Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Pentamidine: Thuốc kháng vi sinh vật gây viêm phổi

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Pentamidine

Loại thuốc

Thuốc kháng nấm, kháng ký sinh trùng

Dạng thuốc và hàm lượng

Bột pha dung dịch tiêm/truyền: 300 mg.

Bột pha dung dịch hít qua đường miệng: 300 mg.

Chỉ định

Thuốc Pentamidine được chỉ định trong điều trị:

  • Viêm phổi do Pneumocystis carinii (PCP).
  • Bệnh leishmania thể da hoặc nội tạng.
  • Nhiễm trùng roi Trypanosoma gambiense
  • Phòng ngừa bệnh viêm phổi do Pneumocystis carinii ở những bệnh nhân HIV suy giảm miễn dịch bị PCP trước đó.
  • Điều trị bệnh do Babesia microti gây ra.

Dược lực học

Pentamidine là một diamine thơm.

Thuốc Pentamidine là một chất kháng nguyên sinh hoạt động bằng cách can thiệp vào sự biến đổi DNA và folate, và bằng cách ức chế tổng hợp RNA/DNAvà protein, phospholipid của vi sinh vật, thông qua việc ức chế quá trình phosphoryl hóa oxy hóa và / hoặc can thiệp vào việc kết hợp nucleotide và axit nucleic vào RNA và DNA.

Động lực học

Hấp thu

Được hấp thu tốt sau khi tiêm bắp.

Phân bố

Phân bố nhanh chóng và rộng rãi và/hoặc liên kết với các mô. Sau khi dùng đường tiêm, nồng độ cao nhất được tìm thấy ở gan, tiếp theo là thận, tuyến thượng thận, lá lách, phổi và tuyến tụy ở bệnh nhân AIDS. Phân bố vào hệ thần kinh trung ương kém. Đi qua nhau thai, không biết có được phân phối vào sữa hay không.

Liên kết với protein huyết tương khoảng 69%.

Chuyển hóa và thải trừ

Bài tiết qua nước tiểu dưới dạng thuốc không thay đổi.

Thời gian bán thải IV: 6,4 giờ, IM: 9,4 giờ.

Đào thải rất chậm khỏi các mô nơi tích tụ thuốc (ví dụ: Gan, phổi); thời gian bán thải cuối 2,8 - 12 ngày được báo cáo với liều IV 2 - 4 mg/kg mỗi ngày.

Tương tác thuốc

Tương tác Pentamidine với các thuốc khác

Sử dụng chung thuốc pentamidine với thuốc gây kéo dài khoảng QT như phenothiazin, thuốc chống trầm cảm ba vòng, terfenadine và astemizole, IV erythromycin, halofantrine và kháng sinh nhóm quinolon cần thận trọng.

Sử dụng chung pentamidine với foscarnet: nguy cơ hạ canxi máu.

Sử dụng chung thuốc pentamidine với các thuốc gây độc thận như aminoglycoside, amphotericin B, capreomycin, colistin, cisplatin, foscarnet, polymyxin B, vancomycin cần giám sát chặt chẽ hoặc tránh sử dụng đồng thời.

Nội tiết tố androgen: Có thể tăng cường tác dụng hạ đường huyết của các chất làm giảm đường huyết.

Thuốc kháng sinh có thể làm giảm tác dụng điều trị của BCG.

Chống chỉ định

Bệnh nhân quá mẫn với pentamidine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng

Người lớn

Viêm phổi do Pneumocystis carinii:

  • Đường dùng ưu tiên là truyền tĩnh mạch chậm.
  • Truyền 4 mg/kg thể trọng x 1 lần/ngày trong ít nhất 14 ngày.

Bệnh Leishmania thể da:

  • 4 mg/kg, cách ngày tiêm 3 liều bằng cách tiêm IM hoặc IV.
  • 2–3 mg/kg x 1 lần/ngày hoặc cách ngày với 4–7 liều.
  • Ngoài ra, 3–4 mg/kg cách ngày một lần trong 4–10 liều.

Bệnh Leishmania nội tạng:

  • IM hoặc IV: 4 mg/kg 1 lần/ngày.
  • Hoặc 3 lần/tuần với 15–20 liều.

Phòng ngừa đợt ban đầu của PCP hoặc tái phát:

  • Hít bằng miệng qua khí dung: 300 mg mỗi 4 tuần một lần.
  • Hoặc 150 mg mỗi 2 tuần.

Điều trị nhiễm Trypanosoma brucei gambiense giai đoạn đầu:

  • IM hoặc IV 4 mg/kg x 1 lần/ngày trong 7–10 ngày.

Điều trị nhiễm Trypanosoma brucei rhodesiense giai đoạn đầu:

  • IM hoặc IV 4 mg/kg x 1 lần/ngày trong 7 ngày.

Trẻ em 

Điều trị PCP:

  • Trẻ em trên 4 tháng tuổi: 4 mg/kg x 1 lần/ngày.

Phòng ngừa đợt ban đầu của PCP hoặc tái phát:

  • Trẻ em trên 5 tuổi: 300 mg mỗi 4 tuần 1 lần.

Điều trị nhiễm Trypanosoma brucei gambiense giai đoạn đầu:

  • IM hoặc IV 4 mg/kg x 1 lần/ngày trong 7–10 ngày.

Điều trị nhiễm Trypanosoma brucei rhodesiense giai đoạn đầu:

  • IM hoặc IV 4 mg/kg x 1 lần/ngày trong 7 ngày.

Điều trị bệnh Leishmania thể da:

  • 2–3 mg/kg x 1 lần/ngày hoặc cách ngày với 4–7 liều.
  • Ngoài ra, 3–4 mg/kg cách ngày một lần trong 4–10 liều.

Điều trị bệnh Leishmania nội tạng:

  • IM hoặc IV 4 mg/kg x 1 lần/ngày hoặc 3 lần mỗi tuần với 15–20 liều.

Đối tượng khác 

Suy gan

Không có khuyến nghị về liều lượng cụ thể.

Suy thận

Viêm phổi do Pneumocystis carinii:

Nếu pentamidine IV được sử dụng để điều trị PCP ở người lớn nhiễm HIV hoặc thanh thiếu niên bị suy thận, khuyến cáo 3 mg/kg mỗi 24 giờ với Clcr 10–50 mL/phút và 4 mg/kg mỗi 48 giờ với Clcr < 10 mL/phút.

Bệnh Leishmania: Không cần giảm liều lượng.

Bệnh giun đầu gai: Không cần giảm liều lượng.

Cách dùng Pentamidine

Tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch chậm.

Hít qua đường miệng.

Tác dụng phụ

Thường gặp 

Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.

Tăng ure huyết.

Ngất, chóng mặt.

Hạ huyết áp, đỏ bừng.

Buồn nôn và nôn, rối loạn vị giác, phát ban da.

Suy thận cấp, tiểu máu đại thể.

Các phản ứng tại chỗ với mức độ nghiêm trọng từ ho, khó thở, thở khò khè, co thắt phế quản khi dùng đường hít qua miệng.

Hiếm gặp

Kéo dài khoảng QT, rối loạn nhịp tim.

Viêm tụy.

Không xác định tần suất 

Phản ứng quá mẫn, bao gồm phản ứng phản vệ và sốc phản vệ, phù mạch.

Xoắn đỉnh, nhịp tim chậm.

Hội chứng Stevens-Johnson.

Lưu ý

Lưu ý chung khi dùng Pentamidine

Pentamidine nên được sử dụng đặc biệt thận trọng cho những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan và/hoặc thận, tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp, tăng đường huyết hoặc hạ đường huyết, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu hoặc thiếu máu.

Tử vong do hạ huyết áp nghiêm trọng, hạ đường huyết, viêm tụy cấp và rối loạn nhịp tim đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng pentamidine.

Co thắt phế quản đã được báo cáo là xảy ra sau khi dùng thuốc đường hít, đặc biệt ở những bệnh nhân có tiền sử hút thuốc hoặc hen phế quản.

Pentamidine có thể kéo dài khoảng QT, rối loạn nhịp tim biểu hiện kéo dài QT, chẳng hạn như xoắn đỉnh.

Do đó, pentamidine nên được sử dụng cẩn thận ở những bệnh nhân có các tình trạng làm tăng nguy cơ loạn nhịp, bao gồm bệnh nhân có hội chứng QT dài, bệnh tim (ví dụ bệnh tim mạch vành, suy tim) có tiền sử loạn nhịp thất, hạ kali máu không điều chỉnh và/hoặc hạ kali máu, nhịp tim chậm (<50 bpm), hoặc khi dùng đồng thời pentamidine với các thuốc kéo dài QT.

Đặc biệt thận trọng nếu QTc vượt quá 500 msec trong khi điều trị bằng pentamidine, nên theo dõi tim liên tục trong trường hợp này. Nếu khoảng QTc vượt quá 550 msec thì nên xem xét một phác đồ thay thế.

Các xét nghiệm sau đây nên được thực hiện trước, trong và sau khi điều trị bằng đường tiêm:

Urê máu, nitơ và creatinin huyết thanh hàng ngày trong khi điều trị.

Công thức máu toàn phần và tiểu cầu hàng ngày trong quá trình điều trị.

Đo đường huyết lúc đói hàng ngày trong khi điều trị, và đều đặn sau khi hoàn thành liệu pháp. Tăng đường huyết và đái tháo đường, có hoặc không có hạ đường huyết trước đó đã xảy ra đến vài tháng sau khi ngừng điều trị.

Các xét nghiệm chức năng gan (LFTS) bao gồm bilirubin, phosphatase kiềm, aspartate aminotransferase (AST/GOT), và aminotransferase kiềm (ALT/GPT). Nếu kết quả ban đầu là bình thường và vẫn như vậy trong khi điều trị, nên kiểm tra hàng tuần. Khi có sự gia tăng của LFTS và/hoặc tăng LFTS trong khi điều trị, tiếp tục theo dõi hàng tuần trừ khi bệnh nhân đang sử dụng các thuốc gây độc cho gan khác, khi theo dõi 3-5 ngày một lần là thích hợp.

Canxi huyết thanh, xét nghiệm hàng tuần. 

Magie huyết thanh, kiểm tra hai lần mỗi tuần.

Điện tâm đồ đều đặn.

Phân tích nước tiểu và điện giải huyết thanh hàng ngày trong khi điều trị.

Các trường hợp thoát mạch đã được báo cáo, trong một số trường hợp, dẫn đến loét, hoại tử mô và/hoặc bong tróc tại chỗ tiêm.

Khi tiêm IM hoặc IV có thể gây sốc phản vệ, phản ứng phản vệ với sốc, hội chứng Stevens-Johnson, và hoại tử biểu bì nhiễm độc được báo cáo. Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân mắc hội chứng Stevens-Johnson.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Không có bằng chứng về sự an toàn của pentamidine đối với thai kỳ. Sẩy thai trong ba tháng đầu của thai kỳ đã được báo cáo sau khi dùng thuốc dự phòng bằng khí dung. Pentamidine không nên dùng cho bệnh nhân có thai trừ khi được coi là cần thiết.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Chống chỉ định sử dụng pentamidine ở những phụ nữ đang cho con bú trừ khi được bác sĩ cho là cần thiết.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Pentamidine không có ảnh hưởng đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Xem xét nguy cơ chóng mặt, bệnh nhân nên cẩn thận.

Quá liều

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Rối loạn nhịp tim, bao gồm xoắn đỉnh.

Cách xử lý khi quá liều Pentamidine

Điều trị triệu chứng.

Quên liều và xử trí

Tham vấn ý kiến của chuyên gia chăm sóc sức khỏe.

Nguồn tham khảo

Tên thuốc: Pentamidine

  1. Emc: https://www.medicines.org.uk/emc/product/977

  2. Drug.com: https://www.drugs.com/monograph/pentamidine.html

  3. DailyMed: https://dailymed.nlm.nih.gov/dailymed/drugInfo.cfm?setid=5c14fbf2-e21f-44b3-b35c-06919d40d7e0

Ngày cập nhật:  30/06/2021