Kem Caditrigel USP điều trị vẩy nến, chàm (10g)
Danh mục | Corticoid dùng tại chỗ |
Dạng bào chế | Dạng kem |
Quy cách | Tuýp |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Xuất xứ thương hiệu | Mỹ |
Nhà sản xuất | US PHARMA USA |
Số đăng ký | VD-5895-08 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Caditrigel Usp được sản xuất bởi Công ty US Pharma, thành phần chính là Betamethasone dipropionate, Clotrimazol, Gentamicin sulfate (tương đương Gentamicin), được chỉ định để điều trị các bệnh viêm da dị ứng như chàm (Eczema) cấp tính và mãn tính, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, viêm da tăng tiết bã, viêm teo da, lichen phẳng mãn tính, hăm da, viêm da tróc vẩy, mày đay dát sẩn, vẩy nến; bệnh nấm da, nhiễm khuẩn da thứ phát. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Kem Caditrigel là gì ?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần của Kem Caditrigel
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Clotrimazole | 10mg |
Công dụng của Kem Caditrigel
Chỉ định
Thuốc Caditrigel Usp được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị các bệnh viêm da dị ứng như chàm (Eczema) cấp tính và mãn tính, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, viêm da tăng tiết bã, viêm teo da, lichen phẳng mãn tính, hăm da, viêm da tróc vẩy, mày đay dát sẩn, vẩy nến.
- Bệnh nấm da, nhiễm khuẩn da thứ phát.
Dược lực học
Kem bôi da là sự kết hợp tác dụng kháng viêm, chống ngứa và co mạch của Betamethasone dipropionate với tác dụng kháng nấm phổ rộng của Clotrimazole và tác dụng kháng khuẩn của Gentamicin sulfate.
Clotrimazole liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm. Gentamicin cho tác dụng điều trị tại chỗ rất hữu hiệu trong các nhiễm trùng da nguyên phát hay thứ phát.
Dược động học
Clotrimazol và gentamicin rất ít được hấp thu khi dùng dạng chế phẩm bôi trên da.
Cách dùng Kem Caditrigel
Cách dùng
Bôi một lớp thuốc mỏng lên vùng bị bệnh và thoa kỹ.
Liều dùng
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của bác sĩ điều trị.
Liều dùng thông thường như sau: 1 - 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có dữ liệu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Caditrigel Usp, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Không rõ tần suất ADR
-
Phản ứng quá mẫn: Cảm giác bỏng rát, ngứa, dát sẩn, phù, bội nhiễm, ban đỏ, mụn nước, bong da, nổi mề đay, kích ứng da.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Caditrigel Usp chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Bệnh nhân bị viêm tai ngoài dạng Eczema kèm thủng màng nhĩ.
-
Bệnh nhân bị loét da.
-
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các kháng sinh aminoglycosid như Streptomycin, Kanamycin, Gentamycin, Neomycin hay Bacitracin.
Thận trọng khi sử dụng
Trừ những trường hợp đặc biệt, cần tránh bôi thuốc lên một vùng da rộng, dùng thuốc kéo dài ngày hoặc băng đắp kín vết thương vì có thể tăng sự hấp thu toàn thân của thuốc.
Thuốc có thể gây phản ứng mẫn cảm (như ngứa, đỏ da, mụn nước), khi đó nên ngừng dùng thuốc.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có dữ liệu.
Thời kỳ mang thai
Do tính an toàn trên phụ nữ có thai chưa được xác định nên chỉ dùng khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ.
Thời kỳ cho con bú
Do tính an toàn trên phụ nữ cho con bú chưa được xác định nên chỉ dùng khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ.
Tương tác thuốc
Do thuốc có chứa betamethasone nên có thể tương tác với Paracetamol, thuốc chống trầm cảm ba vòng, các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin, glycosid digitalis, phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin, các thuốc chống đông loại coumarin.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Sản phẩm liên quan
Câu hỏi thường gặp
Dược lực học là gì?
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là gì?
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Các dạng bào chế của thuốc?
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:- Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
- Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
- Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).
Theo đường dùng:
- Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
- Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
- Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
- Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Đánh giá sản phẩm
Hỏi đáp (0 bình luận)
Lọc theo:
NgocTT37
Chào bạn Trần Thị Thùy Dung
Dạ sản phẩm bên em đang tạm hết hàng ạ .Bạn vui lòng để lại sdt hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng tương tự
Thân mến !Hữu ích
- VV
Văn vạn
Cần mua tuyp caditrigen thì mua ở đâu có sip khôngHữu ích
AnhNNV2
Chào bạn Văn Vạn,
Dạ rất tiếc Caditrigel 10G Usp nhà thuốc đang hết hàng trên toàn hệ thống, mong bạn thông cảm ạ.
Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng. Thân mến.Hữu ích
Trần Thị Thùy Dung
Hữu ích
Trả lời