Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng virus |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | Tenofovir disoproxil fumarat |
Nhà sản xuất | CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | QLÐB-486-15 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Tenofovir 30-MV là sản phẩm của US Pharma USA, có thành phần chính là Tenofovir dưới dạng Tenofovir disoproxil fumarat, được chỉ định điều trị bệnh nhân nhiễm HIV-1 kết hợp với các thuốc ức chế retrovirus khác; dự phòng sau phơi nhiễm HIV được dùng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác; viêm gan siêu vi B mãn tính. Thuốc Tenofovir 30-MV được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Tenofovir 300-MV là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tenofovir disoproxil fumarat | 300mg |
Thuốc Tenofovir 30-MV được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Cơ chế tác dụng:
Tenofovir disoproxil fumarat là thuốc kháng virus dùng đường uống, có cấu trúc acyclic nucleotide diester tương tự như adenosine monophosphat.
Ở chặng đầu, tenofovir disoproxil fumarat cần phải thuỷ phân bởi quá trình diester hoá (bởi các esterase không đặc hiệu tại máu và mô) tạo tenofovir và quá trình phosphoryl hoá tiếp theo bởi các enzym của tế bào để tạo thành tenofovir diphosphat.
Tenofovir diphosphat ức chế hoạt động enzym phiên mã ngược transcriptase của HIV và enzym polymerase của HBV.
Thuốc có hoạt tính cạnh tranh với deoxycytidin triphosphat tự nhiên để hợp nhất vào DNA của virus, gây kết thúc sớm tổng hợp DNA của virus. Tenofovir diphosphat có hoạt tính ức chế yếu trên các enzym DNA polymerase, β và DNA polymerase ty thể của động vật có vú.
Hoạt tính kháng virus HIV-1:
Trên in vitro, hoạt tính kháng virus của tenofovir được quyết định do dòng tế bào nguyên bào lympho, khởi đầu các bạch cầu đơn nhân/đại thực bào và tế bào lympho máu ngoại biên. Giá trị EC50 (50% nồng độ hiệu quả) của tenofovir nằm trong khoảng 0,04 - 8,5 µM.
Trong nghiên cứu điều trị kết hợp tenofovir với các thuốc tương tự nucleoside ức chế enzym phiên mã ngược (abacavir, didanosin, lamivudin, stavudin, zalcitabin, và zidovudin), nhóm không nucleoside (non-nucleotid) ức chế enzym phiên mã ngược (delayirdin, efavirenz, và zidovudin), và nhóm ức chế protease (amprenavir, indinavir, nelfinavir, ritonavir, và saquinavir), đã cho hiệu quả hiệp lực quan sát được. Tenofovir biểu lộ hoạt tính trên in vitro kháng các dòng virus HIV-1 A, B, C, D, E, F, G, và O (giá trị EC50 năm trong khoảng 0,5 - 2,2 µM).
Hoạt tính kháng virus HBV:
Trên in vitro, hoạt tính kháng virus HBV của tenofovir được xác định trên dòng tế bào HepG2 2.2.15. Giá trị EC50 của tenofovir nằm trong khoảng 0,14 đến 1,5 µM, với giá trị CC50 (50% nồng độ độc tế bào) > 100 µM. Tenofovir dip ức chế sự tái tổ hợp HBV polymerase với Ki (hằng số ức chế) là 0,18 LM.
Trên in vitro, nghiên cứu điều trị kết hợp tenofovir với các thuốc tương tự nucleoside ức chế enzym phiên mã ngược của HBV gồm lamivudin, telbivudin, và entecavir, cũng đã được quan sát và không thấy hoạt tính đối nghịch xảy ra.
Hấp thu
Tenofovir disoproxil fumarat là tiền được diester của tenofovir. Sinh khả dụng đường uống khoảng 25%.
Liều uống 300 mg tenofovir cho bệnh nhân nhiễm HIV-1 cho nồng độ tối đa (Cmax) của thuốc trong huyết tương đạt khoảng 1 giờ.
Giá trị Cmax và AUC tương ứng là 296 ng/ml và 2287 ng/ml.
Phân bố
Nghiên cứu trên in vitro, sự liên kết của tenofovir với huyết tương và protein huyết thanh người cho giá trị thấp hơn 0,7% và 7,2%, tương ứng, và nồng độ tenofovir nằm trong khoảng từ 0,01 đến 25 ng/ml.
Chuyển hoá
Khởi đầu, tenofovir disoproxil fumarat cần phải thuỷ phân bởi quá trình diester hoá tạo tenofovir và quá trình phosphoryl hoá tiếp theo bởi các enzym của tế bào để tạo thành dạng hoạt động tenofovir diphosphat. Tenofovir và các tiền được của nó không phải là cơ chất của enzym CYP.
Thải trừ
Nửa đời trong huyết tương của thuốc khoảng 17 giờ.
Tenofovir được bài tiết bằng cơ chế kết hợp lọc cầu thận và bài tiết chọn lọc qua ống cầu thận. Điều này có thể tạo bài tiết cạnh tranh với các thuốc khác là thuốc cũng được bài tiết theo đường thận.
Sau liều tiêm tĩnh mạch, có khoảng 70 – 80% lượng tenofovir được bài tiết vào nước tiểu dưới dạng không thay đổi sau 72 giờ. Sau khi uống liều 300 mg/1 lần/ngày, có khoảng 32% tenofovir được bài tiết vào nước tiểu sau 24 giờ.
Thuốc Tenofovir 30-MV dùng đường uống. Thuốc Tenofovir 30-MV uống nguyên viên thuốc với nhiều nước, cách xa bữa ăn.
Người lớn
Bệnh nhân nhiễm HIV: 300 mg/1 lần/ngày.
Dự phòng sau phơi nhiễm HIV:
Dự phòng do nguyên nhân nghề nghiệp: Uống 300 mg/1 lần/ngày. Dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi tiếp xúc (tốt nhất trong vòng vài giờ hơn là vài ngày) và tiếp tục trong 4 tuần tiếp theo nếu dung nạp.
Dự phòng không do nguyên nhân nghề nghiệp: Uống 300 mg/1 lần/ngày. Dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi tiếp xúc (tốt nhất trong vòng 72 giờ sau tiếp xúc) và tiếp tục trong 28 ngày.
Viêm gan siêu vi B mãn tính: Uống 300 mg/1 lần/ngày. Thời gian điều trị thích hợp vẫn chưa được xác định.
Bệnh nhân suy gan: Điều trị nhiễm HIV và viêm gan siêu vi B mãn tính: Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan.
Bệnh nhân suy thận: Điều trị nhiễm HIV và viêm gan siêu vi B mãn tính:
Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin trong khoảng 50 - 80 ml/phút.
Với bệnh nhân suy thận từ trung bình đến nặng, cần chỉnh liều dùng dựa trên độ thanh thải creatinin < 50 ml/phút.
Bảng điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) |
Liều dùng tenofovir |
30 – 49 |
300 mg dùng cách nhau mỗi 48 giờ |
10 – 29 |
300 mg dùng cách nhau mỗi 72 – 96 |
Bệnh nhân thẩm phân máu |
300 mg dùng cách nhau mỗi 7 ngày hoặc 12 giờ sau thầm phân máu có cải thiện |
Không có liều khuyến cáo cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút và không thẩm phân máu.
Người cao tuổi: Chọn liều cho bệnh nhân cao tuổi phải thận trọng, vì người cao tuổi liên quan đến suy giảm chức năng gan, thận, chức năng tim mạch và các bệnh, thuốc đi kèm.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Kinh nghiệm cận lâm sàng còn hạn chế về các liều cao hơn liều điều trị 300 mg. Trong một nghiên cứu với liều uống 600 mg tenofovir disoproxil fumarat cho 8 bệnh nhân uống trong 28 ngày. Kết quả: Không có các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng nào xảy ra được báo cáo. Hậu quả của các liều dùng cao hơn hiện chưa được biết.
Nếu có quá liều, bệnh nhân biểu hiện bằng chứng ngộ độc, cần tiến hành điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ cần thiết. Tenofovir được dễ dàng thẩm tách máu với hệ số chiết tách gần 54%. Với liều uống 300 mg tenofovir disoproxil fumarat, sau 4 giờ thầm tách máu đã loại bỏ gần 10% của liều dùng.
Nếu có bất cứ triệu chứng quá liều nào thì ngưng dùng thuốc ngay và thông báo ngay cho bác sĩ.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Tenofovir 30-MV, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm phosphat huyết thanh.
Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt.
Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, chướng bụng, đầy hơi.
Rối loạn gan mật: Tăng transaminase.
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban.
Rối loạn khác: Suy nhược, mệt mỏi.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ kali máu.
Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu.
Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy.
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Tiêu cơ vân, suy nhược cơ bắp.
Rối loạn thần và tiết niệu: Tăng creatinine, các tác dụng không mong muốn trên ống lượn gần (bao gồm hội chứng Fanconi).
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Nhiễm acid lactic.
Rối loạn gan mật: Nhiễm mỡ gan, viêm gan.
Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch.
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Loãng xương (biểu hiện như đau xương và không thường xuyên góp phần gãy xương), bệnh cơ.
Rối loạn thần và tiết niệu: Suy thận cấp tính, suy thận, hoại tử ống thận cấp, viêm thận (bao gồm cả viêm thận kẽ cấp tính), đái tháo nhạt nephrogenic.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Tenofovir 30-MV chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Người bệnh mẫn cảm với tenofovir disoproxil fumarat hoặc các thành phần khác của thuốc.
Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân nhiễm toan acid lactic và phù gan nặng do nhiễm mỡ:
Trước khi dùng thuốc tenofovir disoproxil fumarat, bệnh nhân cần được xét nghiệm trước về độ nhiễm toan lactic và phù gan nặng do nhiễm mỡ.
Đợt cấp viêm gan:
Độc thận:
Viêm gan B mãn tính:
Thận trọng khi dùng đồng thời tenofovir disoproxil fumarat với các sản phẩm thuốc khác:
Tenofovir 30-MV không nên dùng đồng thời với các thuốc khác có chứa tenofovir disoproxil fumarat.
Tenofovir 30-MV không nên dùng đồng thời với adefovir.
Việc dùng đồng thời tenofovir disoproxil fumarat và didanosin không được khuyến cáo do có thể làm tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn liên quan đến didanosin.
Viêm tụy và nhiễm acid lactic hiếm khi xảy ra, một số trường hợp đôi khi đồng thời tenofovir disoproxil fumarat và didanosin ở liều 400 mg mỗi ngày có thể gây giảm đáng kể số lượng tế bào CD4, có thể là do sự tương tác nội bào tăng phosphoryl hóa didanosin.
Đã có báo cáo về tỷ lệ thất bại diệt virus cao khi dùng liều 250 mg didanosin điều trị phối hợp với tenofovir disoproxil fumarat trong một vài sự kết hợp thử nghiệm để điều trị nhiễm HIV-1.
Liệu pháp bộ ba với nucleoside/nucleotide: Đã có báo cáo về tỷ lệ thất bại diệt virus cao và xuất hiện sự đề kháng ở giai đoạn sớm ở bệnh nhân HIV khi tenofovir disoproxil fumarat được kết hợp với lamivudin và abacavir cũng như với lamivudin và didanosin được dùng một liều, mỗi ngày một lần.
Tăng sinh mô mỡ:
Tác dụng trên xương:
Bệnh nhân suy gan:
Đợt bùng phát nhiễm HBV nặng đã được báo cáo ở những bệnh nhân nhiễm HIV sau khi ngưng điều trị với tenofovir disoproxil fumarat. Nên theo dõi chặt chẽ chức năng gan trên lâm sàng và thực nghiệm trong ít nhất nhiều tháng sau khi ngưng dùng tenofovir disoproxil fumarat ở những bệnh nhân nhiễm đồng thời HBV và HIV. Nếu thích hợp nên bắt đầu điều trị nhiễm HBV.
Sử dụng cho bệnh nhân đồng nhiễm HIV-1 và HBV:
Hội chứng hoạt hóa miễn dịch:
Tá dược màu brilliant blue dye có trong chế phẩm có thể gây phản ứng dị ứng.
Người thường xuyên lái xe hay vận hành máy móc có nên dùng thuốc Tenofovir 30-MV?
Trong một số ít trường hợp thuốc có thể gây nhức đầu, mất ngủ, chóng mặt do đó cần lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc.
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai có nên dùng thuốc Tenofovir 30-MV?
Các nghiên cứu trên chuột và thỏ mang thai ở liều gấp 14 và 19 lần liều cho người, căn cứ trên diện tích cơ thể cho thấy không có bằng chứng về suy giảm khả năng sinh sản hoặc tổn hại đến thai do tenofovir.
Tuy nhiên, cần có các nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát được trên phụ nữ mang thai. Vì các nghiên cứu về sinh sản trên động vật mang thai không phải luôn luôn đúng với người, nên chỉ sử dụng tenofovir khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai.
Phụ nữ cho con bú có nên dùng thuốc Tenofovir 30-MV?
Các nghiên cứu trên chuột mẹ cho thấy tenofovir phân bố trong sữa chuột mẹ, nhưng không có thông tin tenofovir phân bố trong sữa người mẹ vì vậy sử dụng thận trọng người cho con bú. Theo khuyến cáo chung, phụ nữ nhiễm HIV không nên cho con bú để tránh lây truyền HIV cho trẻ.
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Tenofovir và tiền dược của nó không phải là cơ chất của enzym CYP, vì vậy, tenofovir không ức chế CYP3A4, 2D6, 2C9, và 2E1, nhưng có thể tác động ức chế nhẹ CYP 1A.
Tenofovir disoproxil fumarat không nên dùng đồng thời với những thuốc sau:
Darunavir:
Lopinavir và ritonavir:
Thuốc gây độc thận hoặc thuốc được thải trừ bằng đường thận:
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Khánh Linh
Chào bạn Tien Anh,
Dạ sản phẩm có giá 145,000 ₫/Hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
anh
Hữu ích
Cao Thị Ngọc Nhi
Chào anh,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Thành
Hữu ích
Cao Thị Linh Chi
Chào bạn Thành,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống và có giá 145,000 ₫/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
c thảo
Hữu ích
Nguyễn Tiến Bắc
Chào chị Thảo,
Dạ sản phẩm có giá 145,000 ₫/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
0818xxxxxx
Hữu ích
Nguyễn Minh Hằng
Chào bạn,
Dạ sản phẩm có giá 145,000 ₫/hộp và hiện đang còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Tien anh
Hữu ích
Trả lời