Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Mặc định
Lớn hơn
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lopinavir (Lopinavir luôn phối hợp với Ritonavir)
Loại thuốc
Thuốc ức chế protease của HIV.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc lopinavir được chỉ định hỗ trợ Nhiễm HIV typ 1 và HIV typ 2.
Lopinavir và Ritonavir là kết hợp cố định của hai thuốc ức chế protease của virus gây suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV). Ritonavir là thuốc ức chế mạnh isoenzym CYP 3A4 của cytochrom P450 nên khi dùng đồng thời với lopinavir sẽ làm giảm chuyển hóa và làm tăng nồng độ trong huyết tương của Lopinavir. Hàm lượng ritonavir có trong chế phẩm thấp hơn nhiều so với các liều điều trị của Ritonavir nhưng cũng đủ để ức chế CYP3A4. Thuốc có tác dụng ngăn chặn các HIV mới, ức chế sự phát triển của các tiền virus (provirus).
Lopinavir/Ritonavir làm tăng glucuronid hóa các thuốc bị chuyển hóa theo con đường này.
Thận trọng khi dùng đồng thời lopinavir/ritonavir với thuốc chống loạn nhịp tim (Amiodaron, Bepridin, Quinidin), Atanazavir.
Lopinavir/Ritonavir làm tăng nồng độ Alfuzosin, các thuốc chống nấm Itraconazol, Ketoconazol, thuốc chống có giật (Carbamazepin, Phenobarbital, Phenytoin), Rifabutin, Dasatinib, Nitolinib, các alcaloid cây dừa cạn, Midazolam, Triazolam, Alprazolam, Diazepam, Bosentan, các thuốc chẹn kênh calci (Felodipin, Nicardipin, Nifedipin, Diltiazem), Colchicin, Fluticason, Maravioc, Amprenavir, Indinavir, Nelfinavir, Saquinavir, các thuốc ức chế tủy xương (Cyclosporin, Sirolimus, Tacrolimus), Clarithromycin, Tenofovir, Fentanyl, Trazodon, thuốc chống trầm cảm 3 vòng (Amitryptilin, Desipramin, Imipramin, Nortriptylin), thuốc ức chế Phosphodiesterase typ 5 (Sildenafil, Tadalafil, Vardenafil)
Lopinavir/Ritonavir làm giảm nồng độ thuốc chống nấm Voriconazol, Atovaquon, Proguanil, Bupropion và Hydroxybupropion, Cortisol, Ethinyl Estradiol và Norethindron trong thuốc ngừa thai uống hoặc ngấm qua da, methadon.
Rifampin, Dexamethason, Tipranavir, Efavirenz, Nevirapin làm giảm nồng độ Lopinavir/Ritonavir.
Không dùng kết hợp Lopinavir/Ritonavir với Rifapentine, Darunavir, Fosamprenavir, Cisaprid, Alcaloid cựa lúa mạch (Dihydroergotamin, Ergonovin, Ergotamin, Methylergonovin), Pimozid, Salmeterol, Telaprevir, các thuốc ức chế HMG-CoA reductase bị chuyển hóa bởi CYP3A4 (Atorvastatin, Lovastatin, Simvastatin, Rosuvastatin).
Có thể dùng đồng thời Lopinavir/Ritonavir và Fluvastatin, Pravastatin.
Lopinavir/Ritonavir làm thay đổi chuyển hóa của warfarin.
Thức ăn làm tăng sinh khả dụng của dung dịch uống Lopinavir-ritonavir. Viên nén Lopinavir-ritonavir có thể được dùng bất kể bữa ăn.
Thuốc chống chỉ định trong trường hợp dị ứng với Lopinavir, hoặc với Ritonavir hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Điều trị cho người nhiễm HIV không dùng Amprenavir, Efavirenz, Nelfinavir hoặc Nevirapin: 800 mg Lopinavir và 200 mg Ritonavir, ngày 1 lần hoặc 400 mg Lopinavir và 100 mg Ritonavir ngày 2 lần (thuốc viên hoặc nước). Dùng cách uống ngày 2 lần cho người bị nhiễm HIV-1 có 3 đột biến gen hoặc nhiều hơn liên quan đến kháng Lopinavir sau đây: L10F/I/R/V, K20M/N/R, L24I, L33F, M36I, I47V, G48V, 154L/T/V, V82A/C/F/S/T, I84V.
Điều trị cho người nhiễm HIV đang dùng Amprenavir, Efavirenz, Nelfinavir hoặc Nevirapin: 500 mg lopinavir và 125 mg Ritonavir (thuốc viên) ngày 2 lần. Nếu dùng thuốc nước thì liều khuyên dùng là 533 mg Lopinavir và 133 mg Ritonavir (6,7 ml) ngày 2 lần.
Để dự phòng sau khi bị phơi nhiễm HIV: Liều 400 mg Lopinavir và 100 mg Ritonavir, ngày 2 lần cùng với các thuốc kháng retrovirus khác. Phải uống ngay (trong vòng vài giờ sau khi bị phơi nhiễm HIV do nghề nghiệp hoặc trong vòng 72 giờ cho người có nguy cơ không do nghề nghiệp) sau khi bị phơi nhiễm và dùng trong 4 tuần.
Điều trị trẻ có HIV ≥ 14 ngày tuổi: Liều Lopinavir/Ritonavir được tính theo cân nặng hoặc diện tích cơ thể. Liều ở trẻ em không được cao hơn liều ở người lớn. Không dùng cách uống ngày 1 lần cho người < 18 tuổi.
Trẻ 14 ngày tới 6 tháng tuổi: 300 mg/m2 Lopinavir và 75 mg/m2 Ritonavir (thuốc nước) ngày 2 lần (liều tính theo diện tích cơ thể) hay 16 mg/kg Lopinavir và 4 mg/kg Ritonavir (thuốc nước) ngày 2 lần (liều tính theo cân nặng). Không dùng đồng thời với Amprenavir, Efavirenz, Nelfinavir hoặc Nevirapin cho trẻ dưới 6 tháng tuổi.
Trẻ từ 6 tháng tuổi đến 18 tuổi không dùng đồng thời Amprenavir, Efavirenz, Nelfinavir hoặc Nevirapin: 230 mg/m2 Lopinavir và 57,5 mg/m2 Ritonavir (thuốc nước) ngày 2 lần (liều tính theo diện tích cơ thể) hay 12 mg/kg Lopinavir và 3 mg/kg Ritonavir (liều tính theo cân nặng) ngày 2 lần ở trẻ cân nặng < 15 kg. Trẻ 15-40 kg: 10 mg/kg Lopinavir và 2,5 mg/kg Ritonavir, ngày 2 lần. Liều không được cao hơn liều cho người lớn. Nếu dùng thuốc viên thì theo bảng 1 dưới đây.
Cân nặng (kg) |
Diện tích cơ thể (m2) |
Số viên thuốc Lopinavir/Ritonavir. Mỗi viên chứa 100 mg Lopinavir và 25 mg Ritonavir. Uống 2 lần/ngày |
15-25 |
0,6 đến < 0,9 |
2 viên |
> 25 đến 35 |
0,9 đến <1,4 |
3 viên |
> 35 |
1,4 hoặc hơn |
4 viên |
Trẻ từ 6 tháng tuổi đến 18 tuổi dùng đồng thời Amprenavir, Efavirenz, Nelfinavir hoặc Nevirapin: 300 mg/m2 lopinavir và 75 mg/m2 Ritonavir (liều tính theo diện tích cơ thể) ngày 2 lần (thuốc nước). Hay 13 mg/kg Lopinavir và 3,25 mg/kg Ritonavir ngày 2 lần với trẻ dưới 15 kg; 11 mg/kg Lopinavir và 2,75 mg/kg Ritonavir, ngày 2 lần với trẻ nặng 15-45 kg (liều tính theo cân nặng, thuốc nước). Liều không được cao hơn liều cho người lớn. Nếu dùng thuốc viên thì theo bảng 2 dưới đây.
Cân nặng (kg) |
Diện tích cơ thể (m2) |
Số viên thuốc Lopinavir/ Ritonavir. Mỗi viên chứa 100 mg Lopinavir và 25 mg Ritonavir. Uống 2 lần/ngày |
15-20 |
0,6 đến < 0,8 |
2 viên |
> 20 đến 30 |
0,8 đến < 1,2 |
3 viên |
> 30 đến 45 |
1,2 đến < 1,7 |
4 viên |
> 45 |
1,7 hoặc hơn |
5 viên |
Nổi mẩn, cholesterol huyết cao, tăng triglycerid, tiêu chảy, dị cảm vị giác, nôn, buồn nôn, đau bụng, AST tăng, ALT tăng, giãn mạch, nhức đầu, mất ngủ, tăng amylase, khó tiêu, tăng lipase, chướng bụng, sút cân, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, yếu cơ.
Thuốc qua nhau thai. Thuốc được khuyên dùng cho phụ nữ có HIV mang thai chưa dùng thuốc kháng retrovirus. Có thể bị tăng glucose huyết, đái tháo đường hoặc toan huyết do đái tháo đường trong thời gian dùng thuốc.
Thuốc được bài tiết vào sữa. Không dùng cho phụ nữ cho con bú.
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của lopinavir đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Nếu quên uống thì phải uống ngay liều bị quên và liều tiếp theo phải uống đúng giờ, không uống gấp đôi liều để bù liều quên.
Quá liều và độc tính
Có ít dữ liệu về quá liều Lopinavir/Ritonavir.
Cách xử lý khi quá liều
Không có thuốc kháng đặc hiệu. Có thể rửa dạ dày hoặc dùng than hoạt để lấy thuốc chưa được hấp thu. Chạy thận nhân tạo không có tác dụng vì thuốc gắn nhiều vào protein huyết tương nhưng lại có tác dụng lấy alcol và propylen glycol trong trường hợp quá liều do dùng thuốc dạng nước.
Tên thuốc: Lopinavir
Dược thư Quốc gia Việt Nam 2015
EMC: https://www.medicines.org.uk/emc/product/10479/smpc
Drugs.com: https://www.drugs.com/food-interactions/lopinavir-ritonavir.html
Ngày cập nhật: 24/06/2021