Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Cách cải thiện mật độ xương tự nhiên hiệu quả

Ngày 25/12/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Cách cải thiện mật độ xương tự nhiên hiệu quả nhằm tạo điều kiện thuận lợi để xương phát triển, đồng thời ngăn ngừa hoặc giảm thiểu rủi ro của loãng xương.

Cải thiện mật độ xương tự nhiên ám chỉ các biện pháp và thay đổi trong lối sống, dinh dưỡng, và hoạt động thể chất nhằm tăng cường sức khỏe xương một cách tự nhiên, không sử dụng thuốc hoặc can thiệp y tế. Hãy cùng tham khảo một số cách cải thiện mật độ xương tự nhiên hiệu quả trong nội dung bài viết dưới đây nhé!

Loãng xương là gì?

Loãng xương (Osteoporosis) là một tình trạng xảy ra khi quá trình chuyển hóa của xương bị rối loạn, dẫn đến giảm mật độ khoáng chất trong xương và làm suy yếu cấu trúc xương, từ đó tăng nguy cơ gãy xương.

cach-cai-thien-mat-do-xuong-tu-nhien-hieu-qua 1.jpg
Loãng xương (Osteoporosis) dẫn đến giảm mật độ khoáng chất trong xương

Đây là một trong những bệnh lý phổ biến, đứng sau các bệnh về tim mạch, thường xuất hiện ở phụ nữ sau mãn kinh và người cao tuổi. Khoảng một phần ba phụ nữ và một phần tám nam giới trên 50 tuổi bị ảnh hưởng bởi loãng xương. Tình trạng này có thể dẫn đến gãy xương dễ dàng, gây đau và bất tiện cấp độ và kéo dài, thay đổi hình dáng cơ thể, và tăng nguy cơ bị tàn phế hoặc thậm chí tử vong. Loãng xương tạo ra gánh nặng lớn cho người bệnh, gia đình và xã hội.

Phân loại:

Loãng xương nguyên phát: Đây là dạng phổ biến nhất của loãng xương. Loại này thường xảy ra do quá trình lão hóa, thường gặp ở phụ nữ sau mãn kinh (loãng xương type I) và cả ở nam và nữ giới khi cao tuổi (loãng xương type II).

Loãng xương thứ phát: Xuất phát từ một số rối loạn nội tiết như bệnh tuyến giáp, bệnh thượng thận, hoặc do sử dụng một số loại thuốc như corticosteroid...

Tình trạng này, nếu không được kiểm soát, có thể gây hậu quả nghiêm trọng và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống hàng ngày của người bệnh. Không chỉ là vấn đề cá nhân, loãng xương còn gây áp lực lớn cho hệ thống y tế và xã hội nói chung, do tăng nguy cơ gây tai nạn và tăng chi phí điều trị.

Nguyên nhân gây bệnh loãng xương

Bệnh loãng xương xuất phát từ việc mất cân bằng giữa quá trình hình thành xương và quá trình phá hủy xương, khi phá hủy xương diễn ra nhanh hơn hoặc quá trình hình thành xương chậm lại hoặc giảm sức mạnh. Hậu quả của quá trình này là giảm dần khối lượng xương và mật độ khoáng chất, thay đổi cấu trúc cơ bản của xương và làm cho chúng trở nên dễ gãy.

Các yếu tố nguy cơ chính của loãng xương bao gồm:

  • Tuổi cao: Nguy cơ loãng xương tăng khi lứa tuổi già đi.
  • Giới tính: Phụ nữ có nguy cơ cao hơn nam giới.
  • Tiền sử gia đình: Có người thân đã từng mắc bệnh loãng xương hoặc gãy xương.
  • Thể trạng suy dinh dưỡng, thấp còi từ khi nhỏ, hoặc mắc các hội chứng kém hấp thu dinh dưỡng.
  • Thiếu Canxi, Vitamin D, Phospho, Magie trong chế độ ăn uống hoặc bổ sung.
  • Ít vận động, bất động lâu ngày do bệnh tật hoặc tính chất công việc.
  • Sử dụng thường xuyên các chất như rượu, bia, cà phê, thuốc lá.
  • Bất thường bẩm sinh ở hệ sinh dục nam hoặc nữ.
  • Sớm mãn kinh ở phụ nữ.
  • Hội chứng Cushing.
  • Sử dụng lâu dài các loại thuốc như corticosteroid, thuốc tiểu đường, thuốc chống động kinh, thuốc kháng đông...
  • Các bệnh viêm mạn tính như viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, lupus ban đỏ hệ thống...
  • Các bệnh lý khác có nguy cơ mất xương cao như cường giáp, cường cận giáp trạng, bệnh lý tuyến thượng thận, suy thận mạn, bệnh mạn tính đường tiêu hoá, bệnh lý huyết học...
cach-cai-thien-mat-do-xuong-tu-nhien-hieu-qua 2.jpg
Bệnh mạn tính đường tiêu hoá có nguy cơ loãng xương

Chẩn đoán bệnh nhân loãng xương

Chẩn đoán loãng xương thường không dễ dàng vì triệu chứng thường không rõ ràng, đặc biệt là cho đến khi xảy ra gãy xương. Một số triệu chứng có thể xuất hiện khi bệnh đã tiến triển hoặc khi bệnh do loãng xương thứ phát gây ra:

  • Đau lưng: Có thể là đau cấp tính hoặc mạn tính do gãy lún đốt sống.
  • Biến dạng cột sống: Vẹo cột sống, gù, hoặc giảm chiều cao do sụp đổ thân các đốt sống.
  • Triệu chứng liên quan đến lồng ngực: Khó thở, đau ngực, chán ăn, tiêu chậm do ảnh hưởng đến xương trong lồng ngực hoặc thân đốt sống.
  • Gãy xương: Gãy ở nhiều vị trí khác nhau, thường gặp là gãy cổ xương đùi, gãy đầu dưới xương quay, hoặc gãy các đốt sống. Gãy xương có thể xảy ra sau những vết thương nhỏ, tai nạn hàng ngày, thậm chí là không có dấu hiệu rõ ràng của vết thương.
  • Dấu hiệu thiếu canxi: Có thể xuất hiện các dấu hiệu như móng tay yếu, dễ gãy, tay chân run, chuột rút, da khô, khó ngủ...

Nhưng đôi khi, người bệnh có thể không có triệu chứng nào cho đến khi gãy xương. Điều này khiến việc chẩn đoán trở nên phức tạp và thường cần sự hỗ trợ từ các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh như x-quang, cùng với việc đánh giá yếu tố nguy cơ cá nhân của bệnh nhân.

Cận lâm sàng trong việc chẩn đoán loãng xương thường bao gồm:

  • Xét nghiệm huyết học: Công thức máu, chức năng đông máu và thời gian máu lắng.
  • Sinh hóa máu: Đánh giá chức năng gan, thận, điện giải đồ, định lượng Canxi máu, CRP (chỉ số viêm cấp).
  • Tổng phân tích nước tiểu: Để xác định các chỉ số đặc hiệu liên quan đến sức khỏe xương.
  • Đo mật độ xương (BMD) bằng DEXA và DXA: Đo tại vùng đầu trên của xương đùi và xương cột sống thắt lưng để đánh giá mật độ xương.
  • Chụp X-quang: Thường là chụp phổi, cột sống ngực và cột sống thắt lưng, có thể là các vị trí khác nếu có nghi ngờ về biến chứng gãy xương.
  • Các xét nghiệm khác: Hormone tuyến giáp, albumin, 25-OH-vitamin D huyết thanh, cortisol máu, phospho máu, điện di đạm, hormone sinh dục và tủy đồ.
  • Chẩn đoán hình ảnh: Sử dụng CT scan, MRI và xạ hình xương để đánh giá rõ hơn về tình trạng xương.
  • Định lượng Marker chu chuyển xương: Như NTX, PINP, CTX, mặc dù hiện tại chưa được khuyến nghị sử dụng thường quy trên lâm sàng do các yếu tố đánh giá khác đã phổ biến hơn.

Các xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh này đóng vai trò quan trọng trong việc xác định mức độ loãng xương và đưa ra chẩn đoán chính xác. Tuy nhiên, quyết định cuối cùng về chẩn đoán và điều trị cần dựa trên sự phân tích kết hợp của nhiều thông tin từ các phương pháp này cùng với tiến triển lâm sàng của bệnh nhân.

Cách cải thiện mật độ xương tự nhiên hiệu quả

Cải thiện mật độ xương tự nhiên không chỉ dựa vào việc xác định thiếu chất gì mà còn bao gồm những phương pháp điều trị tăng mật độ xương không cần sử dụng thuốc. Điều này bao gồm:

Bổ sung Canxi và Vitamin D qua chế độ ăn: Sử dụng thực phẩm giàu Canxi như hải sản, sữa, sữa chua, phô mai, đậu và rau lá xanh. Tăng cường tiêu thụ Canxi qua nhiều bữa nhỏ trong ngày để tối ưu hóa việc hấp thụ Canxi.

cach-cai-thien-mat-do-xuong-tu-nhien-hieu-qua 3.jpg
Sử dụng thực phẩm giàu Canxi cải thiện mật độ xương tự nhiên

Cung cấp Vitamin K và các loại rau xanh: Dưa cải, phô mai, đậu nành cung cấp Vitamin K, hỗ trợ việc kết nối khoáng chất với xương. Việc bổ sung rau xanh giúp cung cấp chất xơ, vitamin và khoáng chất.

Tăng cường hoạt động thể lực: Tập luyện thể dục, yoga giúp tăng mật độ xương, giảm viêm, và tăng kích thước xương, tránh tình trạng mất khối xương và tăng cơ bắp.

Duy trì cân nặng phù hợp: Tránh suy dinh dưỡng hoặc thừa cân béo phì, duy trì cân nặng ổn định để giúp xương duy trì trạng thái khỏe mạnh.

Hạn chế chế độ ăn ít calo: Tránh chế độ ăn thiếu năng lượng có thể gây thiếu dinh dưỡng cho sự phát triển xương.

Bổ sung Protein và Axit béo Omega 3: Các loại thực phẩm giàu protein như cá, hạt giúp cung cấp Magiê và Kẽm, hỗ trợ sức khỏe xương.

Thay đổi lối sống: Hạn chế sử dụng rượu, bia, nước ngọt, cà phê, thuốc lá để giảm tác động tiêu cực đến sức khỏe xương.

Những thay đổi này có thể góp phần cải thiện sức khỏe xương mà không cần sử dụng thuốc, tuy nhiên, việc điều chỉnh chế độ ăn uống và lối sống cần được thảo luận và điều chỉnh theo sự hướng dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng.

Có thể bạn quan tâm

Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm