 300 mg cách nhau mỗi 72 - 96 giờ. 

Thẩm tách máu: 300 mg cách nhau mỗi 7 ngày hoặc sau khi thẩm tách khoảng 12 giờ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Kinh nghiệm lâm sàng còn hạn chế ở liều cao hơn liều điều trị của tenofovir disoproxil fumarat 300 mg.

Xử trí

Nếu quá liều xảy ra, bệnh nhân cần được theo dõi dấu hiệu ngộ độc, cần thiết nên sử dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ cơ bản. Tenofovir được loại trừ hiệu quả bằng thẩm tách máu với hệ số tách khoảng 54%. Với liều đơn Glonovir 30 mg, một kỳ thẩm tách máu kéo dài 4 giờ có thể loại trừ khoảng 10% liều dùng tenofovir.

Làm gì khi quên 1 liều?

Chưa ghi nhận.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Glonovir, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Tác dụng ngoại ý thường xảy ra nhất do dùng tenofovir disoproxil fumarat là những tác dụng nhẹ trên dạ dày-ruột, đặc biệt là tiêu chảy, buồn nôn và nôn, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu và chán ăn.
  • Nồng độ amylase trong huyết thanh có thể tăng và viêm tụy đã được báo cáo là hiếm xảy ra, tình trạng hạ phosphat huyết thường xảy ra. Có thể gặp nổi mẩn da.
  • Các tác dụng ngoại ý khác gồm bệnh thần kinh ngoại biên, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, khó thở, suy nhược, đổ mồ hôi và đau cơ.
  • Ngoài ra, cũng đã có báo cáo về tăng men gan, viêm gan, tăng triglycerid huyết, giảm bạch cầu trung tính, viêm thận, suy thận, và những tác dụng trên ống lượn gần của thận, gồm cả hội chứng Fanconi.
  • Nhiễm acid lactic, thường liên quan với chứng gan to và nhiễm mỡ nặng, đã xảy ra khi điều trị với các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid. 

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Có sự tăng nhanh nồng độ aminotransferase, chứng gan to hoặc nhiễm mỡ tiến triển, nhiễm acid lactic hoặc nhiễm acid chuyển hóa không rõ nguyên nhân.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Glonovir chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Nên thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân mắc chứng phù gan hoặc có các yếu tố nguy cơ khác đối với bệnh gan.

Nên sử dụng tenofovir thận trọng và điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận. Chức năng thận và phosphat trong huyết thanh nên được kiểm tra trước khi bắt đầu điều trị, cách mỗi 4 tuần trong suốt những năm đầu điều trị, và sau đó là mỗi 3 tháng một lần. Ở những bệnh nhân có tiền sử suy thận hoặc những người đặc biệt có nguy cơ, cần kiểm tra thường xuyên hơn. 

Tenofovir disoproxil fumarat có thể có liên quan đến sự giảm mật độ khoáng xương. Người bệnh nên được theo dõi về dấu hiệu bất thường của xương, nên cân nhắc kiểm tra xương đối với bệnh nhân có tiền sử gãy xương. 

Sử dụng thuốc trên trẻ em: Mức độ an toàn và hiệu quả của thuốc trên bệnh nhi dưới 12 tuổi chưa được biết rõ.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc này có thể gây chóng mặt. Do đó, không lái xe, sử dụng máy móc hoặc tham gia bất kỳ hoạt động nào cần sự tỉnh táo cho đến khi bạn chắc chắn rằng bạn có thể thực hiện những công việc đó một cách an toàn.

Thời kỳ mang thai 

Không có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Do các nghiên cứu sinh sản trên động vật không luôn luôn dự đoán đáp ứng trên người, chỉ nên dùng Glonovir trong thai kỳ nếu thật sự cần thiết. 

Thời kỳ cho con bú

Tenofovir có bài tiết qua sữa người hay không vẫn chưa được biết đến. Do khả năng bị truyền HIV-1 từ mẹ và khả năng phản ứng có hại nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ, người mẹ nên được hướng dẫn không cho con bú khi đang dùng Glonovir.

Tương tác thuốc

Dùng chung tenofovir disoproxil fumarat với các thuốc gây độc cho thận hoặc các thuốc khác bị thải trừ bằng cách bài tiết chủ động ở ống thận không được khuyến cáo. Nếu bắt buộc phải dùng chung, nên kiểm tra chức năng thận mỗi tuần. 

Tenofovir làm tăng nồng độ didanosin trong huyết tương. 

Nồng độ trong huyết tương của atazanavir có thể giảm khi dùng đồng thời với tenofovir. 

Dùng chung lopinavir/ritonavir với tenofovir không làm tăng đáng kể nồng độ tenofovir trong huyết tương.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?

    • Kháng sinh nhóm 1 Beta-lactam: Gồm các penicilin, cephalosporin, beta-lactam khác, Carbapenem, Monobactam, Các chất ức chế beta-lactamase.
    • Kháng sinh nhóm 2 Aminoglycosid.
    • Kháng sinh nhóm 3 Macrolid.
    • Kháng sinh nhóm 4 Lincosamid.
    • Kháng sinh nhóm 5 Phenicol.
    • Kháng sinh nhóm 6 Tetracyclin gồm kháng sinh thế hệ 1 và thế hệ 2.
    • Kháng sinh nhóm 7 Peptid gồm Glycopeptid, Polypetid, Lipopeptid.
    • Kháng sinh nhóm 8 Quinolon gồm kháng sinh thế hệ 1, Các fluoroquinolonthế hệ 2, 3 và 4.
    • Ngoài 8 nhóm kháng sinh trên thì nhóm kháng sinh 9 gồm các nhóm kháng sinh khác, Sulfonamid và Oxazolidinon, 5-nitroimidazol.

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CV

    c Vân

    1 hộp bn ạ
    3 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lữ Thị Anh ThưQuản trị viên

      Chào chị Vân,

      Dạ chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Tenofovir-BVP điều trị và dự phòng kháng virus HIV, viêm gan B (3 vỉ x 10 viên) có giá 210,000 đồng/ hộp ạ, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.

      Thân mến!

      3 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời