Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Bướu giáp nhân thùy phải: Nguyên nhân, triệu chứng, phương pháp điều trị

Ngày 07/09/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Bướu giáp nhân thùy phải là tình trạng tuyến giáp phì đại và hình thành khối u hoặc nốt phình to nằm ở thùy phải của tuyến giáp. Đây là 1 bệnh lý tuyến giáp phổ biến và thường gặp ở phụ nữ hơn nam giới. Bướu giáp nhân thùy phải là bệnh lý có thể điều trị được tuy nhiên cần được thăm khám và điều trị sớm để ngăn ngừa biến chứng xảy ra.

Nội dung chính

Tìm hiểu chung

Bướu giáp nhân thùy phải là gì?

Bướu giáp nhân thùy phải được định nghĩa là sự phì đại bất thường của tuyến giáp. Nó là sự hiện diện nốt phình to nằm ở thùy phải tuyến giáp. Tỷ lệ mắc bệnh bướu giáp nhân thùy phải thay đổi tùy theo vị trí và lượng iốt sử dụng trong dân số. Ở những khu vực thiếu iốt, tỷ lệ người mắc bướu giáp này thường rất cao. Đây là 1 bệnh lý tuyến giáp phổ biến và thường gặp ở phụ nữ hơn nam giới.

Tuyến giáp là một cơ quan có hình con bướm, gồm có hai thùy trái và phải, được nối với nhau ở eo giáp. Nó nặng 25 gram ở người trưởng thành, với mỗi thùy dài khoảng 5 cm, rộng 3 cm và dày 2 cm. Tuyến này ở phụ nữ thường lớn hơn nam giới và tăng kích thước khi mang thai.

Tuyến giáp tiết ra ba loại hormone: Hai loại hormone tuyến giáp là Triiodothyronine (T3) và Thyroxine (T4) và một loại hormone peptide là Calcitonin. Các hormon tuyến giáp ảnh hưởng đến tốc độ trao đổi chất, tổng hợp protein và sự tăng trưởng và phát triển ở con người. Calcitonin đóng vai trò cân bằng nồng độ canxi trong cơ thể. Tuyến giáp là tuyến nội tiết quan trọng nên có có bất kỳ rối loạn nào tại tuyến giáp sẽ gây ra rối loạn công năng của toàn bộ cơ thể.

Bướu giáp nhân thùy phải có thể do nhiều nguyên nhân gây ra, bao gồm thiếu iốt, bệnh tự miễn dịch, nhiễm trùng, viêm, và bệnh thâm nhiễm như sarcoidosis và amyloidosis. Đôi khi không tìm được nguyên nhân, tình trạng này gọi là "bướu cổ đơn thuần".

Triệu chứng

Những dấu hiệu và triệu chứng của bướu giáp nhân thùy phải

Dấu hiệu rõ ràng nhất của bướu giáp nhân thùy phải là khối u ở cổ. Bướu có thể có kích thước khác nhau từ rất nhỏ khó phát hiện ra đến cực kỳ lớn. Mặc dù một số người bị bướu giáp không gặp bất kỳ triệu chứng nào, nhưng trong nhiều trường hợp có thể gây ra các triệu chứng như sau:

  • Cảm giác căng cứng ở vùng cổ;
  • Đau quanh bướu;
  • Những thay đổi trong giọng nói;
  • Hụt hơi;
  • Khó nuốt;
  • Khò khè.

Bướu giáp nhân thùy phải cũng có thể xảy ra cùng với bệnh cường giáp (tuyến giáp hoạt động quá mức) hoặc suy giáp (tuyến giáp hoạt động kém). Những tình trạng này có thể gây ra nhiều triệu chứng khác nhau cần gặp bác sĩ để có phương pháp điều trị phù hợp. Các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh suy giáp bao gồm mệt mỏi, tăng cân, không chịu được lạnh, da khô, tóc khô, táo bón, giảm tập trung và giảm trí nhớ. Các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh cường giáp bao gồm sụt cân không rõ nguyên nhân, hồi hộp, đánh trống ngực, đổ mồ hôi nhiều, căng thẳng, bồn chồn, lo lắng, tiêu chảy, khó ngủ, lồi mắt, da ấm, ẩm.

Bướu giáp nhân thùy phải: Nguyên nhân, triệu chứng, phương pháp điều trị 4
Căng thẳng là một trong những dấu hiệu của bệnh cường giáp có thể xảy ra cùng với bướu giáp nhân thùy phải

Khi nào cần gặp bác sĩ?

Nếu bạn có triệu chứng như nổi một khối sưng to ở cổ, cảm giác căng tức ở cổ họng,… hoặc trong gia đình có người thân mắc bệnh lý tuyến giáp thì nên gặp ngay bác sĩ để được chẩn đoán và điều trị kịp thời.

Nguyên nhân

Nguyên nhân dẫn đến bướu giáp nhân thùy phải

Nguyên nhân phổ biến nhất gây bướu giáp trên toàn thế giới là do thiếu iốt trong chế độ ăn uống. Cơ thể cần iốt để sản xuất hormone tuyến giáp. Nếu bạn không có đủ iốt trong chế độ ăn uống, tuyến giáp sẽ lớn hơn (phì đại) để cố gắng hấp thụ tất cả lượng iốt có thể.

Các nguyên nhân khác gây bướu giáp nhân thùy phải bao gồm:

  • Mắc bệnh lý tự miễn;
  • Một số loại thuốc (Lithium, Amiodarone);
  • Tiền sử gia đình mắc bệnh lý tuyến giáp.

Nguy cơ

Những ai có nguy cơ mắc bướu giáp nhân thùy phải

Những đối tượng có nguy cơ mắc bướu giáp nhân thùy phải bao gồm:

  • Phụ nữ;
  • Có tiền sử gia đình mắc bệnh tuyến giáp;
  • Mắc bệnh tự miễn, chẳng hạn như bệnh tiểu đường loại 1, bệnh celiac, bệnh viêm tuyến giáp hashimoto;
  • Khu vực thiếu iốt;
  • Nhiễm trùng;
  • Hút thuốc lá.

Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc phải bướu giáp nhân thùy phải

Bất cứ ai cũng có thể mắc bướu giáp nhân thùy phải. Nó có thể xuất hiện ngay từ khi sinh ra hoặc xảy ra bất cứ lúc nào trong suốt cuộc đời. Các yếu tố nguy cơ làm tăng nguy cơ mắc bướu giáp nhân thùy phải bao gồm:

  • Chế độ ăn thiếu iốt;
  • Phụ nữ;
  • Gia đình có người thân mắc các bệnh lý tuyến giáp;
  • Hiện đang mắc các bệnh lý tự miễn;
  • Bệnh cường giáp;
  • Thai kỳ.
Bướu giáp nhân thùy phải: Nguyên nhân, triệu chứng, phương pháp điều trị 5
Bệnh cường giáp là một trong những yếu tố làm tăng nguy cơ mắc phải bướu giáp nhân thùy phải

Phương Pháp Chẩn Đoán & Điều Trị

Phương pháp xét nghiệm và chẩn đoán bướu giáp nhân thùy phải

Bác sĩ sẽ hỏi bệnh và khám bệnh cho bạn, đặc biệt là khám tuyến giáp. Sau khi hỏi bệnh và khám bệnh đầy đủ, nếu nghi ngờ có bướu giáp, bác sĩ sẽ đề nghị các xét nghiệm sau đây để có thể chẩn đoán và tìm ra nguyên nhân gây bệnh:

  • Xét nghiệm chức năng tuyến giáp: Xét nghiệm được sử dụng để đo lượng TSH, FT4, FT3 của bạn. Xét nghiệm cho biết tuyến giáp của bạn có hoạt động bình thường hay không.
  • Siêu âm tuyến giáp: Siêu âm giúp cho bác sĩ xác định kích thước, hình dạng, bờ đều hay không, có vôi hóa hay không.
  • Chọc hút tế bào bằng kim nhỏ (FNAB): Xét nghiệm tốt nhất để xác định xem nhân tuyến giáp là lành tính hay ung thư.
  • Xạ hình tuyến giáp: Bạn được cho một viên thuốc có chứa một lượng nhỏ iốt phóng xạ. Sau khi nuốt nó, bạn đợi iốt tích tụ trong tuyến giáp Xét nghiệm này được thực hiện để kiểm tra chức năng tuyến giáp. Bác sĩ không yêu cầu xét nghiệm này thường xuyên vì nó chỉ hữu ích trong một số trường hợp nhất định.
  • Chụp CT hoặc MRI: Có thể giúp đánh giá kích thước và mức độ lan rộng của bướu, mối quan hệ với các cấu trúc giải phẫu xung quanh và giúp đánh giá mức độ chèn ép bướu.

Phương pháp điều trị bướu giáp nhân thùy phải

Việc điều trị phụ thuộc vào nguyên nhân gây ra bệnh và mức độ nghiêm trọng của nó. Phương pháp điều trị bao gồm:

  • Không điều trị: Bác sĩ có thể quyết định rằng không cần điều trị mà chỉ theo dõi định kỳ mỗi 6 tháng nếu bướu giáp nhỏ và không có triệu chứng.
  • Thuốc: Levothyroxine là một loại thuốc thay thế hormone tuyến giáp. Bác sĩ có thể sẽ kê thuốc này nếu nguyên nhân gây bướu cổ là do suy giáp. Nếu nguyên nhân là do cường giáp, bác sĩ sẽ kê thuốc kháng giáp cho bạn. Hiện nay, các thuốc kháng giáp được chỉ định phổ biến là Methimazole hoặc Propylthiouracil.
  • Liệu pháp iốt phóng xạ: Là phương pháp điều trị phổ biến và hiệu quả cho bướu giáp nhân thùy phải do bệnh cường giáp. Nó liên quan đến việc uống iốt phóng xạ bằng đường uống dưới dạng viên nang hoặc chất lỏng. Sau đó từ từ phá hủy các tế bào của tuyến giáp. Nó không ảnh hưởng đến các mô cơ thể khác. Hầu như tất cả những người điều trị bằng iốt phóng xạ sau này đều bị suy giáp. Nguyên nhân là do các tế bào sản xuất hormone tuyến giáp đã bị phá hủy. Nhưng bệnh suy giáp dễ điều trị hơn và gây ra ít vấn đề sức khỏe lâu dài hơn bệnh cường giáp.
  • Phẫu thuật: Phẫu thuật cắt bỏ một phần hoặc hầu hết tuyến giáp được thực hiện trong một số ít trường hợp. Nó có thể là một lựa chọn cho những người có bướu lớn hoặc phụ nữ mang thai không thể dùng thuốc kháng giáp. Nếu bạn đã cắt bỏ toàn bộ tuyến giáp, bạn sẽ phải dùng thuốc thay thế hormone tuyến giáp trong suốt quãng đời còn lại. Một số người bị cắt bỏ một phần tuyến giáp cũng cần dùng thuốc.
Bướu giáp nhân thùy phải: Nguyên nhân, triệu chứng, phương pháp điều trị 6
Để điều trị bướu giáp nhân thùy phải, bác sĩ có thể kê cho bạn một số loại thuốc

Chế Độ Sinh Hoạt & Phòng Ngừa

Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của bướu giáp nhân thùy phải

Chế độ sinh hoạt:

  • Uống nhiều nước ít nhất 2 lít nước/ngày.
  • Khám sức khỏe mỗi 6 tháng hoặc 1 năm và liên hệ ngay với bác sĩ nếu xuất hiện triệu chứng mới.
  • Tập thể dục, tập thiền, tập yoga và dành thời gian với bạn bè sẽ giúp bạn giảm căng thẳng tinh thần.
  • Hãy hỏi ý kiến bác sĩ khi sử dụng thêm bất kỳ loại thuốc điều trị hoặc thuốc bổ sung nào.

Chế độ dinh dưỡng:

Cơ thể bạn nhận được iốt từ thức ăn bạn ăn vào. Mức bổ sung hàng ngày được khuyến cáo là 150 microgam. Một muỗng cà phê muối iốt có khoảng 250 microgam iốt. Thực phẩm có chứa iốt bao gồm:

  • Cá nước mặn và động vật có vỏ;
  • Rong biển;
  • Sản phẩm làm từ đậu nành;
  • Rau cần, rau cải bẹ;

Ngược lại, trong trường hợp bướu giáp nhân thùy phải có kèm cường giáp thì bổ sung iốt lại làm nặng thêm bệnh cường giáp. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ của bạn để được tư vấn chế độ ăn uống phù hợp.

Phương pháp phòng ngừa bướu giáp nhân thùy phải hiệu quả

Bướu giáp nhân thùy phải do thiếu iốt là loại bướu giáp duy nhất bạn có thể ngăn ngừa. Áp dụng một chế độ ăn bao gồm muối iốt, cá biển, rau cần, cải bẹ với lượng vừa đủ sẽ ngăn ngừa loại bướu giáp này.

Bướu giáp nhân thùy phải: Nguyên nhân, triệu chứng, phương pháp điều trị 7
Bướu giáp nhân thùy phải do thiếu iốt có thể được ngăn ngừa bằng cách áp dụng chế độ ăn bổ sung vừa đủ lượng iốt cho cơ thể
Nguồn tham khảo
  1. Goiter: https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK562161/
  2. Goiter: https://www.tgh.org/institutes-and-services/conditions/goiter
  3. Goiter: https://my.clevelandclinic.org/health/diseases/12625-goiter
  4. Goiter: https://www.mayoclinic.org/diseases-conditions/goiter/diagnosis-treatment/drc-20351834
  5. Goiter: https://www.hopkinsmedicine.org/health/conditions-and-diseases/goiter

Các bệnh liên quan

  1. Dị ứng thức ăn

  2. U nguyên bào thần kinh đệm

  3. U xương sụn

  4. Nhiễm toan ceton

  5. Vỡ mâm chày

  6. Viêm khớp chậu

  7. Sán dây bò

  8. Viêm bàng quang mạn tính

  9. Xẹp đốt sống

  10. Ung thư nội mạc tử cung