Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

  1. /
  2. Dược chất/
  3. Prednicarbate

Prednicarbate - Thuốc Corticosteroid trị bệnh ngoài da

09/04/2023
Kích thước chữ
Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Prednicarbate

Loại thuốc

Corticosteroid dùng tại chỗ.

Dạng thuốc và hàm lượng

Kem bôi (0,1%); thuốc mỡ bôi ngoài da (0,1%).

Chỉ định

Thuốc Prednicarbate được chỉ định dùng để làm giảm các biểu hiện viêm và ngứa của bệnh da liễu đáp ứng với corticosteroid. Prednicarbate là corticosteroid bôi tại chỗ hiệu lực trung bình.

Dược lực học

Corticosteroids tại chỗ có tác dụng chống viêm, giảm ngứa và co mạch. Có thể làm giảm sự hình thành, giải phóng và hoạt động của các chất trung gian hóa học nội sinh gây viêm (kinin, histamine, enzym liposomal, prostaglandin) thông qua việc cảm ứng các protein ức chế phospholipase A2 (lipocortins) và ức chế tuần tự giải phóng axit arachidonic. Prednicarbate có hiệu lực tầm trung bình.

Động lực học

Hấp thu

Prednicarbate được hấp thu qua da. Mức độ hấp thu phụ thuộc vào một số yếu tố, bao gồm tính toàn vẹn của biểu bì (nguyên vẹn so với da bị mài mòn), thể trạng, tuổi của bệnh nhân và việc sử dụng băng bịt kín. Sự hấp thu qua da của thuốc bôi tại chỗ tăng lên ở trẻ sơ sinh (đặc biệt là trẻ sinh non), trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Làm tăng tốc độ thải trừ thuốc prednicarbate: Cholestyramine, ephedrine.

Làm tăng tác dụng ức chế miễn dịch của prednicarbate: Tacrolimus.

Chuyển hóa của các thuốc tăng khi kết hợp với prednicarbate: Clindamycin, ranolazine, rimegepant, segesterone acetate, tivozanib, tucatinib.

Nguy cơ mất cân bằng điện giải có thể tăng lên khi kết hợp với prednicarbate: Acetyldigitoxin, cyclosporine, deslanoside, digitoxin, digoxin, bendroflumethiazide, benzthiazide, chlorothiazide, cyclopenthiazide, cyclothiazide, hydrochlorothiazide, hydroflumethiazide, polythiazide, trichlormethiazide.

Nguy cơ tăng đường huyết có thể tăng khi kết hợp với prednicarbate: Acarbose, acetohexamide, albiglutide, alogliptin, bromocriptine, canagliflozin, chlorpropamide, dapagliflozin, disopyramide, dulaglutide, empagliflozin, ertugliflozin, exenatide, gliclazide, glimepiride, glipizide, gliquidone, glyburide, glymidine, insulin aspart, insulin beef, insulin degludec, insulin detemir, insulin glargine, insulin glulisine, insulin human, insulin lispro, insulin pork, linagliptin, liraglutide, lixisenatide, mecasermin, metformin, mifepristone, miglitol, nateglinide, pentamidine, phenformin, pioglitazone, pramlintide, quinine, repaglinide, rosiglitazone, saxagliptin, semaglutide, sitagliptin, sotagliflozin, sulfadiazine, sulfamethoxazole, sulfisoxazole, sunitinib, tolazamide, tolbutamide, troglitazone, vildagliptin.

Nồng độ của thuốc trong máu tăng lên khi kết hợp với prednicarbate: Capmatinib, haloperidol, isoniazid, lemborexant, lumateperone, magnesium, oliceridine, cenobamate, fosphenytoin, phenytoin, satralizumab, sotorasib, abametapir, lopinavir, ritonavir, selpercatinib, aminoglutethimide, trastuzumab.

Chống chỉ định

Quá mẫn với prednicarbate hoặc bất kỳ thành phần nào của công thức.

Ghi nhãn tại Canada: Chống chỉ định bổ sung (không có trong nhãn của nhà sản xuất tại Hoa Kỳ): Quá mẫn với len hoặc lanolin; Điều trị nhiễm trùng/bệnh ngoài da bao gồm vi khuẩn, nấm, bệnh lao, bệnh hồng ban, thủy đậu, virus hoặc các đợt bùng phát sau khi tiêm phòng.

Tài liệu về phản ứng chéo gây dị ứng đối với corticosteroid còn hạn chế. Tuy nhiên, do sự tương đồng về cấu trúc hóa học hoặc tác dụng dược lý, không thể loại trừ khả năng nhạy cảm chéo một cách chắc chắn.

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng Prednicarbate

Người lớn

Điều trị bệnh da liễu đáp ứng với steroid

Thoa tại chỗ: Kem, thuốc mỡ.

Bôi một lớp màng mỏng lên vùng bị ảnh hưởng hai lần mỗi ngày. Nên ngừng điều trị khi đạt được sự kiểm soát. Nếu không thấy triệu chứng cải thiện trong vòng 2 tuần, có thể cần đánh giá lại chẩn đoán.

Trẻ em

Điều trị bệnh da liễu đáp ứng với steroid

Trẻ em ≥ 1 tuổi và thanh thiếu niên

Dùng kem bôi một lớp mỏng lên vùng bị ảnh hưởng hai lần mỗi ngày; dữ liệu về tính an toàn sau 3 tuần vẫn chưa được thiết lập.

Trẻ em ≥ 10 tuổi và thanh thiếu niên

Dùng thuốc mỡ bôi một màng mỏng lên vùng bị ảnh hưởng hai lần mỗi ngày.

Lưu ý: Nên ngừng điều trị khi đã đạt được sự kiểm soát. Nếu không thấy triệu chứng cải thiện trong vòng 2 tuần, có thể cần đánh giá lại chẩn đoán.

Cách dùng Prednicarbate

Sử dụng thuốc đúng theo chỉ dẫn.

Không dùng bằng đường uống. Thuốc bôi chỉ dùng ngoài da.

Rửa tay trước và sau khi sử dụng prednicarbate, trừ khi bệnh nhân đang sử dụng thuốc này để điều trị da tay.

Bôi một lớp mỏng thuốc lên vùng da bị tổn thương và xoa nhẹ. Không áp dụng thuốc này trên một vùng da rộng lớn trừ khi bác sĩ đã yêu cầu.

Không che vùng da được điều trị bằng băng hoặc vật liệu che phủ khác trừ khi bác sĩ yêu cầu. Che các khu vực được điều trị có thể làm tăng lượng thuốc hấp thụ qua da và có thể gây ra các tác dụng có hại.

Không sử dụng quần nhựa hoặc tã bó sát.

Gọi cho bác sĩ nếu các triệu chứng không cải thiện sau 2 tuần sử dụng thuốc.

Không nên ngừng sử dụng prednicarbate đột ngột. Làm theo hướng dẫn của bác sĩ về việc giảm liều.

Lưu trữ ở nhiệt độ phòng tránh ẩm và nhiệt. Không làm đông.

Tác dụng phụ

Thường gặp

Teo da, giãn da, da căng và bóng.

Ít gặp

Nổi mụn nước, viêm da tiếp xúc dị ứng, teo da, cảm giác nóng rát da, phù nề, viêm nang lông, giảm sắc tố, mụn thịt, dị cảm, viêm da quanh miệng, ngứa, nhiễm trùng thứ phát, phát ban da, mày đay.

Lưu ý

Lưu ý chung khi dùng Prednicarbate

Liên quan đến tác dụng phụ

Ức chế tuyến thượng thận

Có thể gây cường vỏ hoặc ức chế trục hạ đồi-tuyến yên-thượng thận (HPA), đặc biệt ở trẻ nhỏ hoặc bệnh nhân dùng liều cao trong thời gian dài. Sự ức chế trục HPA có thể dẫn đến suy vỏ thượng thận.

Viêm da tiếp xúc

Viêm da tiếp xúc dị ứng có thể xảy ra.

Ức chế miễn dịch

Sử dụng corticosteroid kéo dài có thể bị bội nhiễm nấm hoặc vi khuẩn. Ngưng dùng prednicarbate nếu nhiễm trùng da vẫn còn mặc dù đã điều trị bằng kháng sinh thích hợp.

Ung thư Kaposi

Điều trị kéo dài bằng corticosteroid có liên quan đến sự phát triển của ung thư Kaposi. Nên cân nhắc việc ngừng điều trị.

Tác dụng toàn thân

Corticosteroid tại chỗ có thể được hấp thu qua da. Hấp thu corticosteroid tại chỗ có thể gây ra các biểu hiện của hội chứng Cushing, tăng đường huyết hoặc đường niệu. Sự hấp thụ được tăng lên bằng cách sử dụng băng kín, áp dụng cho da bị bong tróc, hoặc áp dụng cho các diện tích bề mặt lớn.

Liên quan tới các bệnh lý

Viêm da tã

Không dùng cho các trường hợp viêm da do sử dụng tã lót.

Đối tượng đặc biệt

Trẻ em

Trẻ em có thể hấp thụ một lượng lớn hơn tương ứng sau khi bôi tại chỗ và có thể dễ bị các tác dụng toàn thân hơn. Ức chế trục HPA, tăng áp nội sọ và hội chứng Cushing đã được báo cáo ở trẻ em dùng corticosteroid tại chỗ. Sử dụng kéo dài có thể ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng. Sự tăng trưởng nên được theo dõi thường xuyên ở bệnh nhi.

Liên quan đến dạng bào chế

Gốc Petrolatum

Tránh tiếp xúc với các sản phẩm có chứa latex, do có thể làm hỏng hoặc giảm hiệu quả của bao cao su hoặc màng chắn bằng cao su. Nếu tiếp xúc xảy ra, hãy vứt bỏ sản phẩm cao su. Không sử dụng prednicarbate trong âm đạo.

Các cảnh báo, thận trọng khác

Sử dụng phù hợp

Chỉ dùng tại chỗ, không sử dụng trong âm đạo. Tránh tiếp xúc với mắt, mặt, nách hoặc vùng bẹn. Không sử dụng băng vết thương. Ngưng sử dụng nếu xảy ra kích ứng.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Các phản ứng có hại đã được quan sát thấy trong các nghiên cứu về sinh sản của động vật. Corticosteroid tại chỗ không được khuyến cáo sử dụng rộng rãi, với số lượng lớn hoặc trong thời gian dài ở phụ nữ mang thai

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Corticosteroid được sử dụng toàn thân xuất hiện trong sữa mẹ và có thể ngăn chặn sự phát triển, cản trở quá trình sản xuất corticosteroid nội sinh hoặc gây ra các tác dụng không mong muốn khác. Vì nhiều loại thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng Prednicarbate 0,1% cho phụ nữ đang cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

Quá liều

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Liều cao hoặc sử dụng thuốc bôi prednicarbate trong thời gian dài có thể dẫn đến mỏng da, dễ bầm tím, thay đổi chất béo trong cơ thể (đặc biệt là ở mặt, cổ, lưng và thắt lưng), tăng mụn trứng cá hoặc lông mặt, các vấn đề về kinh nguyệt, liệt dương.

Cách xử lý khi quá liều thuốc Prednicarbate

Liên hệ với nhân viên hoặc trung tâm y tế gần nhất để được hỗ trợ.

Quên liều và xử trí

Bôi thuốc càng sớm càng tốt, nhưng bỏ qua liều đã quên nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo. Không dùng gấp đôi liều quy định.

Nguồn tham khảo